Hoạt động của thầy và trò
Dựa vào kết quả kiểm tra của HS2. Trong các số 2;3; 4; 5; 6 ta thấy:
Các số 2; 3; 5. Mỗi số có 2 ước là 1 và chính nó 2;3;5 là số nguyên tố
Các số 4;6, Mỗi số có nhiều hơn hai ước 4;6 là hợp số
Một cách tổng quát thế nào là số nguyên tố? hợp số?
Trả lời
Ta có định nghĩa:
Đọc ĐN 1- 2 lần
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước là 1 và chính nó . Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước số
Số tự nhiên có từ mấy ước trở lên được gọi là hợp số ?
3 ước trở lên
Như vậy để khẳng định 1 số là nguyên tố thì ta phải khẳng định rằng ngoài 2 ước là 1 và chính nó chỉ cần chỉ ra số đó có 1 ước nữa thì kết luận được ngay số đó là hợp số .
Vận dụng làm bài tập ?
Làm việc cá nhân - Tại chỗ trả lời
Số 0, số 1 có là số nguyên tố không ?
có là hợp số không? vì sao ?
Số 0 , số 1 không là số nguyên tố , không là hợp số vì không thoả mãn định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
Hãy liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 10
2; 3; 5; 7
Nêu chú ý:
Đọc chú ý
Các số sau là số nguyên tố hay hợp số ? Vì sao?
312 ; 213 ; 435 ; 417; 3311 ; 67
67 là số nguyên tố vì chỉ có 2 ước là 1 và chính nó
Các số còn lại là hợp số vì ngoài 2 ước là 1 và chính nó còn có thêm ước nữa
Đó chính là bài 155(SGK- 47)
Trong tập hợp số tự nhiên gồm những loại số nào?
Số 0 , số 1 , số nguyên tố, số hợp số
Có tìm được số nguyên tố lớn nhất , hợp số lớn nhất không ? Vì sao ?
Không vì trong tập N không có số tự nhiên lớn nhất
Làm thế nào để người ta có thể lập ra bảng các số nguyên tố từ 100 số tự nhiên khác 0 đầu tiên (hay người ta tìm ra các số nguyên tố như thế nào?) bằng cách nào từ 100 số tự nhiên khác 0 đầu tiên.
Đưa ra bảng phụ ghi các số tự nhiên từ 2 đến 100 , học sinh mang bảng ghi sẵn từ 2 đến 100 chuẩn bị ở nhà ra
Tại sao trong bảng không có số 0, số 1?
Vì 0 ; 1 không là nguyên tố, hợp số
Bảng này gồm các số nguyên tố và hợp số. Ta sẽ đi loại các hợp số và giữ nguyên lại các số nguyên tố .
Em hãy cho biết dòng đầu có các số nguyên tố nào?
Là 2; 3; 5; 7
Cho 1 học sinh lên bảng, các học sinh ở dưới lớp cùng làm theo sự hướng dẫn của giáo viên
-giữ lại 2, loại các số là bội của 2 lớn hơn 2
-giữ lại số 3 , loại các số là B(3)và lớn hơn 3
-giữ lại 5 , loại các số là B(5)và >5
-giữ lại 7 , loại cac số là B(7) và > 7
Các số còn lại trong bảng không chia hết cho mội số nguyên tố nhỏ hơn 10 đó là các số nguyên tố nhỏ hơn 100.
Số nguyên tố nào là số chẵn
Số 2 là số chẵn duy nhất , nhỏ nhất
Trong bảng này số nguyên tố lớn hơn 5 có tận cùng bởi các chữ số nào?
1;3;7;9
Tìm 2 số nguyên tố hơn kém nhau 1 đơn vị , 2 đơn vị
2 và 3 ; 3 và 5 ; 5 bà 7 ; 11 và 13
Giới thiệu lịch sử về quy tắc tìm các số nguyên tố: Trong cách làm trên các hợp số được sàng lọc đi, các số nguyên tố được giữ lại , nhà toán học của Hi Lạp ơratôxter (276-194 trước công nguyên) đã viết các số trên giấy cỏ say căng trên 1 cái khung rồi dùi thủng các hợp số .Bảng các số nguyên tố còn lại giống như 1 cái sàng và được gọi là sàng ơratôxter . Về nhà xem bảng số nguyên tố từ 2 đến 100 ở sgk - 28.
Ngày soạn:
Ngày dạy: Dạy lớp: 6A
Ngày dạy: Dạy lớp: 6B
Tiết 25: §13 SỐ NGUYÊN TỐ . HỢP SỐ
BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Học sinh nắm được định nghĩa số nguyên tố - hợp số.
b. Kỹ năng:
- Học sinh biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc mười số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố.
- Học sinh biết cách vận dụng hợp lí các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số.
c. Thái độ:
- Rèn cho học sinh tính chính xác khi vận dụng các tính chất nói trên
2. Chuẩn bị :
a. Thầy : Giáo án - bảng phụ ghi các số tự nhiên từ 2 đến 100
b. Trò : Bảng ghi các số tự nhiên từ 2 đến 100 vào giấy A4
3. Tiến trình bài dạy:
*Ổn định tổ chức :
Sĩ số: 6A: 6B:
a. Kiểm tra bài cũ : (Kiểm tra viết 15')
Câu hỏi : 1.Định nghĩa ước và bội của một số? Cho ví dụ.
2.Tìm tập hợp các ước của 2; 3; 4; 5; 6 ; 48.
Yêu cầu trả lời :
1. Nếu có 1 số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b còn b gọi là ước của a. Ví dụ : (Học sinh tự lấy)(4điểm)
2. Ư(2) = ; Ư(4) =; Ư(6) =
Ư(3) = ; Ư(5) = ; Ư(48) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 16;24; 48}
(Tìm đúng các ước của một số được 1 điểm)
b. Dạy bài mới :(29')
ĐVĐ: Từ kết quả trên hãy cho biết mỗi số 2 ; 3 ;5 có bao nhiêu ước? Mỗi số 4 ; 6 có bao nhiêu ước?
HS : Các số 2 ;3 ;5 mỗi số có hai ước là 1 và chính nó
Các số 4 ; 6 mỗi số có nhiều hơn hai ước số
GV: Các số 2 ; 3 ;5 được gọi là số nguyên tố, còn các số 4 ; 6 được gọi là hợp số
Vậy thế nào là số nguyên tố , hợp số để hiểu rõ hơn ta sang bài hôm nay:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV
?
HS
GV
HS
GV
?Tb
HS
GV
HS
?Kh
HS
?Tb
HS
GV
HS
?Tb
HS
GV
?Kh
HS
?Kh
HS
GV
GV
?Tb
HS
GV
?Tb
HS
GV
HS
GV
?Tb
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
GV
GV
Dựa vào kết quả kiểm tra của HS2. Trong các số 2;3; 4; 5; 6 ta thấy:
Các số 2; 3; 5. Mỗi số có 2 ước là 1 và chính nó 2;3;5 là số nguyên tố
Các số 4;6, Mỗi số có nhiều hơn hai ước 4;6 là hợp số
Một cách tổng quát thế nào là số nguyên tố? hợp số?
Trả lời
Ta có định nghĩa:
Đọc ĐN 1- 2 lần
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước là 1 và chính nó . Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước số
Số tự nhiên có từ mấy ước trở lên được gọi là hợp số ?
3 ước trở lên
Như vậy để khẳng định 1 số là nguyên tố thì ta phải khẳng định rằng ngoài 2 ước là 1 và chính nó chỉ cần chỉ ra số đó có 1 ước nữa thì kết luận được ngay số đó là hợp số .
Vận dụng làm bài tập ?
Làm việc cá nhân - Tại chỗ trả lời
Số 0, số 1 có là số nguyên tố không ?
có là hợp số không? vì sao ?
Số 0 , số 1 không là số nguyên tố , không là hợp số vì không thoả mãn định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
Hãy liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 10
2; 3; 5; 7
Nêu chú ý:
Đọc chú ý
Các số sau là số nguyên tố hay hợp số ? Vì sao?
312 ; 213 ; 435 ; 417; 3311 ; 67
67 là số nguyên tố vì chỉ có 2 ước là 1 và chính nó
Các số còn lại là hợp số vì ngoài 2 ước là 1 và chính nó còn có thêm ước nữa
Đó chính là bài 155(SGK- 47)
Trong tập hợp số tự nhiên gồm những loại số nào?
Số 0 , số 1 , số nguyên tố, số hợp số
Có tìm được số nguyên tố lớn nhất , hợp số lớn nhất không ? Vì sao ?
Không vì trong tập N không có số tự nhiên lớn nhất
Làm thế nào để người ta có thể lập ra bảng các số nguyên tố từ 100 số tự nhiên khác 0 đầu tiên (hay người ta tìm ra các số nguyên tố như thế nào?) bằng cách nào từ 100 số tự nhiên khác 0 đầu tiên.
Đưa ra bảng phụ ghi các số tự nhiên từ 2 đến 100 , học sinh mang bảng ghi sẵn từ 2 đến 100 chuẩn bị ở nhà ra
Tại sao trong bảng không có số 0, số 1?
Vì 0 ; 1 không là nguyên tố, hợp số
Bảng này gồm các số nguyên tố và hợp số. Ta sẽ đi loại các hợp số và giữ nguyên lại các số nguyên tố .
Em hãy cho biết dòng đầu có các số nguyên tố nào?
Là 2; 3; 5; 7
Cho 1 học sinh lên bảng, các học sinh ở dưới lớp cùng làm theo sự hướng dẫn của giáo viên
-giữ lại 2, loại các số là bội của 2 lớn hơn 2
-giữ lại số 3 , loại các số là B(3)và lớn hơn 3
-giữ lại 5 , loại các số là B(5)và >5
-giữ lại 7 , loại cac số là B(7) và > 7
Các số còn lại trong bảng không chia hết cho mội số nguyên tố nhỏ hơn 10 đó là các số nguyên tố nhỏ hơn 100.
Số nguyên tố nào là số chẵn
Số 2 là số chẵn duy nhất , nhỏ nhất
Trong bảng này số nguyên tố lớn hơn 5 có tận cùng bởi các chữ số nào?
1;3;7;9
Tìm 2 số nguyên tố hơn kém nhau 1 đơn vị , 2 đơn vị
2 và 3 ; 3 và 5 ; 5 bà 7 ; 11 và 13
Giới thiệu lịch sử về quy tắc tìm các số nguyên tố: Trong cách làm trên các hợp số được sàng lọc đi, các số nguyên tố được giữ lại , nhà toán học của Hi Lạp ơratôxter (276-194 trước công nguyên) đã viết các số trên giấy cỏ say căng trên 1 cái khung rồi dùi thủng các hợp số .Bảng các số nguyên tố còn lại giống như 1 cái sàng và được gọi là sàng ơratôxter . Về nhà xem bảng số nguyên tố từ 2 đến 100 ở sgk - 28.
1. Số nguyên tố , hợp số : (10')
Các số 2;3;5 .Mỗi số có 2 ước là 1 và chính nó 2;3;5 là số nguyên tố
Các số 4;6 .Mỗi số có nhiều hơn hai ước 4;6 là hợp số
*Định nghĩa : ( Sgk - 46)
? (Sgk - 46)
Trả lời:
7 là số nguyên tố vì 7 > 1 và 7 chỉ có 2 ước là 1 và chính nó
8 là hợp số vì 8 > 1 và có nhiều hơn 2 ước là : 1; 2 ;4 ;8
9 là hợp số vì 9 > 1 và có nhiều hơn 2 ước là : 1 ; 3 ;9
* Chú ý :
- Số 0 , số 1 không là số nguyên tố , không là hợp số
- Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là :2; 3;5;7
*Bài 115 (sgk - 47)
Giải:
- Số nguyên tố : 67
- Hợp số : 312 ;213; 435; 417; 3311
2.Lập bảng các số nguyên tố không vượt quá 100. (10')
(SGK - 46)
Từ 2 đến 100 có 25 số nguyên tố là:
2 ; 3 ; 5 ; 7 ; 11 ; 13 ;17 ;19 ;23 ;29 ; 31; 37 ; 41 ; 43 ; 47 ; 53 ;59 ;61;
67 ; 71 ;73 ;79 ;83 ;89 ; 97
- Số nguyên tố nhỏ nhất 2 , là số nguyên tố chẵn duy nhất
c. Củng cố và luyện tập: (16')
+ Bài 116 ( sgk - 47)
Giải:
P là tập hợp các số nguyên tố
83P ; 91P : 15 N
P N
+ Bài 117 ( sgk - 47)
Giải:
Các số nguyên tố là : 131 ; 313 ; 647
d. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà : (1')
- Nắm chắc định nghĩa
- BTVN : 118; 119 ; 120 ( Sgk-47) 148 ; 149 ; 153 (Sbt)
- Hướng dẫn bài tập 118 : Để biết được tổng (hiệu) là số nguyên tố hay hợp số ta chỉ cần chỉ ra tổng có nhiều hơn hai ước là hợp số còn tổng ( hiệu ) chỉ có hai ước là số nguyên tố.
- Tiết sau luyện tập
____________________________________________
Tài liệu đính kèm: