I. MỤC TIÊU :
- Học sinh nắm được định nghĩa ước và bội của1số , ký hiệu tập hợp các bội – ước của 1 số.
- Học sinh biết kiểm tra 1 số có hay không là ước hoặc bội của 1 số cho trước. Biết cách tìm ước và bội của 1 số cho trước trong một số trường hợp đơn giản.
- Học sinh biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản.
II. TRỌNG TÂM :
Cách tìm ước và bội của 1 số.
III. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Bảng phụ, phấn màu.
Học sinh : SGK, vở bài tập toán.
IV. TIẾN TRÌNH :
Nguyễn Văn Cao
5. Dặn dò :
- Học bài, Cách tìm B (a), Tìm ư (a).
- Làm bài tập : 113, 114 /44,45
- Chuẩn bị bảng Các số tự nhiên từ 2 100 vào tờ giấy để học bài Số nguyên tố, hợp số.
Bài tập dành cho học sinh Khá, Giỏi:
Một số tự nhiên a chia 7 thì dư 6 , chia 8 thì dư 5 . Hỏi số dư là bao nhiêu khi chia a cho 56 ?
ĐS: dư là 13
Hướng dẫn:
Cách 1: a = 7+ 6 , a = 8+ 5 Cách 2 : có 2 phương án
(1) =>8a = 56+ 48 (nhân 2 vế với 8) ( đưa về dạng phép chia có dư với số chia là 8
(2) =>7a = 56+ 35 (nhân 2 vế với 7) hoặc về dạng phép chia có dư với số chia là 7 )
ð 8a–7a = 56() +13(trừ vế theo vế ) 7+ 6 = 8+ 5
ð a = 56 () +13 7-7= -1
a = 56q +13 (q ) -1 = 7(-) 7
-1 = 7q
=7q+1 thay vào (2) suy ra:a= 8(7q+1)+5= 56q+13
Ngày dạy :25/10/2005 Tiết 24 : ƯỚC VÀ BỘI I. MỤC TIÊU : Học sinh nắm được định nghĩa ước và bội của1số , ký hiệu tập hợp các bội – ước của 1 số. Học sinh biết kiểm tra 1 số có hay không là ước hoặc bội của 1 số cho trước. Biết cách tìm ước và bội của 1 số cho trước trong một số trường hợp đơn giản. Học sinh biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản. II. TRỌNG TÂM : Cách tìm ước và bội của 1 số. III. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Bảng phụ, phấn màu. Học sinh : SGK, vở bài tập toán. IV. TIẾN TRÌNH : Dấu hiệu chia hết cho 2;5 xét chữ số tận cùng Dấu hiệu chia hết cho 3;9 xét tổng các chữ số a a I. ƯỚC VÀ BỘI : 18 là bội của 3 vì 18 không là bội của 4 vì 4 là ước của 12 vì 4 không là ước của 15 vì II. CÁCH TÌM ƯỚC VÀ BỘI : 1) Cách tìm bội: Tập hợp các bội của a ký hiệu B(a) Tập hợp các ước của a ký hiệu Ư(a) B(7)= Ghi nhớ 1: Để tìm bội của 1 số tự nhiên a khác 0, ta nhân a với các số tự nhiên 0;1;2;3;4 Do x B(8) => x Vì x < 40 nên x Ổn định : Kiểm tra bài cũ : 1) Dấu hiệu chia hết cho 2; 5 có đặc điểm gì khác so với dấu hiệu chia hết cho 3 ;9 ? (2đ) 2) Thay a bởi chữ số nào để (8đ) ( 12 + ) 3 GV gút lại BT cũ để vào bài mới. Bài mới : Hoạt động1 : ? Nếu thầy có a=b.q (a,b,q ) thì phép chia a cho b là phép chia gì ? Từ đó GV giới thiệu ước và bội như SGK. Cho học sinh ghi tóm tắt. ? Theo cách ghi trên thì số bị chia là gì của số chia , ngược lại số chia là gì của số bị chia ? Làm BT SGK. Gọi 2 Hs lên bảng. Hoạt động 2 : GV giới thiệu cách ký hiệu tập hợp các ước của a, các bội của a. ? Bội của 7 là những số như thế nào với 7 ? Là những số chia hết cho 7. ? Hãy kể ra các bội của 7 nhỏ hơn 30 ? 0;7;14;21;28 ? Để tìm B (7) ta làm như thế nào ? Các nhóm học tập nghiên cứu cách tìm và viết vào giấy. HS nhận xét và đưa ra ghi nhớ. Cho học sinh làm : x B (8) và x < 40 Cần nhấn mạnh 2 qui trình : tìm B(8) , so đk lượt bớt các số không phù hợp. a là bội của b b là ước của a Nguyễn Văn Cao 2) Cách tìm ước: Ư(8) = Ghi nhớ 2: Ta có thể tìm các ước của a bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho số nào , khi đó các số ấy là ước của a. Ư(12) = B(1) = Ư(1)= Chỉ có 1 ước. Số 1 là ước của mọi số tự nhiên. Số 0 không là ước của bất kỳ số nào ? a) 8 và 20 b) B(4) = Ư(4) = , Ư(6) = Ư(13) = ? Ước của 8 là những số như thế nào với 8 ? GV cho nhóm hoạt động Để tìm Ư(8) ta lần lượt chia 8 cho các số 1, 2, , 8. Ta thấy 8 chỉ chia hết cho 1; 2; 4; 8. Do đó Ư(8) = Để tìm ư (a) ta làm như thế nào ? Cho học sinh làm Tìm Ư(12) Tìm B(1) ,Ư(1) Củng cố : GV đưa ra các câu hỏi gọi HS trả lời. Số 1 có bao nhiêu ước ? Số 1 là ước của số tự nhiên nào ? Số 0 có là ước của số tự nhiên nào? Bài tập 111/44-SGK: a)Tìm các bội của 4 trong các số : 8,14,20,25. b) Viết tập hợp các B (4) nhỏ hơn 30. c) Viết dạng tổng quát các số là bội của 4. Bài tập 112/44-SGK: 3 HS lên bảng 5. Dặn dò : Học bài, Cách tìm B (a), Tìm ư (a). Làm bài tập : 113, 114 /44,45 Chuẩn bị bảng Các số tự nhiên từ 2 à 100 vào tờ giấy để học bài Số nguyên tố, hợp số. Bài tập dành cho học sinh Khá, Giỏi: Một số tự nhiên a chia 7 thì dư 6 , chia 8 thì dư 5 . Hỏi số dư là bao nhiêu khi chia a cho 56 ? ĐS: dư là 13 Hướng dẫn: Cách 1: a = 7+ 6 , a = 8+ 5 Cách 2 : có 2 phương án (1) =>8a = 56+ 48 (nhân 2 vế với 8) ( đưa về dạng phép chia có dư với số chia là 8 (2) =>7a = 56+ 35 (nhân 2 vế với 7) hoặc về dạng phép chia có dư với số chia là 7 ) 8a–7a = 56() +13(trừ vế theo vế ) 7+ 6 = 8+ 5 a = 56 () +13 7-7= -1 a = 56q +13 (q ) -1 = 7(-) 7 -1 = 7q =7q+1 thay vào (2) suy ra:a= 8(7q+1)+5= 56q+13 V.RÚT KINH NGHIỆM : ... ... ... . . Nguyễn Văn Cao
Tài liệu đính kèm: