Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 24: Ước và bội - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 24: Ước và bội - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao

I. MỤC TIÊU :

- Học sinh nắm được định nghĩa ước và bội của1số , ký hiệu tập hợp các bội – ước của 1 số.

- Học sinh biết kiểm tra 1 số có hay không là ước hoặc bội của 1 số cho trước. Biết cách tìm ước và bội của 1 số cho trước trong một số trường hợp đơn giản.

- Học sinh biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản.

II. TRỌNG TÂM :

 Cách tìm ước và bội của 1 số.

III. CHUẨN BỊ :

 Giáo viên : Bảng phụ, phấn màu.

Học sinh : SGK, vở bài tập toán.

IV. TIẾN TRÌNH :

Nguyễn Văn Cao

5. Dặn dò :

- Học bài, Cách tìm B (a), Tìm ư (a).

- Làm bài tập : 113, 114 /44,45

- Chuẩn bị bảng Các số tự nhiên từ 2 100 vào tờ giấy để học bài Số nguyên tố, hợp số.

 Bài tập dành cho học sinh Khá, Giỏi:

Một số tự nhiên a chia 7 thì dư 6 , chia 8 thì dư 5 . Hỏi số dư là bao nhiêu khi chia a cho 56 ?

 ĐS: dư là 13

 Hướng dẫn:

Cách 1: a = 7+ 6 , a = 8+ 5 Cách 2 : có 2 phương án

 (1) =>8a = 56+ 48 (nhân 2 vế với 8) ( đưa về dạng phép chia có dư với số chia là 8

 (2) =>7a = 56+ 35 (nhân 2 vế với 7) hoặc về dạng phép chia có dư với số chia là 7 )

ð 8a–7a = 56() +13(trừ vế theo vế ) 7+ 6 = 8+ 5

ð a = 56 () +13 7-7= -1

 a = 56q +13 (q ) -1 = 7(-) 7

 -1 = 7q

 =7q+1 thay vào (2) suy ra:a= 8(7q+1)+5= 56q+13

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 7Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 24: Ước và bội - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy :25/10/2005
Tiết 24 : ƯỚC VÀ BỘI
I. MỤC TIÊU :
Học sinh nắm được định nghĩa ước và bội của1số , ký hiệu tập hợp các bội – ước của 1 số.
Học sinh biết kiểm tra 1 số có hay không là ước hoặc bội của 1 số cho trước. Biết cách tìm ước và bội của 1 số cho trước trong một số trường hợp đơn giản.
Học sinh biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản.
II. TRỌNG TÂM :
	Cách tìm ước và bội của 1 số.
III. CHUẨN BỊ :
	Giáo viên :	Bảng phụ, phấn màu.
Học sinh : 	SGK, vở bài tập toán.
IV. TIẾN TRÌNH :
Dấu hiệu chia hết cho 2;5 xét chữ số tận cùng
Dấu hiệu chia hết cho 3;9 xét tổng các chữ số 
a
a
I. ƯỚC VÀ BỘI :
 	18 là bội của 3 vì 
	18 không là bội của 4 vì 
 4 là ước của 12 vì 
 4 không là ước của 15 vì 
II. CÁCH TÌM ƯỚC VÀ BỘI :
 1) Cách tìm bội:
Tập hợp các bội của a ký hiệu B(a)
Tập hợp các ước của a ký hiệu Ư(a)
 B(7)=
Ghi nhớ 1:
 Để tìm bội của 1 số tự nhiên a khác 0, ta nhân a với các số tự nhiên 0;1;2;3;4 
Do x B(8) 
=> x 
Vì x < 40 nên
x 
Ổn định :
Kiểm tra bài cũ :
1) Dấu hiệu chia hết cho 2; 5 có đặc điểm gì khác so với dấu hiệu chia hết cho 3 ;9 ? (2đ) 2) Thay a bởi chữ số nào để	 (8đ)
( 12 + ) 3
 GV gút lại BT cũ để vào bài mới.
Bài mới :
 Hoạt động1 :
? Nếu thầy có a=b.q (a,b,q ) thì phép chia a cho b là phép chia gì ?
Từ đó GV giới thiệu ước và bội như SGK. 
 Cho học sinh ghi tóm tắt.
? Theo cách ghi trên thì số bị chia là gì của số chia , ngược lại số chia là gì của số bị chia ?
 Làm BT SGK.
Gọi 2 Hs lên bảng.
 Hoạt động 2 :
GV giới thiệu cách ký hiệu tập hợp các ước của a, các bội của a.
? Bội của 7 là những số như thế nào với 7 ?
Là những số chia hết cho 7.
? Hãy kể ra các bội của 7 nhỏ hơn 30 ? 0;7;14;21;28
? Để tìm B (7) ta làm như thế nào ?
Các nhóm học tập nghiên cứu cách tìm và viết vào giấy.
HS nhận xét và đưa ra ghi nhớ.
Cho học sinh làm : x B (8) và x < 40
Cần nhấn mạnh 2 qui trình : tìm B(8) , so đk lượt bớt các số không phù hợp.
	a là bội của b
	b là ước của a
Nguyễn Văn Cao
 2) Cách tìm ước:
 Ư(8) = 
Ghi nhớ 2:
 Ta có thể tìm các ước của a bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho số nào , khi đó các số ấy là ước của a. 
Ư(12) = 
B(1) = 
Ư(1)= 
Chỉ có 1 ước.
Số 1 là ước của mọi số tự nhiên.
Số 0 không là ước của bất kỳ số nào ?
a) 8 và 20
b) B(4) = 
Ư(4) = , Ư(6) = 
Ư(13) = 
? Ước của 8 là những số như thế nào với 8 ? GV cho nhóm hoạt động
 Để tìm Ư(8) ta lần lượt chia 8 cho các số 1, 2, , 8.
Ta thấy 8 chỉ chia hết cho 1; 2; 4; 8. 
Do đó Ư(8) = 
Để tìm ư (a) ta làm như thế nào ?
Cho học sinh làm 	 Tìm Ư(12)
	 Tìm B(1) ,Ư(1)
Củng cố :
GV đưa ra các câu hỏi gọi HS trả lời.
 Số 1 có bao nhiêu ước ? Số 1 là ước của số tự nhiên nào ?
 Số 0 có là ước của số tự nhiên nào?
 Bài tập 111/44-SGK: 
a)Tìm các bội của 4 trong các số : 8,14,20,25.
b) Viết tập hợp các B (4) nhỏ hơn 30.
c) Viết dạng tổng quát các số là bội của 4.
 Bài tập 112/44-SGK:
 3 HS lên bảng
5. Dặn dò :
Học bài, Cách tìm B (a), Tìm ư (a).
Làm bài tập : 113, 114 /44,45
Chuẩn bị bảng Các số tự nhiên từ 2 à 100 vào tờ giấy để học bài Số nguyên tố, hợp số.
 Bài tập dành cho học sinh Khá, Giỏi:
Một số tự nhiên a chia 7 thì dư 6 , chia 8 thì dư 5 . Hỏi số dư là bao nhiêu khi chia a cho 56 ?
 ĐS: dư là 13
 Hướng dẫn: 
Cách 1: a = 7+ 6 , a = 8+ 5 Cách 2 : có 2 phương án
 (1) =>8a = 56+ 48 (nhân 2 vế với 8) ( đưa về dạng phép chia có dư với số chia là 8 
 (2) =>7a = 56+ 35 (nhân 2 vế với 7) hoặc về dạng phép chia có dư với số chia là 7 ) 
8a–7a = 56() +13(trừ vế theo vế ) 7+ 6 = 8+ 5 
 a = 56 () +13 7-7= -1 
 a = 56q +13 (q ) -1 = 7(-) 7 
 -1 = 7q
 =7q+1 thay vào (2) suy ra:a= 8(7q+1)+5= 56q+13
V.RÚT KINH NGHIỆM :
	...
	...
	...
	.
	.
Nguyễn Văn Cao

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 24 - Uoc va boi.doc