A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm được khỏi niệm ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số.
- Kĩ năng: HS biết cách tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản.
- Thỏi độ: HS biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản.
B. Chuẩn bị:
- GV: SGK, phấn màu. - HS: bút dạ.
C. Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định(1):
II. Kiểm tra bài cũ(5):
- Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9? Phân biệt với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? Làm bài tập 134 SBT.
- GV: Gọi nhận xét sau đó đánh giá, cho điểm.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề(2): Từ bài cũ: ở câu a ta có 315 3, ta nói 315 là bội của 3 còn 3 là ước của 315. Từ đó vào bài mới.
2. Triển khai:
Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là ước và bội (5)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: ?Khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b?
HS: Nhắc lại.
GV: Từ đó giới thiệu cho HS ước và bội.
HS: Đọc ĐN SGK.
GV: Y/c HS vận dụng làm ?1 có giải thích dựa vào đn.
HS: Trả lời ?1.
GV: Muốn tìm ước và bội em làm như thế nào? Chuyển hoạt động. 1. Ước và bội:
*ĐN: (SGK)
a b
?1
* 18 là bội của 3, không là bội của 4.
* 4 là ước của 12, không là ước của 15.
Hoạt động 2: Cách tìm ước và bội (10)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Giới thiệu tập hợp các ước của a là Ư(a), tập hợp các bội của a là B(a).
GV: Tổ chức hoạt động nhóm để HS tìm ra cách tìm ước và bội của một số.
HS: Nghiên cứu SGK và phát hiện ra cách tìm, viết vào giấy trong.
GV: VD để tìm các bội của 7 em làm như thế nào?
?Tìm các bội của 7 nhỏ hơn 30?
?Rút ra cách tìm bội của một số?
HS: Thực hiện y/c của GV.
GV: Chốt lại, y/c HS làm ?2
HS: Vận dụng làm ?2.
GV: Tổ chức hoạt động nhóm cách tìm ước của một số.
Để tìm ước của 8 em làm như thế nào?
Rút ra cách tìm ước của một số?
HS: Làm theo y/c của GV.
GV: Chốt lại, sau đó y/c HS làm ?3; ?4.
HS: Vận dụng làm ?3; ?4.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chốt lại. 2.Cách tìm ước và bội:
*Kí hiệu:
Tập hợp các ước của a: Ư(a).
Tập hợp các bội của a: B(a).
*Ví dụ 1: Các bội của 7 nhỏ hơn 30 là:
B(7)={0; 7; 14; 21; 28}
*Tìm bội của một số bằng cách nhân số đó lần lượt với 0;1;2;3
?2: x={0; 8; 16; 24; 32}.
*Ví dụ 2: Tập hợp ước của 8 là:
Ư(8)={1; 2; 4; 8}
*Cách tìm ước của một số a: Chia a lần lượt cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xem a chia hết cho số nào khi đó các số ấy là ước của a.
?3:
Ư(12)={1; 2; 3; 4; 6; 12}
?4:
Ư(1)={1}.
B(1)= {0; 1; 2; 3; }
Ngày soạn:........................ Ngày dạy: ........................ Tiết 24: ước và bội A. Mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm được khỏi niệm ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số. - Kĩ năng: HS biết cách tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản. - Thỏi độ: HS biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản. B. Chuẩn bị: - GV: SGK, phấn màu. - HS: bút dạ. C. Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định(1’): II. Kiểm tra bài cũ(5’): - Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9? Phân biệt với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? Làm bài tập 134 SBT. - GV: Gọi nhận xét sau đó đánh giá, cho điểm. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề(2’): Từ bài cũ: ở câu a ta có 315 3, ta nói 315 là bội của 3 còn 3 là ước của 315. Từ đó vào bài mới. 2. Triển khai: Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là ước và bội (5’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: ?Khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b? HS: Nhắc lại. GV: Từ đó giới thiệu cho HS ước và bội. HS: Đọc ĐN SGK. GV: Y/c HS vận dụng làm ?1 có giải thích dựa vào đn. HS: Trả lời ?1. GV: Muốn tìm ước và bội em làm như thế nào? Chuyển hoạt động. 1. Ước và bội: *ĐN: (SGK) a là bội của b b là ước của a a bÛ ?1 * 18 là bội của 3, không là bội của 4. * 4 là ước của 12, không là ước của 15. Hoạt động 2: Cách tìm ước và bội (10’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Giới thiệu tập hợp các ước của a là Ư(a), tập hợp các bội của a là B(a). GV: Tổ chức hoạt động nhóm để HS tìm ra cách tìm ước và bội của một số. HS: Nghiên cứu SGK và phát hiện ra cách tìm, viết vào giấy trong. GV: VD để tìm các bội của 7 em làm như thế nào? ?Tìm các bội của 7 nhỏ hơn 30? ?Rút ra cách tìm bội của một số? HS: Thực hiện y/c của GV. GV: Chốt lại, y/c HS làm ?2 HS: Vận dụng làm ?2. GV: Tổ chức hoạt động nhóm cách tìm ước của một số. Để tìm ước của 8 em làm như thế nào? Rút ra cách tìm ước của một số? HS: Làm theo y/c của GV. GV: Chốt lại, sau đó y/c HS làm ?3; ?4. HS: Vận dụng làm ?3; ?4. GV: Gọi HS nhận xét sau đó chốt lại. 2.Cách tìm ước và bội: *Kí hiệu: Tập hợp các ước của a: Ư(a). Tập hợp các bội của a: B(a). *Ví dụ 1: Các bội của 7 nhỏ hơn 30 là: B(7)={0; 7; 14; 21; 28} *Tìm bội của một số bằng cách nhân số đó lần lượt với 0;1;2;3 ?2: x={0; 8; 16; 24; 32}. *Ví dụ 2: Tập hợp ước của 8 là: Ư(8)={1; 2; 4; 8} *Cách tìm ước của một số a: Chia a lần lượt cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xem a chia hết cho số nào khi đó các số ấy là ước của a. ?3: Ư(12)={1; 2; 3; 4; 6; 12} ?4: Ư(1)={1}. B(1)= {0; 1; 2; 3; } Hoạt động 3: Vận dụng(13’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Y/c HS làm bài 111SGK. HS: Cả lớp cùng làm. GV: Gọi HS trả lời sau đó sữa chữa. GV: Gọi HS lên bảng làm bài 112 SGK. HS: Một người làm 2 câu đầu, em khác làm phần còn lại. GV: Gọi nhận xét sau đó chốt lại. GV: Y/c HS điền vào chỗ để có câu đúng: Biết x.y=20 và m=5n(x,y,m,n ẻN*), khi đó: a) x là .của b) y là .của c) m là của d) n là .của HS: Thảo luận nhóm và điền vào dấu GV: Chốt lại. Bài 111: a) 8, 20. b) {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28} c) 4k (kẻ N). Bài 112: Ư(4)={1; 2; 4} Ư(6)= {1; 2; 3; 6} Ư(9)= {1; 3; 9} Ư(13)= {1; 13} Ư(1)={1} **) a) ước của 20. b) ước của 20. c) bội của n. d) ước của m. IV. Củng cố(7’): - Hãy nêu cách tìm ước và bội của một số? - Số 1 có bao nhiêu ước số? Số 1 là ước của những số tự nhiên nào? - Số 0 là ước của số tự nhiên nào? Số 0 là bội của số tự nhiên nào? *** Làm bài tập : Bổ sung 1 trong các cụm từ "ước của..”; “ Bội của” vào chỗ trống để có câu đúng: + Lớp 6A xếp hàng ba không có ai lẻ hàng. Số HS của lớp là. + Số HS của một khối xếp hàng 5, hàng 7, hàng 9 đều vừa đủ. Số HS của khối là. + Tổ 1 có 10 HS chia đều vào các nhóm. Số nhóm là. + 32 nam và 40 nữ được chia đều vào các tổ. Số tổ là. + Nếu m chia hết cho n thì m là .còn n là. V. Dặn dò(2’): - Học bài, làm bài tập 114 SGK; 142, 144, 145 SBT. - Xem và làm trò chơi đua ngựa về đích. - Đọc trước bài :”Số nguyên tố, hợp số”. E. Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... &
Tài liệu đính kèm: