Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 23: Luyện tập - Năm học 2009-2010 - Lê Thị Kim Duyên

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 23: Luyện tập - Năm học 2009-2010 - Lê Thị Kim Duyên

1.MỤC TIÊU:

1.1.Kiến thức:HS củng cố, khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9.

1.2.Kỹ năng Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.

 1.3.Thái độ:Rèn tính cẩn thận cho HS khi tính toán. Đặc biệt HS biết cách kiểm tra kết quả của phép nhân.

2.TRỌNG TÂM:

 Làm được tất cả các BT về chia hết cho 3, cho 9

3.CHUẨN BỊ:

-3.1.GV: bảng phụ, SGK, SBT.

-3.2.HS: Bảng nhóm, SGK, SBT.

4.TIẾN TRÌNH:

4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: HS hát vui

Lớp 6a1: V:

Lớp 6a2: .V: .

4.2.Kiểm tra miệng:

 Câu 1: phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3.

-Trong các số sau đây số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9 :

187,1347,2515,6534,93258.

4.3.Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC

-Hoạt động 1:Sửa BT cũ.

GV cho HS sửa BT 103 SGK/41. Cả lớp theo dõi nhận xét, GV đánh giá.

.

GV cho HS sửa BT 105 SGK/42. Cả lớp theo dõi nhận xét, GV đánh giá.

-Hoạt động 2:Giải BT mới.

GV cho HS đọc BT106 SGk/42 và hướng dẫn giải.

GV- Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số là số nào?

Dựa vào dấu hiệu nhận biết tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số sao cho số đó:

 + Chia hết cho 3?

 + Chia hết cho 9?

-GV treo bảng phụ có ghi BT107 SGk/42 cho HS lên bảng điền vào ô đúng sai, cả lớp theo dõi nhận xét, GV đánh giá. ( có thể bổ sung thêm yêu cầu giải thích với câu sai):

Cho ví dụ minh hoạ với câu đúng?

HS lấy ví dụ minh hoạ.

-GV hướng dẫn HS tìm hiểu BT 108 SGK/42 và cho HS chia nhóm hoạt động với yêu cầu:

Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3 ?

HS: Là số dư khi chia tổng các chữ số cho 9, cho 3.

GV: Ap dụng: Tìm số dư m khi chia a cho 9, tìm số dư n khi chia a cho 3

GV chốt lại cách tìm số dư khi chia một số cho 3, cho 9 nhanh nhất.

 1/ Sửa bài tập cũ:

BT 103 SGK/41

a/ ( 1251 + 5316) 3 vì 12513

5316 3

(1251 + 5316 ) 9 vì

12519 ; 53169

b/ (5436 – 1324) 3 vì 13243;

54363

(5436 – 1324) 9 vì 13249;

54369

c/ ( 1.2.3.4.5.6 +27) 3 và 9 vì mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho 3, cho 9.

BT 105 SGK/42

a./450, 405, 540, 504

b/ 453, 435, 543, 534, 345, 354

3/ Giải bài tập mới:

1000

10002

10008

BT107 SGK/42

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 8Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 23: Luyện tập - Năm học 2009-2010 - Lê Thị Kim Duyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài:..Tiết: 23 	LUYỆN TẬP
Tuần dạy:8
1.MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức:HS củng cố, khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9.
1.2.Kỹ năng Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.
 1.3.Thái độ:Rèn tính cẩn thận cho HS khi tính toán. Đặc biệt HS biết cách kiểm tra kết quả của phép nhân.
2.TRỌNG TÂM:
 Làm được tất cả các BT về chia hết cho 3, cho 9
3.CHUẨN BỊ:
-3.1.GV: bảng phụ, SGK, SBT.
-3.2.HS: Bảng nhóm, SGK, SBT.
4.TIẾN TRÌNH: 
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: HS hát vui
Lớp 6a1:V:
Lớp 6a2:..V:.
4.2.Kiểm tra miệng:
 Câu 1: phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3.
-Trong các số sau đây số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9 :
187,1347,2515,6534,93258.
4.3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
-Hoạt động 1:Sửa BT cũ.
GV cho HS sửa BT 103 SGK/41. Cả lớp theo dõi nhận xét, GV đánh giá.
.
GV cho HS sửa BT 105 SGK/42. Cả lớp theo dõi nhận xét, GV đánh giá.
-Hoạt động 2:Giải BT mới.
GV cho HS đọc BT106 SGk/42 và hướng dẫn giải.
GV- Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số là số nào?
Dựa vào dấu hiệu nhận biết tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số sao cho số đó:
 + Chia hết cho 3?
 + Chia hết cho 9?
-GV treo bảng phụ có ghi BT107 SGk/42 cho HS lên bảng điền vào ô đúng sai, cả lớp theo dõi nhận xét, GV đánh giá. ( có thể bổ sung thêm yêu cầu giải thích với câu sai):
Câu
Đ
S
a/ Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3
b/ Một số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9
c/ Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3
d/ Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9
Đ
Đ
Đ
S
Cho ví dụ minh hoạ với câu đúng?
HS lấy ví dụ minh hoạ.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu BT 108 SGK/42 và cho HS chia nhóm hoạt động với yêu cầu:
Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3 ?
HS: Là số dư khi chia tổng các chữ số cho 9, cho 3.
GV: Aùp dụng: Tìm số dư m khi chia a cho 9, tìm số dư n khi chia a cho 3
a
827
468
1546
1527
2468
1011
Kết quả
m
m
8
0
7
6
2
1
n
n
2
0
1
0
2
1
GV chốt lại cách tìm số dư khi chia một số cho 3, cho 9 nhanh nhất.
1/ Sửa bài tập cũ: 
BT 103 SGK/41
a/ ( 1251 + 5316) 3 vì 12513
5316 3
(1251 + 5316 ) 9 vì 
12519 ; 53169
b/ (5436 – 1324) 3 vì 13243;
54363
(5436 – 1324) 9 vì 13249;
54369
c/ ( 1.2.3.4.5.6 +27) 3 và 9 vì mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho 3, cho 9.
BT 105 SGK/42
a./450, 405, 540, 504
b/ 453, 435, 543, 534, 345, 354
3/ Giải bài tập mới:
1000
10002
10008
BT107 SGK/42
4.4.Câu hỏi ,BT củng cố:
GV giới thiệu các số m, n, r, mn, d như trong BT110 SGK/42
Treo bảng phụ như hình tr. 43 SGK.
a
78
64
72
b
47
59
21
c
3666
3776
1512
m
6
1
0
n
2
5
3
r
3
5
0
d
3
5
0
GV hướng dẫn ô đầu.
Thi đua trong hai dãy HS tính nhanh, đúng điền vào ô trống ( mỗi dãy 1 cột)
Sau khi HS điền vào ô trống hãy so sánh r với d?
Nếu rd phép nhân làm sai
Nếu r = d phép nhân làm đúng.
Trong thực hành ta thường viết các số m, n, r, d như sau:
m
d
n
r
6
3
2
3
Với a= 78 ; b= 47 ; c= 3666
 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Xem kỹ các bài tập đã làm.
Bài tập 133, 134, 135, 136 tr. 19 SBT
Bài tập: Thay x bởi chữ số nào để 
a/ 12 + chia hết cho 3
b/ chia hết cho 3.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
*Nội dung:
 *Phương pháp:
*Sử dụng ĐDDH&TBDH: 

Tài liệu đính kèm:

  • doc23(D).doc