I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1) Kiến thức: hiểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9; và vận dụng tính chất chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra 1 số, 1 tổng, 1 hiệu có chia hết cho 3, cho 9 hay không .
2) Kĩ năng: rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu, vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực phát biểu ý kiến.
II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1) Giáo viên: giáo án, SGK, bảng phụ
2) Học sinh: như hướng dẫn ở Tiết 21
III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ :
GV gọi 2 HS xét 2 số sau chia hết cho 9 hay không ?
a) 2 124
b) 5 124
ĐVĐ: theo SGK/39
-G: ta thấy a, b có số tận cùng là 124 nhưng a 9; b 9 . Vậy dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến số cuối cùng ?
3) Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1:
-G: nêu nhận xét SGK/39
-G: treo bnảg phụ và giải thích cho HS:
xét 378 = 3 . 100 + 7. 10 + 8
= 3 .(99 + 1 ) + 7.( 9 + 1) + 8
= 3.99 + 3.1 + 7.9 + 7.1 + 8
= 3.11.9 +3 +7.9 + 7 + 8
= ( 3 + 7 + 8 ) + ( 3.11.9 + 7. 9)
= ( tổng các chữ số) + ( số 9 )
- GV gọi 2 HS làm tương tự, xét 2 số sau chia hết cho 9 hay không ? a) 2 124
b) 5 124
-G: nhận xét
-G: nhắc lại nhận xét SGK/39
Hoạt động 2:
-G: dựa vào nhận xét mở đầu, xét xem 378; 2 124; 5 124 có chia hết cho 9 hay không ? vì sao ?
+H: 378 9; 2 124 9
ta rút ra được kết luận gì ?
+H: trả lời
- G: nêu KL1 SGK/40
+H: 5 124 9
ta rút ra được kết luận gì ?
+H: trả lời
- G: nêu KL2 SGK/40
-G: hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 9 ?
+H: phát biểu
-G: nhận xét và nêu dấu hiệu chia hết cho 9
-G: gọi 3 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9 ?
-G: gọi HS trả lời
-G: nhận xét
-G: hãy cho 1 vài số chia hết cho 9 ?
+H: 12348; 45657
Hoạt động 3:
-G: áp dụng nhận xét mở đầu
2 031 = ( ? ) + ( số hiệu chia hết cho 9 )
2 031 có chia hết cho 3 hay không ?
+H: 2 031 3
-G: ta rút ra nhận xét gì ?
+H: phát biểu
-G: nêu Kl1 SGK/41
-G: tương tự, xét 3 217 chia hết cho 3 hay không ?
+H: 3 217
= ( 3 + 2 + 1 + 7 ) + ( số 9 )
= 13 + ( số 3 )
3 217 3
-G: ta rút ra nhận xét gì ?
+H: phát biểu
-G: nêu Kl 2 SGK/41
-G: từ KL1 và KL2 , hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3 ?
+H: trả lời
GV nêu dấu hiệu chia hết cho 3
-G: gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3 ?
-G: gọi HS trả lời
-G: nhận xét I) Nhận xét mở đầu :
SGK/39
II) Dấu hiệu chia hết cho 9:
KL 1: SGK/40
KL 2: SGK/40
Các số có tống các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
621 9
1 225 9
1 327 9
6 354 9
III) Dấu hiệu chia hết cho 3:
KL 1: SGK/41
KL 2: SGK/41
Các số có tống các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
1 572
1 575
1 578
- Ngày soạn: 2/10 - Ngày dạy: 6/10 Lớp: 6A2 - Tiết: 23 - Ngày dạy: 6/10 Lớp: 6A3 - Tuần: 8 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1) Kiến thức: hiểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9; và vận dụng tính chất chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra 1 số, 1 tổng, 1 hiệu có chia hết cho 3, cho 9 hay không . 2) Kĩ năng: rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu, vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. 3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực phát biểu ý kiến. II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1) Giáo viên: giáo án, SGK, bảng phụ 2) Học sinh: như hướng dẫn ở Tiết 21 III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1) Ổn định lớp: KTSS 2) Kiểm tra bài cũ : GV gọi 2 HS xét 2 số sau chia hết cho 9 hay không ? a) 2 124 b) 5 124 ĐVĐ: theo SGK/39 -G: ta thấy a, b có số tận cùng là 124 nhưng a 9; b 9 . Vậy dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến số cuối cùng ? 3) Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: -G: nêu nhận xét SGK/39 -G: treo bnảg phụ và giải thích cho HS: xét 378 = 3 . 100 + 7. 10 + 8 = 3 .(99 + 1 ) + 7.( 9 + 1) + 8 = 3.99 + 3.1 + 7.9 + 7.1 + 8 = 3.11.9 +3 +7.9 + 7 + 8 = ( 3 + 7 + 8 ) + ( 3.11.9 + 7. 9) = ( tổng các chữ số) + ( số 9 ) - GV gọi 2 HS làm tương tự, xét 2 số sau chia hết cho 9 hay không ? a) 2 124 b) 5 124 -G: nhận xét -G: nhắc lại nhận xét SGK/39 Hoạt động 2: -G: dựa vào nhận xét mở đầu, xét xem 378; 2 124; 5 124 có chia hết cho 9 hay không ? vì sao ? +H: 378 9; 2 124 9 à ta rút ra được kết luận gì ? +H: trả lời - G: nêu KL1 SGK/40 +H: 5 124 9 à ta rút ra được kết luận gì ? +H: trả lời - G: nêu KL2 SGK/40 -G: hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 9 ? +H: phát biểu -G: nhận xét và nêu dấu hiệu chia hết cho 9 -G: gọi 3 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9 ? ?1 -G: gọi HS trả lời -G: nhận xét -G: hãy cho 1 vài số chia hết cho 9 ? +H: 12348; 45657 Hoạt động 3: -G: áp dụng nhận xét mở đầu 2 031 = ( ? ) + ( số hiệu chia hết cho 9 ) à 2 031 có chia hết cho 3 hay không ? +H: 2 031 3 -G: ta rút ra nhận xét gì ? +H: phát biểu -G: nêu Kl1 SGK/41 -G: tương tự, xét 3 217 chia hết cho 3 hay không ? +H: 3 217 = ( 3 + 2 + 1 + 7 ) + ( số 9 ) = 13 + ( số 3 ) Þ 3 217 3 -G: ta rút ra nhận xét gì ? +H: phát biểu -G: nêu Kl 2 SGK/41 -G: từ KL1 và KL2 , hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3 ? +H: trả lời à GV nêu dấu hiệu chia hết cho 3 -G: gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3 ? ?2 -G: gọi HS trả lời -G: nhận xét I) Nhận xét mở đầu : SGK/39 II) Dấu hiệu chia hết cho 9: KL 1: SGK/40 KL 2: SGK/40 Các số có tống các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. ?1 621 9 1 225 9 1 327 9 6 354 9 III) Dấu hiệu chia hết cho 3: KL 1: SGK/41 KL 2: SGK/41 Các số có tống các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. ?2 1 572 1 575 1 578 IV) CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ: 1) Củng cố: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng -G: gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9, 3 ? +H: phát biểu -G: gọi 2 HS làm bài 102(a,b) SGK/42 ? - G: nhận xét -G: gọi HS làm tiếp câu c ? GV quan sát hướng dẫn HS trình bày câu c - G: nhận xét Bài 102 SGK/42 A = { 3 564; 6 531; 6 570; 1248 } B = { 3 564; 6 570 } B Ì A 2) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Học bài . Làm bài 101; 103; 104; 105 SGK/ 42 GV hướng dẫn HS làm bài . Tiết sau LT Bài 103 SGK/42 c) 1.2.3.4.5.6 ? 9 27 ? 9 Þ ( 1.2.3.4.5.6 + 27 ) 9 ? * RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: