Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 22 đến 29 (Bản 2 cột)

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 22 đến 29 (Bản 2 cột)

A. Mục tiêu.

- HS nắm được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chónh nhận ra một số có chia hết cho 3, cho 9 không.

- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi làm bài tập.

B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học.

 Bảng phụ

C. Tiến trình dạy - học.

Hoạt động của thầy, trò Nội dung

Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (7)

GV: gọi HS lên bảng chữa bài tập 128 sbt

HS: lên bảng thực hiện

 Gọi số tự nhiên có hai chữ số giống nhau là

 2 nên chữ số tận cùng là một trong các số 0; 2; 4; 6; 8.

Hay a{0; 2; 4; 6; 8}

: 5 dư 4 a{4; 9} vậy số a là 4 nên số phải tìm là 44

Hoạt động 2 NHẬN XÉT MỞ ĐẦU (8)

GV: cho hs sinh đọc nhận xét sgk

1HS: lên bảng trình bày ví dụ

 a) 378 = 3.100 + 7.10 + 8

=3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8

=3.99 + 3 + 7.99 + 7 + 8

=(3 + 7 + 8) + (3.11.9 + 7.9)

 

doc 19 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 32Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 22 đến 29 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 22	Ngày soạn 18/10
LUYỆN TẬP 
A.	Mục tiêu. 
HS: nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2.
Vận dụng thành thạo dấu hiệu chia hết cho 2.
Rèn luyện tính cẩn thận suy luận chặt chẽ chính xác cho HS 
B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 
	Bảng phụ
Tiến trình dạy - học. 
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
Hoạt động 1 KIỂM TRA (8’)
GV: gọi hai HS lên bảng 
HS1: Chữa 
Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
HS2: Chữa bài 95 sgk 
GV: hỏi thêm c) chia hết cho 2 và 5
HS: cả lớp nhận xét
Bài 94 sgk
Số dư khi chia 813, 264, 736, 6547 cho 2 lần lượt là 1, 0, 0, 1
Số dư khi chia 813, 264, 736, 6547 cho 2 lần lượt là 3, 4, 1, 2.
Bài 95 sgk
0; 2; 4; 8.
0; 5 
0;
Hoạt động 2 LUYỆN TẬP (35’)
GV: đưa đề bài 86 lên bảng phụ 
HS: thực hiện
GV: dù thay dấu * ở vị trí nào cũng phải kiểm tra xem chữ số tận cùng có chia hết cho 2, cho 5 không.
GV: yêu cầu hs làm bài 97 sgk
HS: đọc đề bài
 Cả lớp cùng làm bài
GV: hỏi thêm 
c) chia hết cho 2 và 5
hoạt động nhóm 
GV: phát phiếu học tập cho các nhóm
HS: thực hiện
GV: thu bài các nhóm cho cả lớp nhận xét
GV: cho HS làm bài 99 sgk
HS: đọc đề bài, suy nghĩ cách làm
Bài 86
không có chữ số nào 
* Ỵ {1; 2; 3;  ;9}
bài 97 sgk
Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4. Đó là các số 450; 540; 504.
Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Đó là các số 450; 540; 405.
Chữ số tận cùng là 0. Đó là các số 450; 540
Bài 99 sgk
Gọi số tự nhiên có hai chữ số giống nhau là 
 2 nên chữ số tận cùng là một trong các số 0; 2; 4; 6; 8.
: 5 dư 3 vậy số đó là 88.
Câu
Đúng
Sai
Số tận cùng là 4 thì chia hết cho 2
Số chia hết cho 2 thì có tận cùng là 4 
Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có tận cùng là 0
Số chia hết cho 5 thì có tận cùng là 5
Số có chữ số tận cùng là 3 thì chia hết cho 5 
Số không chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 1
Hoạt động 3 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
BTVN 124; 130; 131; 128 SBT
Xem trước “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9”
Tiết 23	 Ngày soạn 20/10
§12	 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
A. Mục tiêu. 
HS nắm được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chónh nhận ra một số có chia hết cho 3, cho 9 không.
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi làm bài tập.
B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 
	Bảng phụ
Tiến trình dạy - học. 
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (7’)
GV: gọi HS lên bảng chữa bài tập 128 sbt 
HS: lên bảng thực hiện 
Gọi số tự nhiên có hai chữ số giống nhau là 
 2 nên chữ số tận cùng là một trong các số 0; 2; 4; 6; 8. 
Hay a{0; 2; 4; 6; 8}
: 5 dư 4 a{4; 9} vậy số a là 4 nên số phải tìm là 44
Hoạt động 2 NHẬN XÉT MỞ ĐẦU (8’)
GV: cho hs sinh đọc nhận xét sgk
1HS: lên bảng trình bày ví dụ 
a) 378 = 3.100 + 7.10 + 8
=3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8
=3.99 + 3 + 7.99 + 7 + 8
=(3 + 7 + 8) + (3.11.9 + 7.9)
Hoạt động 3 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 (15’)
GV: dựa vào nhận xét mở đầu ta có 378 =(3 + 7 + 8) + (3.11.9 + 7.9) chia hết cho 9. Hãy giải thích tại sao?
HS: thực hiện 
GV: tương tự như trên hãy xét số 253 xem có chia hết cho 9 không? Vì sao?
HS: nêu kết luận 1 sgk
GV: cho HS nêu kết luận 2 sgk
GV: qua hai kết luận trên em nào rút ra được kết luận chung
GV: đưa bảng phụ ghi kết luận.
GV: yêu cầu HS làm ?1 
HS: lên bảng thực hiện 
vì (3.11.9 + 7.9) 9 và (3 + 7 + 8) =189 nên tổng chia hết cho 9
kết luận 1 sgk
253 = (2 + 5 + 3) + (số chia hết cho 9)
 = 10 + (số chia hết cho 9)
số 253 không chia hết cho 9 vì có một số hạng của tổng không chia hết cho 9
kết luận 2 sgk
?1 6219 vì 6 + 2 + 1 = 99
 1205 9 vì 1 + 2 + 0 + 5 = 8 9
 1237 9 vì 1 + 2 + 3 + 7 =13 9
 3654 9 vì 6 + 3 + 5+ 4 = 189
Hoạt động 3 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 (10’)
GV: cho HS thực hiện như hoạt động 2
Qua ví dụ này em rút ra kết luận gì?
HS: nêu kết luận 1
Qua 2 ví dụ này em rút ra kết luận gì?
GV: cho HS làm ?2 
HS: trả lời
Ví dụ 1
2031 =(2 + 0 + 3 +1)+(số chia hết cho 9)
 = 6 + (số chia hết cho 9)
 = 6 + (số chia hết cho 3)
vậy 2031 chia hết cho 3 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3.
kết luận 1 
Ví dụ 2
2231 =(2+ 2+3+1)+(số chia hết cho 9)
 = 8 + (số chia hết cho 9)
 = 8 + (số chia hết cho 3)
vậy 2031 không chia hết cho 3 vì 8 chia hết cho 3.
 3 (1 + 5 + 7 + *)M 3
 (13 + *)M 3
 (12+ 1 + *)M 3 
(1 + )M 3 ; *Ỵ{5; 2; 8}
Hoạt động 4 CŨNG CỐ , HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (5’)
GV: cho hs làm bài tập số 101, 102 trang 41sgk 
HS: thực hiện
Bài 102 làm trên bảng cá nhân
BTVN 103, 104, 105 sgk 
Tiết	24	 Ngày soạn 22/10
LUYỆN TẬP
Mục tiêu. 
HS được khắc sâu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.
Rèn luyện tính cẩn thận cho HS khi tiùnh toán. 
B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 
	Bảng phụ.
C.	Tiến trình dạy - học. 
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (7’)
GV: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9
Chữa bài 103 
HS: thực hiện
a) (1251 + 5316)M 3 vì 1251M 3; 5316M3
 (1251 + 5316)M 9 vì 1251M 9; 316M 9
(4536 –1324)M 3 vì 4536M3;
1324 M 3
c) (1.2.3.4.5.6 + 27) M 3 và M 9 vì mỗi hạng tử đều chia hết cho 3, cho 9. 
Hoạt động 2 LUYỆNTẬP (30’)
a
827
468
1546
1527
2468
1011
m 
n 
Bài 106
GV: gọi HS đọc đề bài
Số tự nhiên có 5 chữ số là số nào?
GV: hãy tìm số tự nhiên có 5 chữ số 
- chia hết cho 3; chia hết cho 9; Thi giải toán nhanh
GV: đưa 2 bảng phụ lên bảngchia lớp thành 2 nhóm lần lượt mỗi HS lên bảng điền một kết quả nhóm nào xong trước nhóm đó thắng cuộc 
HS: trả lời 
10000
10002; 
10008
 Tìm số dư m khi chia a cho 9
Tìm số dư m khi chia a cho 3
a
78
64
72
b
47
59
21
c
3666
3776
1512
m
6
1
0
n
2
5
3
r
3
5
0
d
3
5
0
a
78
64
72
b
47
59
21
c
3666
3776
1512
m
6
n
2
r
3
d
3
HS: thực hiện 
a
827
468
1546
1527
2468
1011
m 
8
0
7
6
2
1
n 
2
0
1
4
2
1
Bài tập 110
GV: giới thiệu như sgk
Gọi 2 HS lên bảng cả lớp thực hiện 
GV: nếu r = d thì phép nhân làm đúng
nếu r ¹ d thì phép nhân làm sai
trong thực tế ta làm như sau
 m 6
 r d 3 3
 n 2
Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
BTVN 133 đến 136
Xem trước bài “ ước và bội”
Tiết	 25	 Ngày soạn 25/10
§13	ƯỚC VÀ BỘI
Mục tiêu. 
HS: nắm được định nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, tập hợp các bội.
HS: biết kiểm tra một số có phải là ước hay không là ước của một số
HS: xcs định được ước và bội của một số trong các bài toán thực tế.
B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 
Bảng phụ.
C.	Tiến trình dạy - học. 
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (7’)
GV: gọi HS lên bảng chữa bài 134 (sbt)
HS: thực hiện
GV: cho HS: nhận xét lời giải và cách trình bày của bạn.
a) * Ỵ{1; 4; 7}; (315; 345; 375);
b) * Ỵ{0; 9}; (702; 792).
M 2và M 5 Û b = 0;
 M 3 và M 9 Û (a +6 + 3 + 0) M 9
9 + a M 9 Û a = 9
(9630)
Hoạt động 2 ƯỚC VÀ BỘI (5’)
GV: khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b? (b ¹ 0 ).
HS: lên bảng thực hiện 
GV: giới thiệu định nghĩa ước và bội
GV: cho HS làm ?1 sgk
Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ¹ 0 nếu có số tự nhiên k sao cho a = b.k
 aMb
?1
a) 18 là bội của 3, 18 không là bội của 4
4 là ước của 12; 4 không là ước của 15
Hoạt động 3 CÁCH TÌM ƯỚC VÀ BỘI (10’)
GV: giới thiệu 
GV: cho HS tự nghiên cứu sgk 
HS: thực hiện 
GV: 
HS: thực hiện
HS: làm ?2
Tìm số tự nhiên x mà xỴB(8) và x < 40
GV: cho hoạt động nhóm 
Tìm Ư(8)
HS: thực hiện 
?3 viết các tập hợp Ư(12)
?4 tìm Ư(1), B(1).
Tập hợp các ước của a kí hiệu là Ư(a)
Tập hợp các bội của a kí hiệu là B(a)
B(7) = {0; 7; 14; 21; 28}
Tìm B(7) nhỏ hơn 30 ta làm thế nào? Viết tập hợp đó. 
xỴ{0; 8; 16; 24; 32}
?2 Để tìm bội của 8 ta lần lượt nhân 8 với các số 0; 1; 2; 3ta có 
xỴB(8) = {0; 8; 16;  40; 48;};
vì x < 40 nên xỴ{0; 8; 16; 24; 32; 40}
Hoạt động nhóm
để tìm ước của 8 ta lần lượt chia 8 cho 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8 ta thấy 8 chia hết cho 1; 2; 4; 8.
Do đó Ư(8)= {1; 2; 4; 8}
?3 1HS lên bảng 
Ư(12)= {1; 2; 3; 4; 6; 12}
?4 
Ư(1) = {1}
B(1) = {0; 1; 2; 3; ..}
Hoạt động 4 CỦNG CỐ (20’)
GV:số 1 có bao nhiêu ước số? Là ước của những số tự nhiên nào?
Số 0 là ước của những số tự nhiên nào? là bội của những số tự nhiên nào?
HS: thực hiện 
Bài tập 111sgk
Yêu cầu cả lớp làm 
Bài tập 113 tìm x 
GV: gọi 2 HS lên bảng mỗi HS làm 2 câu
Số 1 chỉ có một ước là 1.
Số 1 là ước của mọi số tự nhiên.
Số 0 không là ước của bất kì số tự nhiên nào .
Số 0 là bội của mọi số tự nhiên 
{8; 20}
B(4)={0; 4; 8; 12; 16; 20}.
B(4)=4k; kỴN
Bài tập 113
xỴ{24; 36; 48}
xỴ{15; 30}
xỴ{10; 20}
xỴ{1; 2; 4; 8; 16}
Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3’)
Học bài theo vở ghi và sgk
BTVN 114sgk; 142 đến 145 sbt
Tiết	 26	 Ngày soạn 26/10
§14 SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ, BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ
Mục tiêu. 
HS: nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
HS: nhận biết được một số là số nguyên tố hay hợp số.
Vận dụng kiến thức về tính chất chia hết để nhận biết một hợp số.
Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 
Bảng phụ.
Tiến trình dạy - học. 
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (7’)
a
2
3
4
5
6
7
Các Ư(a)
1;2
1;3
1;2;4
1;5
1;2;3;6;
1;7
a
2
3
4
5
6
7
Các Ư(a)
GV: nêu cách tìm Ư(a), B(a)
Trình bày bài tập 113
HS: trả lời
GV: đưa bảng phụ gọi HS2 lên bảng tìm Ư(a)
Bài tập 113
x={24; 36; 48}
x={30};
x={10}
x={1; 2; 4; 8; 16}
HS2: thực hiện 
Hoạt động 2 SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ (10’)
GV: dựa vào bảng trên hãy cho biết mỗi số 2; 3; 5;7 có mấy ước, 4; 6 có mấy ước
GV: vậy thế nào là số nguyên tố, hợp số 
GV: cho vài HS nhắc lại định nghĩa
Yêu cầu HS làm ?1 
GV: số 0 và số 1 có phải là số nguyên tố không? Có phải là hợp số không? Vì sao? 
HS: trả lời
Bài tập 115 các số sau là số nguyên tố hay hợp số 312; 213; 435; 417; 3311; 67 
HS: thực hiện
HS: số 2; 3; 5;7 có hai ước là 1 và chính nó. Các số 4; 6 có nhiều hơn hai ước.
HS: nêu định nghĩa như sgk
?1 
7 là số nguyên tố vì 7>1 chỉ có 2 ước 1 và chính no.ù
8 là số hợp tố vì 8>1 có nhiều hơn 2 ước.
9 là số hợp tố vì 9>1 có nhiều hơn 2 ước
số 0 và số 1 không phải là số nguyên tố không phải là hợp số. Vì (0<1; 1=1)
Bài tập 115
Số nguyên tố là 67
Hợp số là 312; 213; 435; 417; 3311.
Hoạt động 3 LẬP BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ KHÔNG VƯỢT QUÁ 100 (15)
GV: đưa bảng phụ hỏi tại sao trong bảng không có số 0 và số 1
GV: hướng dẫn HS thực hiện 
+ Giữ lại số 2 còn loại bỏ tất cả các số là bội của khác 2
+ Giữ lại số 3 còn loại bỏ tất cả các số là bội của khác 3
+ Giữ lại số 5 còn loại bỏ tất cả các số là bội của khác 5
+ Giữ lại số 7 còn loại bỏ tất cả các số là bội của khác 7
các số còn lại trong bảng không chia hết cho các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là số nguyên tố
HS: vì số 0 và số 1 không phải là số nguyên tố không phải là hợp số.
Hoạt động 4 CỦNG CỐ (11’)
GV: có mấy số nguyên tố nhỏ hơn 10?
Trong bảng số nguyên tố có mấy số chẳn?
HS: có 4 số nguyên tố nhở hơn 10 đó là 2; 3; 5; 7.
GV: cho làm bài tập 
116
Bài tập 118
GV: hướng dẫn giải mẫu 
3.4.5 + 6.7
ta có 
Trong bảng số nguyên tố có 1 số chẳn đó là số 2.
Bài tập 116
83ỴP; 91Ï P ; 15Ỵ N; p Ì N
Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
Học bài theo vở ghi và sgk
BTVN 119; 120 sgk
 148; 149;135 sbt.
Tiết	 17	 Ngày soạn 28/10
LUYỆN TẬP
Mục tiêu. 
HS: được củng cố sâu định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
HS: nhận biết được một số là số nguyên tố hay hợp số.
Vận dụng hợp lí kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải bài toán thức tế.
Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 
Bảng phụ. Phiếu học tập
Tiến trình dạy học. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (10’)
GV: nêu định nghĩa số nguyên tố 
Chữa bài tập119 sgk
HS trả lời 
Với số HS có thể chọn * là1 trong các số 0; 1; 2; 4; 6; 8 để M 2
GV: gọi HS2 lên bảng chữabài 120
Để M3 thì *Ỵ {0; 3; 6; 9}
HS: dựa vào bange số nguyên tố để tìm * 53; 59; 97
Hoạt động 2 LUYỆN TẬP (30’)
a 
29
67
49
127
173
253
p 
2; 3; 5
2; 3; 5; 7
2; 3; 5; 7
2; 3; 5;
7; 11
2; 3; 5; 7; 11; 13
2; 3; 5; 7; 11; 13
Câu
Đ
S
Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố 
X
Có 3 số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố 
X
Mọi số lẻ đều là số nguyên tố
X
Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1; 3; 7; 9
X
Câu
Đ
S
Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố 
Có 3 số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố 
Mọi số lẻ đều là số nguyên tố
Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1; 3; 7; 9
GV: cho HS làm bài tập 149 sbt
Gọi 2 HS lên bảng 
GV: phát phiếu học tập cho các nhóm HS điền dấu X vào ô trống 
Chữa bài tập 123 sgk 
GV: yêu cầu HS: lần lượt lên bảng điền kết quả.
GV: giới thiệu cách kiểm tra một số là số nguyên tố như sgk
HS: thực hiện 
5.6.7 + 8.9 = 2(5.3.7 + 4.9) M 2
vậy tổng trên là hợp số vì ngoài 1 và chính nó tổng trên còn chia hết cho 2
tương tự 
tổng trên chia hết cho 7
Tổng của 2 số hạng lẻ nên tổng chẳn do đó chia hết cho 2
Tổng có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5.
HS: thực hiện 
Hoạt động 5 CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT (5’)
Bài tập 124 
GV: gọi HS: đọc đề bài
HS: thực hiện 
a có đúng 1 ước Þ a =1
b là hợp số lẻ nhỏ nhất Þ b = 9 
c không phải số nguyên tố không phải hợp số c khác 1Þ c = 0
d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất Þ d = 3
vậy số đó là 1903
Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1’)
BTVN 156 đến 158 sbt
Xem trước bài “phân tích một số ra thừa số nguyên tố” 
Tiết	 28	 Ngày soạn 29/10
§15	PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
Mục tiêu. 
HS: hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
HS: phân tích được một số ra thừa số nguyên tố.
HS: vận dụng các dấu hiệu chia hết đẻ phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 
Bảng phụ. Phiếu học tập
Tiến trình dạy học. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ. (15’)
GV: Làm thế nào để viết một số đưới dạng tích của nhiều thừa số nguyên tố?
GV: hướng dẫn làm mẫu
 300
 6 50
 2 3 2 25
 5 5
HS: suy nghĩ trả lời 
HS: thực hiện 
 300
100
 4 25
 2 2 5 5
GV: yêu cầu HS phân tích theo cách khác
GV: hãy nhận xét kết quả vừa tìm được GV: trả lời đã phân tích số 300 ra tích của các số nguyên tố 2; 3; 5.
Vậy em nào nêu được cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
GV: tại sao các số 4;6;50;25;100 lại phân tích tiếp được
HS: nhận xét
300 = 6.50 = 2.3.2.25 = 2.3.2.5.5
300 = 3.100 =3.4.25 = 3.2.2.5.5
HS: phát biểu như sgk
HS: vì các số đó là các hợp số 
Hoạt động 2 CÁCH PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ (15’)
420
2
210
2
105
3
35
5
7
7
1
300
2
150
2
75
3
25
5
5
5
1
GV: hướng dẫn HS phân tích 
Lưu ý : nên xét lần lượt tính chia hết cho các số nguyên tố từ 2; 3; 5; 7; .
GV: hãy so sánh kết quả của các cách phân tích trên 
GV: cho HS làm ? 1HS lên bảng 
HS: thực hiện theo sự hướng dẫn của GV
Do đó 300 = 2.2.3.5.5= 22.3.52 
HS: nêu nhận xét sgk
Các nhóm thực hiện 
Vậy 420 = 2.2.3.5.7= 22.3.5.7
Hoạt động 3 CỦNG CỐ (14’)
GV: cho cả lớp làm bài 125 sgk
Gọi 3 HS: lên bảng thực hiện 
HS: thực hiện 
60 = 22.3.5
84 = 22.3.7
285 = 3.5.19
1035 = 32.5.23
400 = 24.52
1000000 = 26.56 
Phân tích ra TSNT
Đ
S
Sửa lại
120 =2.3.4.5
306 = 2.3.51
567 = 92.7
132 = 22.3.11
1050 = 7.2.32.52
GV: phát phiếu học tập cho các nhóm HS hoạt động nhóm
GV: Cho cả lớp nhân xét
Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1’)
Học theo vở ghi và sgk
BTVN 127 đến 129sgk; 166 sbt
Tiết	 29	 Ngày soạn 1/11
LUYỆN TẬP 
 Mục tiêu. 
HS được củng cố kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố 
Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của một số cho trước.
Giáo dục HS có ý thức giải toán phát hiện đặc điểm của bài toán để tìm lời giải tốt nhất.
Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 
Bảng phụ. Phiếu học tập
Tiến trình dạy học. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (8’)
GV: thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố?
HS: trả lời 
gọi HS lên bảng chữa bài tập 127
GV: gọi HS2 chữa bài tập 128sgk
Cho số a = 23.52.11. mỗi số 4, 8, 16, 11, 20 có phải là ước của a hay không? Tại sao? 
225 = 32.52
1800 = 23.32.52
1050 = 2.3.52.7
3060 = 22.32.5.17
HS2: thực hiện 
Các số 4, 8, 11, 20 là ước của a 
Số 16 không phải là ước của a 
Hoạt động 2 LUYỆN TẬP (25’)
Phân tích ra TSNT
Tập hợp các ước
51 = 3.17
1; 3; 17; 51
75 = 3.52
1; 3; 5; 15; 75 
42 = 2.3.7
1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42
30 = 2.3.5
1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30
Bài tập 129sgk
GV: hướng dẫn cách tìm các ước 
GV: các số a,b,c được viết dưới dạng gì? 
Bài tập 130 
GV: cho HS hoạt động nhóm
GV: kiểm tra vài nhóm
Bài tập 132
Làm thế nào để xếp 28 bi đều vào các túi?
Bài tập 133
HS:
Ư(a) ={1;5;13;65}
Ư(b) = {1;2;4;8;16;32}
Ư(c) = {1;3;7;9;21;63}
 các số a,b,c được viết dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố 
HS: thực hiện 
Bài tập 132
HS: tìm Ư(28)
Ư(28)= {1; 2; 4; 7; 14; 28} (túi)
Bài tập 133
HS: a) 111 = 3.37
Ư(111)= {1; 3; 37; 111}
b) ** là ước của 111 và có 2 chữ số nên ** = 37
vậy 37.3 = 111
Hoạt động 3 CÁCH XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG ƯỚC CỦA MỘT SỐ (10’)
GV: giới thiệu mục có thể em chưa biết như sgk
Nếu m = ax thì m có x+1 ước
Nếu m = ax.by thì m có (x+1)(y+1) ước
Nếu m = ax.by.cz thì m có 
(x+1)(y+1)(x+1) ước
HS: lấy lại ví dụ bài tập 129 để kiểm tra
b = 25 có 5+1 = 6 (ước)
c = 3.52 có (2+1)(1+1) = 6 (ước)
bài tập 130
42 = 2.3.7 có (1+1)(1+1)(1+1) = 8 (ước)
Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
BTVN 161; 162; 166; 168
Xem trước bài “ước chung và bội chung” 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 6SH(ti22).doc