A. Mục tiêu.
- HS nắm được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chónh nhận ra một số có chia hết cho 3, cho 9 không.
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi làm bài tập.
B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học.
Bảng phụ
C. Tiến trình dạy - học.
Hoạt động của thầy, trò Nội dung
Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (7)
GV: gọi HS lên bảng chữa bài tập 128 sbt
HS: lên bảng thực hiện
Gọi số tự nhiên có hai chữ số giống nhau là
2 nên chữ số tận cùng là một trong các số 0; 2; 4; 6; 8.
Hay a{0; 2; 4; 6; 8}
: 5 dư 4 a{4; 9} vậy số a là 4 nên số phải tìm là 44
Hoạt động 2 NHẬN XÉT MỞ ĐẦU (8)
GV: cho hs sinh đọc nhận xét sgk
1HS: lên bảng trình bày ví dụ
a) 378 = 3.100 + 7.10 + 8
=3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8
=3.99 + 3 + 7.99 + 7 + 8
=(3 + 7 + 8) + (3.11.9 + 7.9)
Tiết 22 Ngày soạn 18/10 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu. HS: nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2. Vận dụng thành thạo dấu hiệu chia hết cho 2. Rèn luyện tính cẩn thận suy luận chặt chẽ chính xác cho HS B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học. Bảng phụ Tiến trình dạy - học. Hoạt động của thầy, trò Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA (8’) GV: gọi hai HS lên bảng HS1: Chữa Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 HS2: Chữa bài 95 sgk GV: hỏi thêm c) chia hết cho 2 và 5 HS: cả lớp nhận xét Bài 94 sgk Số dư khi chia 813, 264, 736, 6547 cho 2 lần lượt là 1, 0, 0, 1 Số dư khi chia 813, 264, 736, 6547 cho 2 lần lượt là 3, 4, 1, 2. Bài 95 sgk 0; 2; 4; 8. 0; 5 0; Hoạt động 2 LUYỆN TẬP (35’) GV: đưa đề bài 86 lên bảng phụ HS: thực hiện GV: dù thay dấu * ở vị trí nào cũng phải kiểm tra xem chữ số tận cùng có chia hết cho 2, cho 5 không. GV: yêu cầu hs làm bài 97 sgk HS: đọc đề bài Cả lớp cùng làm bài GV: hỏi thêm c) chia hết cho 2 và 5 hoạt động nhóm GV: phát phiếu học tập cho các nhóm HS: thực hiện GV: thu bài các nhóm cho cả lớp nhận xét GV: cho HS làm bài 99 sgk HS: đọc đề bài, suy nghĩ cách làm Bài 86 không có chữ số nào * Ỵ {1; 2; 3; ;9} bài 97 sgk Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4. Đó là các số 450; 540; 504. Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Đó là các số 450; 540; 405. Chữ số tận cùng là 0. Đó là các số 450; 540 Bài 99 sgk Gọi số tự nhiên có hai chữ số giống nhau là 2 nên chữ số tận cùng là một trong các số 0; 2; 4; 6; 8. : 5 dư 3 vậy số đó là 88. Câu Đúng Sai Số tận cùng là 4 thì chia hết cho 2 Số chia hết cho 2 thì có tận cùng là 4 Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có tận cùng là 0 Số chia hết cho 5 thì có tận cùng là 5 Số có chữ số tận cùng là 3 thì chia hết cho 5 Số không chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 1 Hoạt động 3 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’) BTVN 124; 130; 131; 128 SBT Xem trước “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9” Tiết 23 Ngày soạn 20/10 §12 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 A. Mục tiêu. HS nắm được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chónh nhận ra một số có chia hết cho 3, cho 9 không. Rèn luyện cho HS tính chính xác khi làm bài tập. B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học. Bảng phụ Tiến trình dạy - học. Hoạt động của thầy, trò Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (7’) GV: gọi HS lên bảng chữa bài tập 128 sbt HS: lên bảng thực hiện Gọi số tự nhiên có hai chữ số giống nhau là 2 nên chữ số tận cùng là một trong các số 0; 2; 4; 6; 8. Hay a{0; 2; 4; 6; 8} : 5 dư 4 a{4; 9} vậy số a là 4 nên số phải tìm là 44 Hoạt động 2 NHẬN XÉT MỞ ĐẦU (8’) GV: cho hs sinh đọc nhận xét sgk 1HS: lên bảng trình bày ví dụ a) 378 = 3.100 + 7.10 + 8 =3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8 =3.99 + 3 + 7.99 + 7 + 8 =(3 + 7 + 8) + (3.11.9 + 7.9) Hoạt động 3 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 (15’) GV: dựa vào nhận xét mở đầu ta có 378 =(3 + 7 + 8) + (3.11.9 + 7.9) chia hết cho 9. Hãy giải thích tại sao? HS: thực hiện GV: tương tự như trên hãy xét số 253 xem có chia hết cho 9 không? Vì sao? HS: nêu kết luận 1 sgk GV: cho HS nêu kết luận 2 sgk GV: qua hai kết luận trên em nào rút ra được kết luận chung GV: đưa bảng phụ ghi kết luận. GV: yêu cầu HS làm ?1 HS: lên bảng thực hiện vì (3.11.9 + 7.9) 9 và (3 + 7 + 8) =189 nên tổng chia hết cho 9 kết luận 1 sgk 253 = (2 + 5 + 3) + (số chia hết cho 9) = 10 + (số chia hết cho 9) số 253 không chia hết cho 9 vì có một số hạng của tổng không chia hết cho 9 kết luận 2 sgk ?1 6219 vì 6 + 2 + 1 = 99 1205 9 vì 1 + 2 + 0 + 5 = 8 9 1237 9 vì 1 + 2 + 3 + 7 =13 9 3654 9 vì 6 + 3 + 5+ 4 = 189 Hoạt động 3 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 (10’) GV: cho HS thực hiện như hoạt động 2 Qua ví dụ này em rút ra kết luận gì? HS: nêu kết luận 1 Qua 2 ví dụ này em rút ra kết luận gì? GV: cho HS làm ?2 HS: trả lời Ví dụ 1 2031 =(2 + 0 + 3 +1)+(số chia hết cho 9) = 6 + (số chia hết cho 9) = 6 + (số chia hết cho 3) vậy 2031 chia hết cho 3 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3. kết luận 1 Ví dụ 2 2231 =(2+ 2+3+1)+(số chia hết cho 9) = 8 + (số chia hết cho 9) = 8 + (số chia hết cho 3) vậy 2031 không chia hết cho 3 vì 8 chia hết cho 3. 3 (1 + 5 + 7 + *)M 3 (13 + *)M 3 (12+ 1 + *)M 3 (1 + )M 3 ; *Ỵ{5; 2; 8} Hoạt động 4 CŨNG CỐ , HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (5’) GV: cho hs làm bài tập số 101, 102 trang 41sgk HS: thực hiện Bài 102 làm trên bảng cá nhân BTVN 103, 104, 105 sgk Tiết 24 Ngày soạn 22/10 LUYỆN TẬP Mục tiêu. HS được khắc sâu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết. Rèn luyện tính cẩn thận cho HS khi tiùnh toán. B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học. Bảng phụ. C. Tiến trình dạy - học. Hoạt động của thầy, trò Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (7’) GV: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9 Chữa bài 103 HS: thực hiện a) (1251 + 5316)M 3 vì 1251M 3; 5316M3 (1251 + 5316)M 9 vì 1251M 9; 316M 9 (4536 –1324)M 3 vì 4536M3; 1324 M 3 c) (1.2.3.4.5.6 + 27) M 3 và M 9 vì mỗi hạng tử đều chia hết cho 3, cho 9. Hoạt động 2 LUYỆNTẬP (30’) a 827 468 1546 1527 2468 1011 m n Bài 106 GV: gọi HS đọc đề bài Số tự nhiên có 5 chữ số là số nào? GV: hãy tìm số tự nhiên có 5 chữ số - chia hết cho 3; chia hết cho 9; Thi giải toán nhanh GV: đưa 2 bảng phụ lên bảngchia lớp thành 2 nhóm lần lượt mỗi HS lên bảng điền một kết quả nhóm nào xong trước nhóm đó thắng cuộc HS: trả lời 10000 10002; 10008 Tìm số dư m khi chia a cho 9 Tìm số dư m khi chia a cho 3 a 78 64 72 b 47 59 21 c 3666 3776 1512 m 6 1 0 n 2 5 3 r 3 5 0 d 3 5 0 a 78 64 72 b 47 59 21 c 3666 3776 1512 m 6 n 2 r 3 d 3 HS: thực hiện a 827 468 1546 1527 2468 1011 m 8 0 7 6 2 1 n 2 0 1 4 2 1 Bài tập 110 GV: giới thiệu như sgk Gọi 2 HS lên bảng cả lớp thực hiện GV: nếu r = d thì phép nhân làm đúng nếu r ¹ d thì phép nhân làm sai trong thực tế ta làm như sau m 6 r d 3 3 n 2 Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’) BTVN 133 đến 136 Xem trước bài “ ước và bội” Tiết 25 Ngày soạn 25/10 §13 ƯỚC VÀ BỘI Mục tiêu. HS: nắm được định nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, tập hợp các bội. HS: biết kiểm tra một số có phải là ước hay không là ước của một số HS: xcs định được ước và bội của một số trong các bài toán thực tế. B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học. Bảng phụ. C. Tiến trình dạy - học. Hoạt động của thầy, trò Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (7’) GV: gọi HS lên bảng chữa bài 134 (sbt) HS: thực hiện GV: cho HS: nhận xét lời giải và cách trình bày của bạn. a) * Ỵ{1; 4; 7}; (315; 345; 375); b) * Ỵ{0; 9}; (702; 792). M 2và M 5 Û b = 0; M 3 và M 9 Û (a +6 + 3 + 0) M 9 9 + a M 9 Û a = 9 (9630) Hoạt động 2 ƯỚC VÀ BỘI (5’) GV: khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b? (b ¹ 0 ). HS: lên bảng thực hiện GV: giới thiệu định nghĩa ước và bội GV: cho HS làm ?1 sgk Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ¹ 0 nếu có số tự nhiên k sao cho a = b.k aMb ?1 a) 18 là bội của 3, 18 không là bội của 4 4 là ước của 12; 4 không là ước của 15 Hoạt động 3 CÁCH TÌM ƯỚC VÀ BỘI (10’) GV: giới thiệu GV: cho HS tự nghiên cứu sgk HS: thực hiện GV: HS: thực hiện HS: làm ?2 Tìm số tự nhiên x mà xỴB(8) và x < 40 GV: cho hoạt động nhóm Tìm Ư(8) HS: thực hiện ?3 viết các tập hợp Ư(12) ?4 tìm Ư(1), B(1). Tập hợp các ước của a kí hiệu là Ư(a) Tập hợp các bội của a kí hiệu là B(a) B(7) = {0; 7; 14; 21; 28} Tìm B(7) nhỏ hơn 30 ta làm thế nào? Viết tập hợp đó. xỴ{0; 8; 16; 24; 32} ?2 Để tìm bội của 8 ta lần lượt nhân 8 với các số 0; 1; 2; 3ta có xỴB(8) = {0; 8; 16; 40; 48;}; vì x < 40 nên xỴ{0; 8; 16; 24; 32; 40} Hoạt động nhóm để tìm ước của 8 ta lần lượt chia 8 cho 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8 ta thấy 8 chia hết cho 1; 2; 4; 8. Do đó Ư(8)= {1; 2; 4; 8} ?3 1HS lên bảng Ư(12)= {1; 2; 3; 4; 6; 12} ?4 Ư(1) = {1} B(1) = {0; 1; 2; 3; ..} Hoạt động 4 CỦNG CỐ (20’) GV:số 1 có bao nhiêu ước số? Là ước của những số tự nhiên nào? Số 0 là ước của những số tự nhiên nào? là bội của những số tự nhiên nào? HS: thực hiện Bài tập 111sgk Yêu cầu cả lớp làm Bài tập 113 tìm x GV: gọi 2 HS lên bảng mỗi HS làm 2 câu Số 1 chỉ có một ước là 1. Số 1 là ước của mọi số tự nhiên. Số 0 không là ước của bất kì số tự nhiên nào . Số 0 là bội của mọi số tự nhiên {8; 20} B(4)={0; 4; 8; 12; 16; 20}. B(4)=4k; kỴN Bài tập 113 xỴ{24; 36; 48} xỴ{15; 30} xỴ{10; 20} xỴ{1; 2; 4; 8; 16} Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3’) Học bài theo vở ghi và sgk BTVN 114sgk; 142 đến 145 sbt Tiết 26 Ngày soạn 26/10 §14 SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ, BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ Mục tiêu. HS: nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số. HS: nhận biết được một số là số nguyên tố hay hợp số. Vận dụng kiến thức về tính chất chia hết để nhận biết một hợp số. Chuẩn bị đồ dùng dạy học. Bảng phụ. Tiến trình dạy - học. Hoạt động của thầy, trò Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (7’) a 2 3 4 5 6 7 Các Ư(a) 1;2 1;3 1;2;4 1;5 1;2;3;6; 1;7 a 2 3 4 5 6 7 Các Ư(a) GV: nêu cách tìm Ư(a), B(a) Trình bày bài tập 113 HS: trả lời GV: đưa bảng phụ gọi HS2 lên bảng tìm Ư(a) Bài tập 113 x={24; 36; 48} x={30}; x={10} x={1; 2; 4; 8; 16} HS2: thực hiện Hoạt động 2 SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ (10’) GV: dựa vào bảng trên hãy cho biết mỗi số 2; 3; 5;7 có mấy ước, 4; 6 có mấy ước GV: vậy thế nào là số nguyên tố, hợp số GV: cho vài HS nhắc lại định nghĩa Yêu cầu HS làm ?1 GV: số 0 và số 1 có phải là số nguyên tố không? Có phải là hợp số không? Vì sao? HS: trả lời Bài tập 115 các số sau là số nguyên tố hay hợp số 312; 213; 435; 417; 3311; 67 HS: thực hiện HS: số 2; 3; 5;7 có hai ước là 1 và chính nó. Các số 4; 6 có nhiều hơn hai ước. HS: nêu định nghĩa như sgk ?1 7 là số nguyên tố vì 7>1 chỉ có 2 ước 1 và chính no.ù 8 là số hợp tố vì 8>1 có nhiều hơn 2 ước. 9 là số hợp tố vì 9>1 có nhiều hơn 2 ước số 0 và số 1 không phải là số nguyên tố không phải là hợp số. Vì (0<1; 1=1) Bài tập 115 Số nguyên tố là 67 Hợp số là 312; 213; 435; 417; 3311. Hoạt động 3 LẬP BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ KHÔNG VƯỢT QUÁ 100 (15) GV: đưa bảng phụ hỏi tại sao trong bảng không có số 0 và số 1 GV: hướng dẫn HS thực hiện + Giữ lại số 2 còn loại bỏ tất cả các số là bội của khác 2 + Giữ lại số 3 còn loại bỏ tất cả các số là bội của khác 3 + Giữ lại số 5 còn loại bỏ tất cả các số là bội của khác 5 + Giữ lại số 7 còn loại bỏ tất cả các số là bội của khác 7 các số còn lại trong bảng không chia hết cho các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là số nguyên tố HS: vì số 0 và số 1 không phải là số nguyên tố không phải là hợp số. Hoạt động 4 CỦNG CỐ (11’) GV: có mấy số nguyên tố nhỏ hơn 10? Trong bảng số nguyên tố có mấy số chẳn? HS: có 4 số nguyên tố nhở hơn 10 đó là 2; 3; 5; 7. GV: cho làm bài tập 116 Bài tập 118 GV: hướng dẫn giải mẫu 3.4.5 + 6.7 ta có Trong bảng số nguyên tố có 1 số chẳn đó là số 2. Bài tập 116 83ỴP; 91Ï P ; 15Ỵ N; p Ì N Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’) Học bài theo vở ghi và sgk BTVN 119; 120 sgk 148; 149;135 sbt. Tiết 17 Ngày soạn 28/10 LUYỆN TẬP Mục tiêu. HS: được củng cố sâu định nghĩa số nguyên tố, hợp số. HS: nhận biết được một số là số nguyên tố hay hợp số. Vận dụng hợp lí kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải bài toán thức tế. Chuẩn bị đồ dùng dạy học. Bảng phụ. Phiếu học tập Tiến trình dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (10’) GV: nêu định nghĩa số nguyên tố Chữa bài tập119 sgk HS trả lời Với số HS có thể chọn * là1 trong các số 0; 1; 2; 4; 6; 8 để M 2 GV: gọi HS2 lên bảng chữabài 120 Để M3 thì *Ỵ {0; 3; 6; 9} HS: dựa vào bange số nguyên tố để tìm * 53; 59; 97 Hoạt động 2 LUYỆN TẬP (30’) a 29 67 49 127 173 253 p 2; 3; 5 2; 3; 5; 7 2; 3; 5; 7 2; 3; 5; 7; 11 2; 3; 5; 7; 11; 13 2; 3; 5; 7; 11; 13 Câu Đ S Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố X Có 3 số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố X Mọi số lẻ đều là số nguyên tố X Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1; 3; 7; 9 X Câu Đ S Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố Có 3 số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố Mọi số lẻ đều là số nguyên tố Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1; 3; 7; 9 GV: cho HS làm bài tập 149 sbt Gọi 2 HS lên bảng GV: phát phiếu học tập cho các nhóm HS điền dấu X vào ô trống Chữa bài tập 123 sgk GV: yêu cầu HS: lần lượt lên bảng điền kết quả. GV: giới thiệu cách kiểm tra một số là số nguyên tố như sgk HS: thực hiện 5.6.7 + 8.9 = 2(5.3.7 + 4.9) M 2 vậy tổng trên là hợp số vì ngoài 1 và chính nó tổng trên còn chia hết cho 2 tương tự tổng trên chia hết cho 7 Tổng của 2 số hạng lẻ nên tổng chẳn do đó chia hết cho 2 Tổng có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5. HS: thực hiện Hoạt động 5 CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT (5’) Bài tập 124 GV: gọi HS: đọc đề bài HS: thực hiện a có đúng 1 ước Þ a =1 b là hợp số lẻ nhỏ nhất Þ b = 9 c không phải số nguyên tố không phải hợp số c khác 1Þ c = 0 d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất Þ d = 3 vậy số đó là 1903 Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1’) BTVN 156 đến 158 sbt Xem trước bài “phân tích một số ra thừa số nguyên tố” Tiết 28 Ngày soạn 29/10 §15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ Mục tiêu. HS: hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. HS: phân tích được một số ra thừa số nguyên tố. HS: vận dụng các dấu hiệu chia hết đẻ phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Chuẩn bị đồ dùng dạy học. Bảng phụ. Phiếu học tập Tiến trình dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ. (15’) GV: Làm thế nào để viết một số đưới dạng tích của nhiều thừa số nguyên tố? GV: hướng dẫn làm mẫu 300 6 50 2 3 2 25 5 5 HS: suy nghĩ trả lời HS: thực hiện 300 100 4 25 2 2 5 5 GV: yêu cầu HS phân tích theo cách khác GV: hãy nhận xét kết quả vừa tìm được GV: trả lời đã phân tích số 300 ra tích của các số nguyên tố 2; 3; 5. Vậy em nào nêu được cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố GV: tại sao các số 4;6;50;25;100 lại phân tích tiếp được HS: nhận xét 300 = 6.50 = 2.3.2.25 = 2.3.2.5.5 300 = 3.100 =3.4.25 = 3.2.2.5.5 HS: phát biểu như sgk HS: vì các số đó là các hợp số Hoạt động 2 CÁCH PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ (15’) 420 2 210 2 105 3 35 5 7 7 1 300 2 150 2 75 3 25 5 5 5 1 GV: hướng dẫn HS phân tích Lưu ý : nên xét lần lượt tính chia hết cho các số nguyên tố từ 2; 3; 5; 7; . GV: hãy so sánh kết quả của các cách phân tích trên GV: cho HS làm ? 1HS lên bảng HS: thực hiện theo sự hướng dẫn của GV Do đó 300 = 2.2.3.5.5= 22.3.52 HS: nêu nhận xét sgk Các nhóm thực hiện Vậy 420 = 2.2.3.5.7= 22.3.5.7 Hoạt động 3 CỦNG CỐ (14’) GV: cho cả lớp làm bài 125 sgk Gọi 3 HS: lên bảng thực hiện HS: thực hiện 60 = 22.3.5 84 = 22.3.7 285 = 3.5.19 1035 = 32.5.23 400 = 24.52 1000000 = 26.56 Phân tích ra TSNT Đ S Sửa lại 120 =2.3.4.5 306 = 2.3.51 567 = 92.7 132 = 22.3.11 1050 = 7.2.32.52 GV: phát phiếu học tập cho các nhóm HS hoạt động nhóm GV: Cho cả lớp nhân xét Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1’) Học theo vở ghi và sgk BTVN 127 đến 129sgk; 166 sbt Tiết 29 Ngày soạn 1/11 LUYỆN TẬP Mục tiêu. HS được củng cố kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của một số cho trước. Giáo dục HS có ý thức giải toán phát hiện đặc điểm của bài toán để tìm lời giải tốt nhất. Chuẩn bị đồ dùng dạy học. Bảng phụ. Phiếu học tập Tiến trình dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (8’) GV: thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố? HS: trả lời gọi HS lên bảng chữa bài tập 127 GV: gọi HS2 chữa bài tập 128sgk Cho số a = 23.52.11. mỗi số 4, 8, 16, 11, 20 có phải là ước của a hay không? Tại sao? 225 = 32.52 1800 = 23.32.52 1050 = 2.3.52.7 3060 = 22.32.5.17 HS2: thực hiện Các số 4, 8, 11, 20 là ước của a Số 16 không phải là ước của a Hoạt động 2 LUYỆN TẬP (25’) Phân tích ra TSNT Tập hợp các ước 51 = 3.17 1; 3; 17; 51 75 = 3.52 1; 3; 5; 15; 75 42 = 2.3.7 1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42 30 = 2.3.5 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30 Bài tập 129sgk GV: hướng dẫn cách tìm các ước GV: các số a,b,c được viết dưới dạng gì? Bài tập 130 GV: cho HS hoạt động nhóm GV: kiểm tra vài nhóm Bài tập 132 Làm thế nào để xếp 28 bi đều vào các túi? Bài tập 133 HS: Ư(a) ={1;5;13;65} Ư(b) = {1;2;4;8;16;32} Ư(c) = {1;3;7;9;21;63} các số a,b,c được viết dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố HS: thực hiện Bài tập 132 HS: tìm Ư(28) Ư(28)= {1; 2; 4; 7; 14; 28} (túi) Bài tập 133 HS: a) 111 = 3.37 Ư(111)= {1; 3; 37; 111} b) ** là ước của 111 và có 2 chữ số nên ** = 37 vậy 37.3 = 111 Hoạt động 3 CÁCH XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG ƯỚC CỦA MỘT SỐ (10’) GV: giới thiệu mục có thể em chưa biết như sgk Nếu m = ax thì m có x+1 ước Nếu m = ax.by thì m có (x+1)(y+1) ước Nếu m = ax.by.cz thì m có (x+1)(y+1)(x+1) ước HS: lấy lại ví dụ bài tập 129 để kiểm tra b = 25 có 5+1 = 6 (ước) c = 3.52 có (2+1)(1+1) = 6 (ước) bài tập 130 42 = 2.3.7 có (1+1)(1+1)(1+1) = 8 (ước) Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’) BTVN 161; 162; 166; 168 Xem trước bài “ước chung và bội chung”
Tài liệu đính kèm: