Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2009-2010 - Lê Thị Kim Duyên

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2009-2010 - Lê Thị Kim Duyên

1. MỤC TIÊU:

1.1.Kiến thức:HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9; biết so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

1.2.Kỹ năng:HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có chia hết cho 3, cho 9 hay không?

1.3.Thái độ:Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lý thuyết ( so với lớp 5), vận dụng linh hoạt sáng tạo để giải các dạng bài tập.

2.TRỌNG TÂM:

-HS nắm được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

- Phân biệt với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

-HS nhận biết các số chia hết cho 3, cho 9 mà không cần tính toán.

3. CHUẨN BỊ:

3.1.GV: Bảng phụ,phấn màu, SGK, SBT.

3.2.HS: Bảng nhóm, SGK, SBT.

4.TIẾN TRÌNH:

4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:

Lớp 6a1: V:

Lớp 6a2: .V: .

4.2.Kiểm tra miệng:

 Gọi HS lên bảng chữa BT99 SGK/39

Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2, còn chia cho 5 thì dư 3.

Giải

Gọi số tự nhiên có hai chữ số và các chữ số giống nhau là

Vì chia cho 5 dư 3 nên

a{3,8 }

Mà 2

a{0; 2; 4; 6; 8}

Vậy a= 8 thoả mãn điều kiện

Số phải tìm là 88

(Cả lớp cùng làm để nhận xét)

GV: Xét hai số a = 378

 b= 5124

+ Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9?

+ Tìm tổng các chữ số của a, b.

+ Xét xem hiệu của a và tổng các chữ số của nó có chia hết cho 9 hay không? Tương tự xét hiệu của b và tổng các chữ số của nó?

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 20Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2009-2010 - Lê Thị Kim Duyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài:12 Tiết :22	DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
Tuần dạy:8
1. MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức:HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9; biết so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
1.2.Kỹ năng:HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có chia hết cho 3, cho 9 hay không?
1.3.Thái độ:Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lý thuyết ( so với lớp 5), vận dụng linh hoạt sáng tạo để giải các dạng bài tập.
2.TRỌNG TÂM:
-HS nắm được dấu hiệu chia hết cho 3û, cho 9.
- Phân biệt với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
-HS nhận biết các số chia hết cho 3, cho 9 mà không cần tính toán.
3. CHUẨN BỊ:
3.1.GV: Bảng phụ,phấn màu, SGK, SBT.
3.2.HS: Bảng nhóm, SGK, SBT.
4.TIẾN TRÌNH: 
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 
Lớp 6a1:V:
Lớp 6a2:..V:.
4.2.Kiểm tra miệng:
 Gọi HS lên bảng chữa BT99 SGK/39
Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2, còn chia cho 5 thì dư 3.
Giải
Gọi số tự nhiên có hai chữ số và các chữ số giống nhau là 
Vì chia cho 5 dư 3 nên
a{3,8 }
Mà 2
a{0; 2; 4; 6; 8}
Vậy a= 8 thoả mãn điều kiện
Số phải tìm là 88
(Cả lớp cùng làm để nhận xét)
GV: Xét hai số a = 378
 b= 5124
+ Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9?
+ Tìm tổng các chữ số của a, b.
+ Xét xem hiệu của a và tổng các chữ số của nó có chia hết cho 9 hay không? Tương tự xét hiệu của b và tổng các chữ số của nó?
Giải
a 9
b 9
 378 + 5124 = 5502
 a –(3+7+ 8) = (a- 18) 9
b – (5+1 +2 + 4) = (b – 12) cần phải xem xét lại vì b9 và 129
Tính cụ thể
(b – 12= 5112 9)
Em dựa trên cơ sở nào để giải thích?
GV dựa vào bài tập trên để dẫn dắt vào phần nhận xét mở đầu của bài.
4.3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
-Hoạt động:Nhận xét mở đầu.
GV cho HS phân tích số 378 theo SGK rồi gợi ý HS nêu được nhận xét.
Ví dụ:
378 = 3. 100 + 7. 10 + 8
 = 3( 99+ 1) 7 (9 + 1) + 8
 = 3. 99 + 3 + 7.9 + 7 + 8
 = ( 3+ 7 + 8) + (3.11.9 + 7.9)
 = ( tổng các chữ số) + ( số9)
Như vậy 378 viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó ( là 3+ 7 + 8) cộng với một số chia hết cho 9 là ( 3.11.9 + 7.9)
GV yêu cầu HS cả lớp làm tương tự với số 253.
-Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 9:
-GV cho HS dựa vào VD ban đầu nhận xét:
378 = (3 + 7 + 8) + (số chia hết cho 9) 
Vậy không cần thực hiện phép chia giải thích xem tại sao 378 chia hết cho 9.
HS: Vì cả hai số hạng của tổng đều chia hết cho 9.
Từ đó đi tới kết luận 1.
Cũng hỏi như trên với số 253 để đi đến kết luận 2.
HS: số 253 không chia hết cho 9 vì có một số hạng của tổng không chia hết cho 9, còn số hạng kia chia hết cho 9.
253 = ( 2+ 5 + 3) + ( số chia hết cho 9)
 = 10 + ( số chia hết cho 9)
GV nêu kết luận chung gợi ý HS nêu dấu hiệu chia hết cho 9 SGK.
n có tổng các chữ số chia hết cho 9
n9
?1
Cho HS làm 
Yêu cầu HS giải thích?
?1
GV: dựa vào kết quả 6354 9
Hãy tìm thêm 1 vài số cũng 9
-Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 3:
GV tổ chức các hoạt động tương tự như trên để đi đến kết luận 1 và kết luận 2.
GV cho hai nhóm HS xét hai ví dụ áp dụng xét mở đầu ( mỗi nhóm làm một câu sau đó kiểm tra trên giấy trong- trên bảng chỉ ghi kết quả cuối)
Giải thích tại sao một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3?
GV yêu cầu HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 SGK.
?2
GV cho HS làm 
Điền chữ số vào dấu * để được số 3
GV hướng dẫn lời giải mẫu.
1/ Nhận xét mở đầu:
Nhận xét : (SGK/39)
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
Ví dụ:
253 = 2. 100 + 5.10+ 3
 = 2( 99+1) + 5(9 +1) + 3
 = 2. 99 + 2 + 5.9 + 5 + 3
 = (2.99 + 5.9) + (2 + 5 + 3)
 = ( Số chia hết cho 9) + ( tổng các chữ số)
 2/ Dấu hiệu chia hết cho 9:
Kết luận 1:(SGK/40)
Kết luận 2: (SGK/ 40)
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9
?1
621 9 vì 6 + 2 + 1 = 99
1205 9 vì 1+ 2+ 0+ 5 = 8 9
1327 9 vì 1 + 3+ 2+ 7 = 13 9
6354 9 vì 6 + 3 + 5 + 4 = 18 9 
477 9
774 9
2259 9
. . . 
3/ Dấu hiệu chia hết cho 3:
Ví dụ 1:
2031 = ( 2+ 0 + 3+ 1) + ( số chia hết cho 9)
 = 6 + ( số chia hết cho 9)
 = 6 +( số chia hết cho 3)
Vậy 2031 3 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3 
Kết luận 1:( SGK/ 41)
Ví dụ 2:
3415 = ( 3+ 4+ 1+5 ) + ( số chia hết cho 9)
 = 13 + ( số chia hết cho 9)
 = 13 + ( số chia hết cho 3)
Vậy 3415 không chia hết cho 3 vì 13 3
Kết luận 2:(SGK/41)
 Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. 
?2
 3 (1+ 5+ 7 + *) 3
 (13 +*) 3
 (12 +1+*) 3
vì 12 3 nên
(12 + 1+ *) 3 (1+ *) 3
 * {2; 5; 8}
4.4.Câu hỏi, BT củng cố:
Câu 1: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
Đáp án:
Dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5 phụ thuộc vào chữ số tận cùng.
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số.
Câu 2:GV đưa bài tập lên bảng phụ với yêu cầu:
Điền vào dấu. . . để được câu đúng và đầy đủ:
a/ Các số có. . . chia hết cho 9 thì . . . và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
 b./ Các số chia hết cho 9 thì . . . cho 3.
Các số chia hết cho 3 thì ........chia hết cho 9.
 c/ Các số có. . . chia hết cho 3 thì . . . và . . . chia hết cho 3.
Đáp án:
a/ Dấu hiệu chia hết cho 9
b/ Các số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3. Các số chia hết cho 3 thì chưa chắc chia hết cho 9.
c/ Dấu hiệu chia hết cho 3
Câu 3:GV cho HS thảo luận nhóm BT102 SGK/41. 
Đáp án:
HS theo dõi, GV nhận xét đánh giá.
4.5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Hoàn chỉnh lời bài giải: 101,103, 104, 105 tr.41, 42 SGK
?2
Hướng dẫn BT104 SGK/42:Thực hiện tương tự SGK.Lưu ý câu c chia hết cho cả 3 và 5.
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
*Nội dung:
 *Phương pháp:
*Sử dụng ĐDDH&TBDH: 

Tài liệu đính kèm:

  • doc22(D).doc