A. MỤC TIÊU:
Hiểu được nội dung các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
Biết cách vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 3, cho 9.
Có ý thức đảm bảo tính chính xác khi phát biểu các dấu hiệu chi hết cho 3, cho 9.
B. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. PHT 1
Cho hai số 278 và 253. Tìm hiệu của mỗi số trên với tổng các chữ số của nó.
Xét xem mỗi hiệu trên có chia hết cho 9 không (bằng cách thực hiện phép chia)?
2. PHT 2
Cho hai số 378 và 253. Ap dụng nhận xét mở đầu, viết mỗi số đã cho thành một tổng, rồi xét xem tổng đó có chia hết cho 9 không?
3.PHT 3:
Cho hai số 2031 và 3415. Ap dụng nhận xét mở đầu, viết mỗi số đó thnàh một tổng, rồi xét xem tổng đó có chia hết cho 3 không?
C. GỢI Ý DẠY HỌC
Kiểm tra:
? Bài 96 SGK.
Viết dưới dạng ngắn gọn các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
1. Nhận xét mở đầu
? Giải bt ghi trong PHT 1
Qua bài tập trên ta thấy: Hiệu của mọi số với tổng các chữ số của nó đều chia hết cho 9. Ta có nhận xét sau:
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
Chẳng hạn, xét số 278 ta có:
278 = 2 . 100 + 7 . 10 + 8
= 2 . (99 + 1) + 7 (9 + 1) + 8
= 2 . 99 + 2 . 1 + 7 . 9 + 7 . 1 + 8
= (2 + 7 + 8) + ( 2 . 99 + 7 . 9)
Vì 99 9 và 9 9, ta có:
(2 . 99 + 7 . 9) 9.
Vậy tổng 278 = Tổng các chữ số của nó + số chia hết cho 9.
2. Dấu hiệuchia hết cho 9
Tiết 22: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 MỤC TIÊU: Hiểu được nội dung các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Biết cách vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 3, cho 9. Có ý thức đảm bảo tính chính xác khi phát biểu các dấu hiệu chi hết cho 3, cho 9. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC PHT 1 Cho hai số 278 và 253. Tìm hiệu của mỗi số trên với tổng các chữ số của nó. Xét xem mỗi hiệu trên có chia hết cho 9 không (bằng cách thực hiện phép chia)? PHT 2 Cho hai số 378 và 253. Aùp dụng nhận xét mở đầu, viết mỗi số đã cho thành một tổng, rồi xét xem tổng đó có chia hết cho 9 không? 3.PHT 3: Cho hai số 2031 và 3415. Aùp dụng nhận xét mở đầu, viết mỗi số đó thnàh một tổng, rồi xét xem tổng đó có chia hết cho 3 không? GỢI Ý DẠY HỌC Kiểm tra: ? Bài 96 SGK. Viết dưới dạng ngắn gọn các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Nhận xét mở đầu ? Giải bt ghi trong PHT 1 Qua bài tập trên ta thấy: Hiệu của mọi số với tổng các chữ số của nó đều chia hết cho 9. Ta có nhận xét sau: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. Chẳng hạn, xét số 278 ta có: 278 = 2 . 100 + 7 . 10 + 8 = 2 . (99 + 1) + 7 (9 + 1) + 8 = 2 . 99 + 2 . 1 + 7 . 9 + 7 . 1 + 8 = (2 + 7 + 8) + ( 2 . 99 + 7 . 9) Vì 99 9 và 9 9, ta có: (2 . 99 + 7 . 9) 9. Vậy tổng 278 = Tổng các chữ số của nó + số chia hết cho 9. Dấu hiệuchia hết cho 9 ? Giải bt ghi trong PHT 2 Theo nhận xét mở đầu, ta có: 378 = (3 + 7 + 8) + số chia hết cho 9 = 18 + số chia hết cho 9. Ta thấy 18 9. Vậy: số 378 9, vì cả hai số hạng của tổng trên đều chia hết cho 9. Ta có: Kết luận 1: Số có tổng các chữ số đều chí hết cho 9 thì chia hết cho 9. 253 = (2 + 5 + 3) + số chi hết cho 9 = 10 + số chia hết cho 9. ta thấy 10 9. Vậy: Số 253 9, vì tổng trên có một số hạng không chia hết cho 9 và số hạn còn lại chia hết cho 9. Ta có: Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. ? Dựa vào kết luận 1 và 2 phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những chữ số đó mới chia hết cho 9. ? Trong các số sau số nào chia hết cho 9? Số nào không chia hết cho 9? 612; 1205; 1372; 6354. Các số chia hết cho 9 là: 612; 6354. Các số không chia hết cho 9 là: 1205; 1372. Dấu hiệu chia hết cho 3 ? Giải bt trong PHT 3. Theo nhận xét mở đầu , ta có: 2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + số chia hết cho 9 = 6 + số chia hết cho 9. = 6 + số chia hết cho 3. (vì số chia hết cho 9 cũng chia hết cho 3). Ta thấy: Vậy số 2031 3, vì cả hai số hạng của tổng trên đều chia hết cho 3. Ta có: Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. 3415 = (3 + 4 + 1 + 5) + số chia hết cho 9 = 13 + số chia hết cho 9 = 13 + số chia hết cho 3. Ta thấy 13 3. Vậy số 3415 3, vì tổng trên có một số hạng không chia hết cho 3 và số hạng còn lại chia hết cho 3. Ta có: Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. ? Dựa vào dấu hiệu 1 và 2 phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 và chỉ những chữ số đó mới chia hết cho 3. CỦNG CỐ ? Giải bt 101 SGK. Các số chia hết cho 3 là: 1347; 6534; 93 258. Các số chia hết cho 9 là: 6534; 93 258. Ghi nhớ: n 3 n có tổng các chữ số chia hết cho 3. n 9 n có tổng các chữ số chia hết cho 9. BTVN: 102; 103; 104; 105 SGK. Bài 102: Câu a: A = {3564; 6531; 6570; 1248} Câu b: B = {3564; 6570} Câu c: B A. Bài 103: Chia hết cho 3, không chia hết cho 9. Không chia hết cho 3, không chia hết cho 9. Chia hết cho 3, chia hết cho 9. Bài 104: a) 3 ( 5 + * + 8) 3 (13 + *) 3 * {2; 5; 8} b) Tương tự câu a, ta có: * {0; 9}. c) 435. d) 9810. Bài 105: Ba chữ số có tổng chia hết cho 9 là: 0; 4; 5. Các số được ghép thành là: 405; 450; 504; 540. Ba chữ số có tổng chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là: 3; 4; 5. Các số được ghép thành là: 345; 354; 453; 534; 543.
Tài liệu đính kèm: