A/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức
- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3,chọ 9 .
- HS biết vận dụng tính chất chia hết và dấu hiệu chia hết để xét xem một tổng (hiệu) có chia hết cho một số không ?
2/ Kỹ năng: Biết xác định một số có chia hết cho 3, cho 9 không?
3/ Thái độ
B/ CHUẨN BỊ
• GV: Sgk, bảng phụ: ?1 , ?2 sgk,
• HS: sgk:
C/ PHƯƠNG PHÁP : Phát hiện giải quyết vấn đề.
D/ TIẾN TRÌNH
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi Bảng
* Hoạt động 1: 10’
GV :Lấy ví dụ và yêu cầu HS viết số 234 dưới dạng hệ thập phân
GV: Yêu cầu HS quan sát tiếp các bước còn lại .
GV vừa nói vừa giải thích.
GV: Lấy thêm một ví dụ khác.
GV: Yêu cầu HS làm tương tự ví dụ trên.
GV: đi đến nhận xét: Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9 * Hoạt động 1
HS viết
234 = 2.100 + 3.10 + 4
HS lắng nghe quan sát
HS quan sát
HS lên bảng làm
HS lắng nghe, ghi bài
1/Nhận xét mở đầu
Ví dụ 1: Xét số 234
234 = 2.100 + 3.10 + 4
= 2. ( 99 + 1) + 3 .( 9 + 1) + 4
= 2.99 + 2 + 3.9 + 3 + 4
= (2 + 3 +4) + ( 2.99 + 3.9)
= (tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9)
Ví dụ 2: Xét số 113
113 = 100 + 10 + 3
= 1 + 99 + 1 + 9 + 3
= (1 + 1 + 3) + (99 + 9)
= (tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9).
Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với số chia hết cho 9.
Tiết 22 Bài :12: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 A/ MỤC TIÊU 1/ Kiến thức - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3,chọ 9 . - HS biết vận dụng tính chất chia hết và dấu hiệu chia hết để xét xem một tổng (hiệu) có chia hết cho một số không ? 2/ Kỹ năng: Biết xác định một số có chia hết cho 3, cho 9 không? 3/ Thái độ B/ CHUẨN BỊ GV: Sgk, bảng phụ: ?1 , ?2 sgk, HS: sgk: C/ PHƯƠNG PHÁP : Phát hiện giải quyết vấn đề. D/ TIẾN TRÌNH Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi Bảng * Hoạt động 1: 10’ GV :Lấy ví dụ và yêu cầu HS viết số 234 dưới dạng hệ thập phân GV: Yêu cầu HS quan sát tiếp các bước còn lại . GV vừa nói vừa giải thích. GV: Lấy thêm một ví dụ khác. GV: Yêu cầu HS làm tương tự ví dụ trên. GV: đi đến nhận xét: Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9 * Hoạt động 1 HS viết 234 = 2.100 + 3.10 + 4 HS lắng nghe quan sát HS quan sát HS lên bảng làm HS lắng nghe, ghi bài 1/Nhận xét mở đầu Ví dụ 1: Xét số 234 234 = 2.100 + 3.10 + 4 = 2. ( 99 + 1) + 3 .( 9 + 1) + 4 = 2.99 + 2 + 3.9 + 3 + 4 = (2 + 3 +4) + ( 2.99 + 3.9) = (tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9) Ví dụ 2: Xét số 113 113 = 100 + 10 + 3 = 1 + 99 + 1 + 9 + 3 = (1 + 1 + 3) + (99 + 9) = (tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9). Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với số chia hết cho 9. * Hoạt động 2: 10’ GV: Lấy ví dụ. GV: Theo nhận xét mở đầu thì số 234 được viết như thế nào ? GV: Số 234 có chia hết cho 9 không ? GV: đi đến kết luận 1 sgk GV: Theo nhận xét mở đầu thì số 113 được viết như thế nào ? GV: Vậy số 113 có chia hết cho 9 không ? GV đi đến kết luận 2 GV: Đi đến dấu hiệu chia hết cho 9 Cho HS làm ?1 Goi 2 HS lên làm GV chỉnh sửa * Hoạt động 2 HS trả lời miệng HS: Số 234 chia hết cho 9 vì các số hạng chia hết cho 9 HS lắng nghe HS trả lời HS trả lời HS chú ý lắng nghe HS đọc lại dấu hiệu HS làm - Số chia hết cho 9 : 621;6354 - Số không chia hết cho 9: 1205;1327 2/ Dấu Hiệu Chia Hết Cho 9 Ví dụ: số 234 có chia hết chó 9 không ? số 113 có chia hết cho 9 không? Theo nhận xét mở đầu 234 = (2 + 3 +4) + ( 2.99 + 3.9) = 9 + (số chia hết cho 9) Kết luận 1 : Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. 113 = (1 + 1 + 3) + (99 + 9) = 5 + (số chia hết cho 9). Kết luận 2 : Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. Dấu hiệu (sgk) ?1 * Hoạt động 3: 10’ GV: Lấy ví dụ là các số ở mục 1. GV :Ghi lại cách viết số 234 và 113 sau đó hỏi HS. GV: Số chia hết cho 9 có chia hết cho 3 không ? GV: Vậy số 234 có chia hết cho 3 không ? GV: Số 113 có chia hết cho 3 không ? Có thể yêu cầu HS giải thích vì sao ? Từ đó GV đi đến 2 kết luận Sgk và dấu hiệu chia hết cho 3 Cho HS làm ?2 GV gợi ý trên bảng GV chỉnh sửa. * Hoạt động 3 HS lắng nghe quan sát trên bảng HS trả lời HS trả lời Thay dấu * bởi các số: 2;5;8 3/ Dấu Hiệu Chia hết cho 3 Ví dụ: Số 234 có chia hết cho 3 không? số 113 có chia hết cho 3 không ? 234 = (2 + 3 +4) + ( 2.99 + 3.9) = 9 + (số chia hết cho 9) = 9 + (Số chia hết cho 3) 113 = (1 + 1 + 3) + (99 + 9) = 5 + (số chia hết cho 9) = 5 + (Số chia hết cho 3) Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 Kết luận 2 :Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. Dấu hiệu (sgk) ?2 + số chia hết cho 3 * Hoạt động 4: 13’ Củng cố GV: Dấu hiệu chia hết cho 3,cho 9 có gì khác so với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ? GV: Gọi 2HS làm bài 101 Sgk GV nhận xét chỉnh sửa Cho HS thảo luận nhóm bài 103 sgk Gọi HS lên bảng làm GV nhận xét chỉnh sửa Cho HS thảo luận nhóm bài 104 sgk Gọi Đại diện các nhóm trình bày GV nhận xét chỉnh sửa * Hoạt động 4 HS: Dấu hiệu chia hết cho 2,cho 5 phụ thuộc vào chữ số tận cùng Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số HS lên bảng làm Số chia hết cho 3 là:1347;6534; 93 258 Số chia hết cho 9 là:6534; 93 258 HS lên bảng làm a) 1251 + 5316 3 1251 + 5316 9 b) 5436 – 1324 3 5436 – 1324 9 c) 1.2.3.4.5.6 + 27 3 1.2.3.4.5.6 + 27 9 HS thảo luận nhóm a) Thay dấu * bởi các chữ số : 2;5;8 b) Thay dấu * bởi các chữ số : 0;9 c) Thay dấu * bởi chữ số 5 d) Thay dấu * thứ 1 là 9 dấu * thứ 2 là 0 101)SGK 103) Sgk 104) sgk * DẶN DÒ: Về Nhà - Học dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Xem lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - BTVN : 102;105 Các bài tập phần luyện tập Sgk
Tài liệu đính kèm: