Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 22, Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (bản 3 cột)

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 22, Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (bản 3 cột)

 A/ MỤC TIÊU

1/ Kiến thức

- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3,chọ 9 .

- HS biết vận dụng tính chất chia hết và dấu hiệu chia hết để xét xem một tổng (hiệu) có chia hết cho một số không ?

2/ Kỹ năng: Biết xác định một số có chia hết cho 3, cho 9 không?

3/ Thái độ

B/ CHUẨN BỊ

• GV: Sgk, bảng phụ: ?1 , ?2 sgk,

• HS: sgk:

C/ PHƯƠNG PHÁP : Phát hiện giải quyết vấn đề.

D/ TIẾN TRÌNH

Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi Bảng

* Hoạt động 1: 10’

GV :Lấy ví dụ và yêu cầu HS viết số 234 dưới dạng hệ thập phân

GV: Yêu cầu HS quan sát tiếp các bước còn lại .

GV vừa nói vừa giải thích.

GV: Lấy thêm một ví dụ khác.

GV: Yêu cầu HS làm tương tự ví dụ trên.

GV: đi đến nhận xét: Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9 * Hoạt động 1

HS viết

234 = 2.100 + 3.10 + 4

HS lắng nghe quan sát

HS quan sát

HS lên bảng làm

HS lắng nghe, ghi bài

1/Nhận xét mở đầu

Ví dụ 1: Xét số 234

234 = 2.100 + 3.10 + 4

 = 2. ( 99 + 1) + 3 .( 9 + 1) + 4

 = 2.99 + 2 + 3.9 + 3 + 4

 = (2 + 3 +4) + ( 2.99 + 3.9)

 = (tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9)

Ví dụ 2: Xét số 113

113 = 100 + 10 + 3

 = 1 + 99 + 1 + 9 + 3

 = (1 + 1 + 3) + (99 + 9)

 = (tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9).

Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với số chia hết cho 9.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 2Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 22, Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 22	
Bài :12: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
 A/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức 
- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3,chọ 9 .
- HS biết vận dụng tính chất chia hết và dấu hiệu chia hết để xét xem một tổng (hiệu) có chia hết cho một số không ?
2/ Kỹ năng: Biết xác định một số có chia hết cho 3, cho 9 không?
3/ Thái độ
B/ CHUẨN BỊ
GV: Sgk, bảng phụ: ?1 , ?2 sgk, 
HS: sgk: 
C/ PHƯƠNG PHÁP : Phát hiện giải quyết vấn đề.
D/ TIẾN TRÌNH
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi Bảng
* Hoạt động 1: 10’
GV :Lấy ví dụ và yêu cầu HS viết số 234 dưới dạng hệ thập phân
GV: Yêu cầu HS quan sát tiếp các bước còn lại .
GV vừa nói vừa giải thích.
GV: Lấy thêm một ví dụ khác.
GV: Yêu cầu HS làm tương tự ví dụ trên.
GV: đi đến nhận xét: Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9
* Hoạt động 1
HS viết
234 = 2.100 + 3.10 + 4
HS lắng nghe quan sát
HS quan sát
HS lên bảng làm
HS lắng nghe, ghi bài
1/Nhận xét mở đầu
Ví dụ 1: Xét số 234
234 = 2.100 + 3.10 + 4
 = 2. ( 99 + 1) + 3 .( 9 + 1) + 4
 = 2.99 + 2 + 3.9 + 3 + 4
 = (2 + 3 +4) + ( 2.99 + 3.9)
 = (tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9)
Ví dụ 2: Xét số 113
113 = 100 + 10 + 3
 = 1 + 99 + 1 + 9 + 3
 = (1 + 1 + 3) + (99 + 9)
 = (tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9).
Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với số chia hết cho 9.
* Hoạt động 2: 10’
GV: Lấy ví dụ.
GV: Theo nhận xét mở đầu thì số 234 được viết như thế nào ?
GV: Số 234 có chia hết cho 9 không ?
GV: đi đến kết luận 1 sgk
GV: Theo nhận xét mở đầu thì số 113 được viết như thế nào ?
GV: Vậy số 113 có chia hết cho 9 không ?
GV đi đến kết luận 2
GV: Đi đến dấu hiệu chia hết cho 9
Cho HS làm ?1 
Goi 2 HS lên làm
GV chỉnh sửa
* Hoạt động 2
HS trả lời miệng
HS: Số 234 chia hết cho 9 vì các số hạng chia hết cho 9
HS lắng nghe
HS trả lời
HS trả lời
HS chú ý lắng nghe
HS đọc lại dấu hiệu
HS làm 
- Số chia hết cho 9 : 621;6354
- Số không chia hết cho 9: 1205;1327
2/ Dấu Hiệu Chia Hết Cho 9
Ví dụ: số 234 có chia hết chó 9 không ? số 113 có chia hết cho 9 không? 
Theo nhận xét mở đầu
234 = (2 + 3 +4) + ( 2.99 + 3.9)
 = 9 + (số chia hết cho 9)
Kết luận 1 : Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
113 = (1 + 1 + 3) + (99 + 9)
 = 5 + (số chia hết cho 9).
Kết luận 2 : Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
Dấu hiệu (sgk)
?1
* Hoạt động 3: 10’
GV: Lấy ví dụ là các số ở mục 1.
GV :Ghi lại cách viết số 234 và 113 sau đó hỏi HS.
GV: Số chia hết cho 9 có chia hết cho 3 không ?
GV: Vậy số 234 có chia hết cho 3 không ?
GV: Số 113 có chia hết cho 3 không ?
Có thể yêu cầu HS giải thích vì sao ?
Từ đó GV đi đến 2 kết luận Sgk và dấu hiệu chia hết cho 3
Cho HS làm ?2
GV gợi ý trên bảng
GV chỉnh sửa.
* Hoạt động 3
HS lắng nghe quan sát trên bảng
HS trả lời
HS trả lời
Thay dấu * bởi các số: 2;5;8
3/ Dấu Hiệu Chia hết cho 3
Ví dụ: Số 234 có chia hết cho 3 không? số 113 có chia hết cho 3 không ?
234 = (2 + 3 +4) + ( 2.99 + 3.9)
 = 9 + (số chia hết cho 9)
 = 9 + (Số chia hết cho 3)
113 = (1 + 1 + 3) + (99 + 9)
 = 5 + (số chia hết cho 9)
 = 5 + (Số chia hết cho 3)
Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
Kết luận 2 :Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Dấu hiệu (sgk)
?2
+ số chia hết cho 3
* Hoạt động 4: 13’ Củng cố
GV: Dấu hiệu chia hết cho 3,cho 9 có gì khác so với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ?
GV: Gọi 2HS làm bài 101 Sgk
GV nhận xét chỉnh sửa
Cho HS thảo luận nhóm bài 103 sgk
Gọi HS lên bảng làm
GV nhận xét chỉnh sửa
Cho HS thảo luận nhóm bài 104 sgk
Gọi Đại diện các nhóm trình bày
GV nhận xét chỉnh sửa
* Hoạt động 4
HS: Dấu hiệu chia hết cho 2,cho 5
phụ thuộc vào chữ số tận cùng
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số
HS lên bảng làm
Số chia hết cho 3 là:1347;6534;
93 258
Số chia hết cho 9 là:6534; 93 258
HS lên bảng làm
a) 1251 + 5316 3
1251 + 5316 9
b) 5436 – 1324 3
5436 – 1324 9
c) 1.2.3.4.5.6 + 27 3
1.2.3.4.5.6 + 27 9
HS thảo luận nhóm
a) Thay dấu * bởi các chữ số : 2;5;8
b) Thay dấu * bởi các chữ số : 0;9
c) Thay dấu * bởi chữ số 5
d) Thay dấu * thứ 1 là 9 dấu * thứ 2 là 0
101)SGK
103) Sgk
104) sgk
* DẶN DÒ: Về Nhà
	- Học dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Xem lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
	- BTVN : 102;105 Các bài tập phần luyện tập Sgk

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 22 R.doc