Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập - Trần Thị Khánh Hồng

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập - Trần Thị Khánh Hồng

Hoạt động của thầy và trò

Cho học sinh đọc nội dung bài tập 96

Nêu yêu cầu của bài

Chia làm ba nhóm thảo luận và trình bày bài giải của mình

Ở bài 96 và bài 95 hãy so sánh điểm khác với bài 95 ? liệu còn trường hợp nào nữa không?

Ở bài 95 dấu * là chữ số cuối cùng ở bài 96 dấu * là chữ số đầu tiên ngoài ra ta thấy dấu * có thể còn là chữ số ở giữa.

Như vậy dù thay dấu * ở vị trí nào cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2, cho 5 không?

Cho HS làmbài tập 97

Làm thế nào để ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 2? chia hết cho 5?

Với 3 chữ số 4;0;5 để ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau thoả mãn điều kiện chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng phải là 0 hoặc 4 .Chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.

Lên bảng giải bài tập 97

Tương tự hãy dùng 3 chữ số 4; 5; 3 hãy ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số

a)lớn nhất và chia hết cho 2

b)nhỏ nhất và chia hết cho 5

534 2

345 5

Cho HS làm bài tập 98 (Bảng phụ)

Điền dấu "x"vào ô thích hợp :

Câu Đúng Sai

a) Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2.

b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4.

c) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0.

d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5.

Gọi HS lần lượt lên bảng điền -Giải thích ( lấy ví dụ cụ thể )

Nêu yêu cầu của bài ?

Trả lời

Để tìm số tự nhiên có hai chữ số giống nhau thoả mãn điều kiện đầu bài ta làm thế nào?

Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5để tìm.

Lên bảng giải - Dưới lớp cùng làm.

Nhận xét

Ô tô ra đời năm nào? Các em làm bài tập 100 theo nhóm

Làm bài theo nhóm , lên bảng trình

bày

Như vậy dù ở dạng bài tập nào cũng phải nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 17Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập - Trần Thị Khánh Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
 Ngày dạy: Dạy lớp: 6A
 Ngày dạy: Dạy lớp: 6B
Tiết 21 : LUYỆN TẬP
 	1. Mục tiêu: 
 a. Kiến thức:
 - Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 ,cho 5
 - Có kỹ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết 
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện tính cẩn thận,suy luận chặt chẽ cho học sinh. Đặc biệt các kiến thức trên được áp dụng vào các bài toán mang tính thực tế (bài 100)
 c. Thái độ:
 - Rèn cho học sinh tính chính xác khi vận dụng các tính chất nói trên
 2. Chuẩn bị:	
 a. Thầy : giáo án - bảng phụ
 b. Trò : Bài tập
	3. Tiến trình bài dạy:
*Ổn định tổ chức: 
 Sĩ số: 6A :..... 6B:
 a. Kiểm tra bài cũ : (5')
Câu hỏi:
HS1: Nêu dấu hiệu chia hết cho2, cho 5. Giải bài 94 (SGK - 38) Giải thích cách làm. HS2: Chữa bài 95 ( SGK- 38) . Điền chữ số vào dấu * để chia hết cho 2 và 5. 
Yêu cầu trả lời:
HS1:	- Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. (3điểm)
 - Bài 94 (SGK - 38)
	 Số dư khi chia 812; 264; 736 ;6547 cho 2 lần lượt là 1; 0; 0; 1 (3điểm)
	 Số dư khi chia 813 ;736 ;6547 cho 5 lần lượt là 3; 4; 1; 2 (3điểm)
	 Giải thích : Tìm số dư chỉ cần chia chữ số tận cùng cho 2 , cho 5 kết quả của số dư tìm được chính là số dư mà đề bài yêu cầu (1điểm)
HS2: Chữa bài 95 (SGK - 38)
	- 54* chia hết cho 3 . Khi * (3điểm)
	- 54*chia hết cho 5 khi * (3điểm)
 - 54* chia hết cho 2và 5 * = 0 (4điểm)
 b.Dạy bài mới: (36')
 ĐVĐ: Trong tiết học hôm nay chúng ta vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 
và tính chất chia hết của một tổng làm một số bài tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV
?Tb
GV
GV
HS
GV
?
HS
?
GV
HS
GV
GV
?Tb
HS
?Kh
HS
HS
GV
GV
HS
GV
Cho học sinh đọc nội dung bài tập 96
Nêu yêu cầu của bài
Chia làm ba nhóm thảo luận và trình bày bài giải của mình 
Ở bài 96 và bài 95 hãy so sánh điểm khác với bài 95 ? liệu còn trường hợp nào nữa không?
Ở bài 95 dấu * là chữ số cuối cùng ở bài 96 dấu * là chữ số đầu tiên ngoài ra ta thấy dấu * có thể còn là chữ số ở giữa.
Như vậy dù thay dấu * ở vị trí nào cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2, cho 5 không?
Cho HS làmbài tập 97
Làm thế nào để ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 2? chia hết cho 5?
Với 3 chữ số 4;0;5 để ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau thoả mãn điều kiện chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng phải là 0 hoặc 4 .Chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
Lên bảng giải bài tập 97
Tương tự hãy dùng 3 chữ số 4; 5; 3 hãy ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số 
a)lớn nhất và chia hết cho 2
b)nhỏ nhất và chia hết cho 5
534 2
345 5
Cho HS làm bài tập 98 (Bảng phụ)
Điền dấu "x"vào ô thích hợp : 
Câu 
Đúng
Sai
a) Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2.
b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4.
c) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0.
d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5.
Gọi HS lần lượt lên bảng điền -Giải thích ( lấy ví dụ cụ thể )
Nêu yêu cầu của bài ?
Trả lời
Để tìm số tự nhiên có hai chữ số giống nhau thoả mãn điều kiện đầu bài ta làm thế nào?
Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5để tìm.
Lên bảng giải - Dưới lớp cùng làm.
Nhận xét 
Ô tô ra đời năm nào? Các em làm bài tập 100 theo nhóm
Làm bài theo nhóm , lên bảng trình 
bày
Như vậy dù ở dạng bài tập nào cũng phải nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5.
1.Bài 96 ( SGK - 39)
Giải:
a. Không có chữ số nào
b. *85 chia hết cho 5 . Chữ số tận cùng là 5. Do đó
* = 1;2;3;4;5;6;7;8;9
2.Bài 97 ( SGK - 39)
Giải:
a. Với 3 chữ số 4;0;5 để ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau thoả mãn điều kiện chia hết cho 2 là: 504 ; 540; 450
b. Với 3 chữ số 4;0;5 để ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau thoả mãn điều kiện chia hết cho5 là:405 ;450;540
3. Bài tập 98(SGK - 39)
Trả lời:
Câu đúng: a; c
Câu sai: b; d
4. Bài 99 ( SGK -39)
Giải:
Gọi số tự nhiên có 2 chữ số , các chữ số giống nhau là số đó chia hết cho 2Chữ số tận cùng có thể là 0;2 ;4;6;8 , Nhưng số đó chia cho 5 dư 3 .Vậy số đó là 88
5.Bài 100( SGK- 39 )
Giải:
n = 
n 5 c5 mà c 
do đó c = 5 ; a = 1 và b = 8
Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885.
 c. Củng cố và luyện tập: (2')
? Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
GV: Chốt lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và chốt lại từn dạng bài tập dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
 d . Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà: (2')
 - Xem lại dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5
 - Làm bài tập ; 124 ; 130; 131 ;132 ; 128 ( SBT)
 - Đọc trước bài dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9
	____________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 21.doc