I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức:Củng cố và khắc sâu kiến thức dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 vào giải bài tập
Học sinh nhanh chóng nhận ra được một tổng, hiệu có chia hết cho 2 và 5 không.
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
3.Thái độ:
- Học sinh học tập nghiêm túc, tự giác.
- Phát triển tính tư duy cho Hs, giúp học sinh thêm yêu thích bộ môn.
II.Chuẩn bị:
1.giáo viên : Giáo án, SGK, phấn màu, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, Đồ dùng học tập, làm trước bài tập, bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: (9')
Đề bài
HS1:
- Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 ?
- Chữa bài tập 94 (SGK - 38)
HS2:
- Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5 ?
- Chữa bài tập 95 (SGK - 38)
Gv: nhận xét và cho điểm. Đáp án
HS1:
- Dấu hiệu chia hết cho 2 (SGK - 37)
Bài 94(SGK - 38)
- Số dư khi chia 813, 264, 736, 6547 cho 2 lần lượt là: 1,0,0,1.
- Số dư khi chia 813, 264, 736, 6547 cho 5 lần lượt là: 3,4,1,2.
HS2:
- dấu hiệu chia hết cho 5(SGK - 38)
bài tập 95 (SGK - 38)
a) 0, 2, 4, 6, 8
b) 0, 5
Ngày soạn : /10/2009
Ngày giảng - 6A:/10/2009
- 6B:.../10/2009
Tiết 21: Luyện tập
I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức:Củng cố và khắc sâu kiến thức dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 vào giải bài tập
Học sinh nhanh chóng nhận ra được một tổng, hiệu có chia hết cho 2 và 5 không.
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
3.Thái độ:
- Học sinh học tập nghiêm túc, tự giác.
- Phát triển tính tư duy cho Hs, giúp học sinh thêm yêu thích bộ môn.
II.Chuẩn bị:
1.giáo viên : Giáo án, SGK, phấn màu, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, Đồ dùng học tập, làm trước bài tập, bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: (9')
Đề bài
HS1:
- Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 ?
- Chữa bài tập 94 (SGK - 38)
HS2:
- Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5 ?
- Chữa bài tập 95 (SGK - 38)
Gv: nhận xét và cho điểm.
Đáp án
HS1:
- Dấu hiệu chia hết cho 2 (SGK - 37)
Bài 94(SGK - 38)
- Số dư khi chia 813, 264, 736, 6547 cho 2 lần lượt là: 1,0,0,1.
- Số dư khi chia 813, 264, 736, 6547 cho 5 lần lượt là: 3,4,1,2.
HS2:
- dấu hiệu chia hết cho 5(SGK - 38)
bài tập 95 (SGK - 38)
a) 0, 2, 4, 6, 8
b) 0, 5
2. Bài mới:
TG
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
2’
5'
5’
5’
5’
8'
Gv:
- Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ?
- Làm bài tập 96(SGK - 39)
Điền số vào dấu * để *85 là 1 số?*85 + 2?
a) Khi nào *85 2? *=?
b) Khi nào *85 5? *?
- Làm bài tập 97(SGK - 40).
Dùng 3 chữ số 4,0,5 để ghép thành số có ba chữ số khác nhau thoả mãn điều kiện?
a) Chia hết cho 2.
b) Chia hết cho 5.
- Làm bài tập 98(SGK - 39).
- Giáo viên đưa bảng phụ yêu cầu học sinh điền đúng sai thích hợp vào để được kết quả đúng?
? 1 em lên bảng hoàn thành? nhận xét và giải thích?
Có ai còn kết quả khác nữa không?
- 1 học sinh giải 99(SGK- 39)?
Tìm các số tự nhiên có 2 chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 3?
Số cần tìm có dạng tổng quát như thế nào?
Gv: HD học sinh giải bài 100(SGK - 39).
Ô tô đầu tiên ra đời năm nào?
a,b,c sẽ nhận giá trị thích hợp nào?
Nếu n 5 -> c = ?
Khi đó a là bao nhiêu ->b =?
Bài 96(SGK - 39)
a. *85 2 * không có
b. *85 5 * ={1;2;3;4..9}
Bài 97 (SGK- 39)
a) Chữ số tận cùng phải là 0 hoặc 4.
Các số tìm được là: 540, 504, 450.
b) Chữ số tận cùng phải là 0 hoặc 5.
Các số tìm được là: 540, 405, 450.
Bài 98(SGK -39)
Điền dấu "x" vào ô thích hợp trong các câu sau:
Câu
Đúng
Sai
a) Số có chữ số tận cùng là 4 thì chia hết cho 2
x
b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4.
x
c) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có số tận cùng bằng 0.
x
d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5.
x
Bài 99 (SGK- 39)
Vì a a 2 và a a :5 dư 3
-> a = 8 Số cần tìm là 88
Vì a là số chẵn
Bài 100 (40- SGK)
Biết: Ô tô đầu tiên ra đời năm n =
Trong đó: n5, (a,b,c và abc)
-> a = 1
vì n 5 -> c = 5
-> b = 8
Vậy n = 1885
Ô tô đầu tiên ra đời năm 1885
\
3. Củng cố(3’) : Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2. cho5?
4. Hướng dẫn học bài làm bài ở nhà: (3')
- Về học bài, làm bài tập SBT.
- Đọc trước bài dấu hiệu chia hết cho 3, 9.
- Về ôn tập cách phân tích một số tự nhiên dưới dạng luỹ thừa của 10.
-------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: