Giáo án môn Số học - Lớp 6 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 (bản 2 cột)

Giáo án môn Số học - Lớp 6 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 (bản 2 cột)

I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1) Kiến thức: hiểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

2) Kĩ năng:

+ Vận dụng tính chất chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra 1 số, 1 tổng, 1 hiệu có chia hết cho 2, cho 5 hay không .

+ Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu, vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực phát biểu ý kiến.

II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1) Giáo viên: giáo án, SGK

2) Học sinh: như hướng dẫn ở Tiết 19

III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1) Ổn định lớp: KTSS

2) Kiểm tra bài cũ :

 HS1: làm bài 87a

 làm bài 89(a,b)

 HS1: làm bài 87b

 làm bài 89(c,d) SGK/36

3) Bài mới :

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng

Hoạt động 1:

-G:

 50 = 5 . 10 = 5 . 2 . 5 chia hết cho 2, cho 5

-G: tương tự,

 610 = ?

 1 720 = ?

 +H: 610 = 10 . 61 = 2 . 5 . 61

 1 720 = 10 . 172 = 2 . 5 . 172

-G: nhận xét

-G: các số có chữ số tận cùng bằng 0 thì sao ?

 +H: đều chia hết cho 2, cho 5

-G: nhận xét

Hoạt động 2:

-G: trong các số có 1 chữ số , số nào chia hết cho 2 ?

 +H: 0; 2; 4; 6; 8

-G: nêu ví dụ SGK/37

GV hướng dẫn HS đọc sách và nêu KL1, KL2 SGK/37

-G: hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ?

 +H: phát biểu

-G: nhận xét và nêu dấu hiệu chia hết cho 2

-G: gọi HS trả lời

 +H: phát biểu.

-G: nhận xét

Hoạt động 3:

-G: cho số

-G: thay * nởi số nào thì

 n 5

 n 5

 +H: trả lời

 GV nêu dấu hiệu chia hết cho 5

-G: gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5 ?

-G: gọi HS trả lời

-G: nhận xét

 I) Nhận xét mở đầu :

Các số có chữ số tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 2, cho 5.

II) Dấu hiệu chia hết cho 2:

Ví dụ : SGK/37

KL 1: SGK/37

KL 2: SGK/37

 Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

 328 2

 1 234 2

 1 437 2

 895 2

III) Dấu hiệu chia hết cho 5:

KL 1: SGK/38

KL 2: SGK/38

 Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

 370 5

 375 5

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 222Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học - Lớp 6 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Ngày soạn:
- Ngày dạy: 27/9	Lớp: 6A2	- Tiết: 20
- Ngày dạy: 27/9	Lớp: 6A3	- Tuần: 7
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 
I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1) Kiến thức: hiểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
2) Kĩ năng: 
+ Vận dụng tính chất chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra 1 số, 1 tổng, 1 hiệu có chia hết cho 2, cho 5 hay không .
+ Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu, vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. 
3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực phát biểu ý kiến.
II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1) Giáo viên: giáo án, SGK
Học sinh: như hướng dẫn ở Tiết 19
III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ : 
	HS1: 	làm bài 87a 
	làm bài 89(a,b) 
	HS1: 	làm bài 87b
	làm bài 89(c,d) SGK/36 
3) Bài mới : 
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
-G: 
	50 = 5 . 10 = 5 . 2 . 5 chia hết cho 2, cho 5 
-G: tương tự, 
	610 = ? 
	1 720 = ? 
	+H: 	610 = 10 . 61 = 2 . 5 . 61 
	1 720 = 10 . 172 = 2 . 5 . 172 
-G: nhận xét 
-G: các số có chữ số tận cùng bằng 0 thì sao ? 
	+H: đều chia hết cho 2, cho 5 
-G: nhận xét
Hoạt động 2:
-G: trong các số có 1 chữ số , số nào chia hết cho 2 ? 
	+H: 0; 2; 4; 6; 8 
-G: nêu ví dụ SGK/37 
GV hướng dẫn HS đọc sách và nêu KL1, KL2 SGK/37 
-G: hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ? 
	+H: phát biểu 
-G: nhận xét và nêu dấu hiệu chia hết cho 2
?1
-G: gọi HS trả lời 
	+H: phát biểu.
-G: nhận xét 
Hoạt động 3:
-G: cho số 
-G: thay * nởi số nào thì 
	n 5 
	n 5
	+H: trả lời 
à GV nêu dấu hiệu chia hết cho 5 
-G: gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5 ? 
?2
-G: gọi HS trả lời 
-G: nhận xét
I) Nhận xét mở đầu : 
Các số có chữ số tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 2, cho 5. 
II) Dấu hiệu chia hết cho 2: 
Ví dụ : SGK/37 
KL 1: SGK/37 
KL 2: SGK/37 
	Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. 
?1
	328 	 2 
	1 234 	 2
	1 437 2 
	895 	 2 
III) Dấu hiệu chia hết cho 5: 
KL 1: SGK/38 
KL 2: SGK/38
	Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
?2
	370 5
	375 5 
IV) CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ:
1) Củng cố:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
-G: gọi HS trả lời miệng bài 91 SGK/ 38?
-G: nhận xét
-G: gọi 4 HS làm bài 92 SGK/38 ? 
- G: nhận xét 
-G: gọi 4 HS làm bài 93 SGK/38 ? 
GV hướng dẫn HS trình bày câu c, d 
- G: nhận xét 
Bài 91 SGK/38
	652 2 	850 2
	1 546 2
	850 2 	785 2
Bài 92 SGK/38
234 
1 345
4 620 
2 141
Bài 93 SGK/38
 a) ( 136 + 420 ) 2 	(5 )
b) ( 625 - 450 ) 2	( 5 )
c) ( 1.2.3.4.5.6 + 42 ) 2 	(5 )
d) ( 1.2.3.4.5.6 - 35 ) 	 2	( 5 )
2) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Học bài . 
Làm bài 94, 95, 96 SGK/ 38+39 
GV hướng dẫn HS làm bài .
Tiết sau LT 
Bài 94 SGK/38 
	6 547 = 6 545 + 2 
	Þ 6 547 chia cho 5 dư ? 
* RÚT KINH NGHIỆM: 

Tài liệu đính kèm:

  • docT+020.doc