I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1) Kiến thức: hiểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
2) Kĩ năng:
+ Vận dụng tính chất chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra 1 số, 1 tổng, 1 hiệu có chia hết cho 2, cho 5 hay không .
+ Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu, vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực phát biểu ý kiến.
II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1) Giáo viên: giáo án, SGK
2) Học sinh: như hướng dẫn ở Tiết 19
III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ :
HS1: làm bài 87a
làm bài 89(a,b)
HS1: làm bài 87b
làm bài 89(c,d) SGK/36
3) Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1:
-G:
50 = 5 . 10 = 5 . 2 . 5 chia hết cho 2, cho 5
-G: tương tự,
610 = ?
1 720 = ?
+H: 610 = 10 . 61 = 2 . 5 . 61
1 720 = 10 . 172 = 2 . 5 . 172
-G: nhận xét
-G: các số có chữ số tận cùng bằng 0 thì sao ?
+H: đều chia hết cho 2, cho 5
-G: nhận xét
Hoạt động 2:
-G: trong các số có 1 chữ số , số nào chia hết cho 2 ?
+H: 0; 2; 4; 6; 8
-G: nêu ví dụ SGK/37
GV hướng dẫn HS đọc sách và nêu KL1, KL2 SGK/37
-G: hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ?
+H: phát biểu
-G: nhận xét và nêu dấu hiệu chia hết cho 2
-G: gọi HS trả lời
+H: phát biểu.
-G: nhận xét
Hoạt động 3:
-G: cho số
-G: thay * nởi số nào thì
n 5
n 5
+H: trả lời
GV nêu dấu hiệu chia hết cho 5
-G: gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5 ?
-G: gọi HS trả lời
-G: nhận xét
I) Nhận xét mở đầu :
Các số có chữ số tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 2, cho 5.
II) Dấu hiệu chia hết cho 2:
Ví dụ : SGK/37
KL 1: SGK/37
KL 2: SGK/37
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
328 2
1 234 2
1 437 2
895 2
III) Dấu hiệu chia hết cho 5:
KL 1: SGK/38
KL 2: SGK/38
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
370 5
375 5
- Ngày soạn: - Ngày dạy: 27/9 Lớp: 6A2 - Tiết: 20 - Ngày dạy: 27/9 Lớp: 6A3 - Tuần: 7 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1) Kiến thức: hiểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. 2) Kĩ năng: + Vận dụng tính chất chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra 1 số, 1 tổng, 1 hiệu có chia hết cho 2, cho 5 hay không . + Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu, vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. 3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực phát biểu ý kiến. II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1) Giáo viên: giáo án, SGK Học sinh: như hướng dẫn ở Tiết 19 III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1) Ổn định lớp: KTSS 2) Kiểm tra bài cũ : HS1: làm bài 87a làm bài 89(a,b) HS1: làm bài 87b làm bài 89(c,d) SGK/36 3) Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: -G: 50 = 5 . 10 = 5 . 2 . 5 chia hết cho 2, cho 5 -G: tương tự, 610 = ? 1 720 = ? +H: 610 = 10 . 61 = 2 . 5 . 61 1 720 = 10 . 172 = 2 . 5 . 172 -G: nhận xét -G: các số có chữ số tận cùng bằng 0 thì sao ? +H: đều chia hết cho 2, cho 5 -G: nhận xét Hoạt động 2: -G: trong các số có 1 chữ số , số nào chia hết cho 2 ? +H: 0; 2; 4; 6; 8 -G: nêu ví dụ SGK/37 GV hướng dẫn HS đọc sách và nêu KL1, KL2 SGK/37 -G: hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ? +H: phát biểu -G: nhận xét và nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ?1 -G: gọi HS trả lời +H: phát biểu. -G: nhận xét Hoạt động 3: -G: cho số -G: thay * nởi số nào thì n 5 n 5 +H: trả lời à GV nêu dấu hiệu chia hết cho 5 -G: gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5 ? ?2 -G: gọi HS trả lời -G: nhận xét I) Nhận xét mở đầu : Các số có chữ số tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 2, cho 5. II) Dấu hiệu chia hết cho 2: Ví dụ : SGK/37 KL 1: SGK/37 KL 2: SGK/37 Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. ?1 328 2 1 234 2 1 437 2 895 2 III) Dấu hiệu chia hết cho 5: KL 1: SGK/38 KL 2: SGK/38 Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. ?2 370 5 375 5 IV) CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ: 1) Củng cố: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng -G: gọi HS trả lời miệng bài 91 SGK/ 38? -G: nhận xét -G: gọi 4 HS làm bài 92 SGK/38 ? - G: nhận xét -G: gọi 4 HS làm bài 93 SGK/38 ? GV hướng dẫn HS trình bày câu c, d - G: nhận xét Bài 91 SGK/38 652 2 850 2 1 546 2 850 2 785 2 Bài 92 SGK/38 234 1 345 4 620 2 141 Bài 93 SGK/38 a) ( 136 + 420 ) 2 (5 ) b) ( 625 - 450 ) 2 ( 5 ) c) ( 1.2.3.4.5.6 + 42 ) 2 (5 ) d) ( 1.2.3.4.5.6 - 35 ) 2 ( 5 ) 2) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Học bài . Làm bài 94, 95, 96 SGK/ 38+39 GV hướng dẫn HS làm bài . Tiết sau LT Bài 94 SGK/38 6 547 = 6 545 + 2 Þ 6 547 chia cho 5 dư ? * RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: