1/ Kiến thức:
- Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ; chia hết cho cả 2 và 5.
2/ Kỹ năng:
- Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5.
- Rèn luyện tính chính xác cho HS khi phát biểu và vận dụng giải các bài toán về tìm số dư, ghép số.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Bút, phấn.
Ngày soạn:2/10/2010 Ngày dạy:5/10/2010 Tiết 20 §11.DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 I/ MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: - Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ; chia hết cho cả 2 và 5. 2/ Kỹ năng: - Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5. - Rèn luyện tính chính xác cho HS khi phát biểu và vận dụng giải các bài toán về tìm số dư, ghép số. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: Bút, phấn. III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 2 ph Hoạt động 1: ÔN LẠI KIẾN TỨC CŨ + GV :Cho biết tính chất chia hết của một tổng có mấy tính chất? Hãy phất biểu bằng lời hai tính chất đó. - HS trả lời 5 ph Hoạt động 2: NHẬN XÉT MỞ ĐẦU 1/NHẬN XÉT MỞ ĐẦU GV : Muốn biết số 246 có chia hết cho 6 hay không ta phải ddawwtj phép chia và xét số dư. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp , có thể không cần làm phép chia mà nhận biết được một số có hay không có chia hết cho một số khác. Có những dấu hiệu để nhận ra điều đó. Trong bài này ta xết dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 + Nhận xét mở đầu: - GV chia hai dãy trong một lớp để tìm các ví dụ có chữ số tận cùng là 0. xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 không? Vì sao? Chọn vài ví dụ của HS: 20 = 2 . 10 = 2 . 2 . 5 chia hết cho 2, cho 5. 210 = 21 .10 = 21 . 2 . 5 chia hếât cho 2, cho 5. 3130 = 313 . 10 = 313 . 2 . 5 chia hết cho, cho 5. Nhận xét: Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5. 10 ph Hoạt động 3: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 -Trong các số có 1 chữ số, số nào chia hết cho 2 Xét số n = Thay dấu * bởi chữ nào thì chia hết cho 2 - GV: Yêu cầu HS làm trên giấy nháp để kiểm tra. - Vậy những số như thế nào thì chia hêt cho 2 Kết luận 1. - Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2 kết luận 2. -Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2? - Củng cố làm HS trả lời : 0, 2, 4, 6, 8 n = 430 + * 430 chia hết cho 2 Vậy n chia hếât cho 2 * 2 - HS có thể tìm được 1 đáp số* = 2 vẫn đạt yêu cầu. -Tìm đầy đủ *có thể thay thế là 2; 4; 6; 8; 0 là các số chẵn. -HS phát biểu KL 1 -Tìm đầy đủ *có thể thay thế là 1; 3; 5; 7; 9 là các số chẵn. -HS phát biểu KL 2 HS phát biểu dấu hiệu. 328;1234 chia hết cho 2 dùng KL 1 1437; 895 không chia hết cho 2 dùng KL 2. 1) DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2: Ví dụ (SGK trang 37) Kết luận 1: sgk/37 Kết luận 2: sgk/37 Dấu hiệu chia hết cho 2: (học ở SGK trang 37) trang 37 SGK 328;1234 chia hết cho 2 (dùng KL 1) 1437; 895 không chia hết cho 2 (dùng KL 2). 10 ph Hoạt động 4: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 - Tổ chức các hoạt động như trên - Củng cố làm - GV trình bày trên bảng HS hoạt động như trên - HS trả lời 2) DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 Ví dụ (SGK trang 37-38) Kết luận 1: sgk/38 Kết luận 2: sgk/38 Dấu hiệu chia hết cho 5: (học ở SGK trang 38) trang 38 SGK) 10 ph Hoạt động 5: LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ. - Cho HS làm miệng bài tập 91(sgk) - GV cho HS hoạt động nhóm bài tập 2(nội dung bảng phụ) - GV sửa bài các nhóm. Bài 93c/38 - Nêu cách làm bài tập này - Nhắc lại các tính chất liên quan đến bài tập này(§ 10) - GV hướng dẫn trình bày bảng - 1 HS trả lời - 1 HS lên bảng ghi - HS hoạt động nhóm. - HS đọc đề, trả lời Bài 1:(Bài tập 91(trang 38 SGK) Bøài 2. Giải: a) số chia hết cho 2: 4620 ;234 Số chia hết ch 5: 4620; 1345 b)Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5: 234 c)Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2: 4620 b) Số chia hết cho cả 2 và 5:4620 e) Số không chia hết cho cả 2 và 5: 2141 Bài 3(Bài 93c/38sgk) Bài 95/38sgk - Hai học hai dãy trình bày - Bài này gống bài nào ? GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức: Đề bài: Tìm các số tự nhiên n vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, biết 32 n 62 GV: Mỗi đội 4 HS , chuẩn bị lên bảng ghi , mỗi HS chỉ được ghi một đáp án. HS lên bảng ghi theo thứ tự và đúng một lượt duy nhất. Thời gian 30 giây. Bài toán này chỉ có ba đáp án GV củng cố lý thuyết: n có chữ số tận cùng là 0 : 2, 4, 6, 8 n 2 n có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 n 5 n có chữ số tận cùng là 0 n 2 và n 5 -2 hs lên trình bày - Giống bài tập ?2 - Hs chơi trò chơi Bài 95( trang 38 SGK) 3 ph Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN HS HỌC BÀI Ở NHÀ Học thuộc các dấu hiệu chia hết. Làm bài tập 93a,b,d; 94, 95, 96/38,39sgk GV hướng đãn bài 131sbt Nghiên cứu trước các dạng bài tập liên quan đến dấu hiệu chia hết cho 2 và 5, cho 2, cho 5. Tiết sau: Luyện Tập
Tài liệu đính kèm: