I/ MỤC TIÊU:
-Kiến thức:HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.
HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó.
-Kỹ năng:Biết sử dụng kí hiệu ;
-Thái độ:Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên.
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phụ, SGK, SBT.
-HS: bảng nhóm,SGK,SBT.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, hợp tác trong nhóm nhỏ.
-Phương pháp thuyết trình, thực hành củng cố kiến thức.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS
Lớp 6A1:.V: .
Lớp 6A2:.V: .
2. Kiểm tra bài cũ:
GV:
+ Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên (b 0)
+ Khi nào số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên( b 0)
Mỗi trường hợp cho một ví dụ
3/ Bài mới:
-Hoạt động 1: Nhắc lại về quan hệ chia hết:
GV: Giữ lại tổng quát và ví dụ HS vừa nêu, giới thiệu kí hiệu:
a chia hết cho b là a b
a không chia hết cho b là ab
-Hoạt động 2: Tính chất 1.
GV cho HS làm
GV cho HS lấy 3 ví dụ câu a
Tương tự HS lấy 3 ví dụ câu b
GV: Qua các ví dụ các bạn lấy trên bảng, các em có nhận xét gì?
HS: Nếu mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.
GV: Giới thiệu kí hiệu “”
Vd: 186 và 246 (18+24) 6
217 và 35 7 (21 + 35) 7
GV: Nếu có a m và bm
Em hãy dự đoán xem ta suy ra được điều gì?
am và bm ( a+ b) m
GV: Em hãy tìm 3 số chia hết cho 3 :
15, 36, 72
GV: Hãy xét xem: 72 – 15 và 36 – 15 có chia hết cho 3 hay không.
72 – 15= 57 3
36 – 15 = 21 3
GV gợi ý cho HS nêu chú ý a
Tổng 15 + 36 + 72
có chia chết cho 3 không?
15 + 36 + 72 = 123 3
GV gợi ý cho HS nêu chú ý b
GV yêu cầu HS phát biểu bằng lời và bằng công thức tổng quát.
- Nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho cùng một số thì hiệu chia hết cho số đó.
- Nếu tất cả các số hạng của một tổng cùng chia hết cho một số thì tổng chia hết cho số đó.
-Hoạt động 3:Tính chất 2.
GV cho HS thực hiện
HS thực hiện như trên
VD:
17 4; 164 (17+ 16) 4
355 ; 75 35 + 7 5
GV: Khi viết dạng tổng quát ta cần chú ý tới điều kiện nào?
HS: Điều kiện a,b,c,m N và m 0
GV: Hai nhận xét trên chính là phần chú ý tr. 34 SGK
Tương tự HS thực hiện tổng nhiều số hạng trong đó có một số không chia hết cho số đó.
GV: Em hãy lấy ví dụ về tổng ba số trong đó có một số hạng không chia hết cho 3, hai số còn lại chia hết cho 3
VD:(14+ 6+ 12)
14 3 ; 63 ;123
(14+ 6+ 12)= 32 3
GV: Em có nhận xét gì về ví dụ trên?
HS nêu nhận xét, GV giúp HS rút công thức tổng quát.
GV: Nếu tổng có 3 số hạng trong đó có 2 số hạng không chia hết cho một số nào đó, số còn lại chia hết cho số đó thì tổng có chia hết cho số đó không? Vì sao?
Em có thể lấy ví dụ?
VD1: 6 5 ; 4 5 ; 155
(6 + 4 + 15) = 25 5
VD2: : 7 5 ; 4 5 ; 155
(7 + 4 + 15) = 26 5
HS: Nếu tổng có 3 số hạng trong đó có 2 số hạng không chia hết cho một số nào đó, số còn lại chia hết cho số đó thì chưa thể kết luận tổng có chia hết cho số đó hay không mà phải xem xét lại.
4. Củng cố luyện tập:
GV: Cho HS làm bằng cách thi đua giữa các nhóm.
Không tính các tổng, các hiệu xét xem các tổng, các hiệu sau có chia hết cho 8 không?
80 + 16 80 + 12
80 – 16 80 – 12
32 + 40 + 24
32 + 40 + 12
HS làm
Yêu cầu HS lấy ví dụ
GV: đưa bảng phụ ghi bài 86 SGK/36 yêu cầu HS điền dấu “ x” vào ô thích hợp trong các câu sau và giải thích:
Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b0 nếu có số tự nhiên k sao cho a = b. k
Ví dụ: 6 chia hết cho 2 vì 6 = 2.3
Số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên
b 0 nếu a= b.q + r
( với q,r N và 0 < r=""><>
ví dụ: 15 không chia hết cho 4 vì:
15: 4= 3 ( dư 3)
15 = 4.3 + 3
1/ Nhắc lại về quan hệ chia hết:
Kí hiệu :
a chia hết cho b là a b
a không chia hết cho b là ab
2/ Tính chất 1:
a/ 186
246 Tổng 18 + 24= 42 6
66
366 Tổng 6 + 36 =426
306
246 Tổng 30 + 24 = 546
b/ 357
497 Tổng 35 + 49 = 84 7
217
357 Tổng 21 +35 =56 7
77
147 Tổng 7 +14 =21 7
am và bm ( a+ b) m
Chú ý:
a/ Tính chất 1 cũng đúng với một hiệu(ab)
am
bm
b/ Tính chất 1 cũng đúng với một tổng có nhiều số hạng.
am
bm
cm
3/ Tính chất 2:
Tổng quát:
am
bm (a +b) m
Chú ý:
a/ Tính chất 2 cũng đúng với một hiệu.
a m
b m (a -b) m
( với a > b; m )
b/ Tính chất 2 cũng đúng với một tổng nhiều số hạng, trong đó chỉ có một số hạng không chia hết cho m, các số hạng còn lại đều chia hết cho m.
a m
bm (a+ b+ c) m ( m0)
cm
80 + 16 8 vì 808 ; 168
80 – 16 8 vì 808 ; 16 8
80 + 12 8 vì 808 ; 12 8
80 -12 8 vì 808 ; 12 8
32 + 40 + 248 vì 328; 408 ; 248
32 + 40 + 12 8
vì 328 ; 408 ; 12 8
Ví dụ: a= 5
b= 4
53 ; 43 nhưng 5 + 4 = 9 3
Câu
Đúng
sai
a/ 134.4 + 16 chia hết cho 4
b/ 21.8 + 17 chia hết cho 8
c/ 3. 100 + 34 chia hết cho 6
x
x
x
Tiết ppct :19 TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG Ngày dạy: 03/10/2010 I/ MỤC TIÊU: -Kiến thức:HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó. -Kỹ năng:Biết sử dụng kí hiệu ; -Thái độ:Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên. II. CHUẨN BỊ: -GV: Bảng phụ, SGK, SBT. -HS: bảng nhóm,SGK,SBT. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, hợp tác trong nhóm nhỏ. -Phương pháp thuyết trình, thực hành củng cố kiến thức. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀØ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS Lớp 6A1:..........V:.. Lớp 6A2:..........V:.. Kiểm tra bài cũ: GV: + Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên (b 0) + Khi nào số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên( b 0) Mỗi trường hợp cho một ví dụ 3/ Bài mới: -Hoạt động 1: Nhắc lại về quan hệ chia hết: GV: Giữ lại tổng quát và ví dụ HS vừa nêu, giới thiệu kí hiệu: a chia hết cho b là a b a không chia hết cho b là ab -Hoạt động 2: Tính chất 1. ?1 GV cho HS làm GV cho HS lấy 3 ví dụ câu a Tương tự HS lấy 3 ví dụ câu b GV: Qua các ví dụ các bạn lấy trên bảng, các em có nhận xét gì? HS: Nếu mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó. GV: Giới thiệu kí hiệu “” Vd: 186 và 246 (18+24) 6 217 và 35 7 (21 + 35) 7 GV: Nếu có a m và bm Em hãy dự đoán xem ta suy ra được điều gì? am và bm ( a+ b) m GV: Em hãy tìm 3 số chia hết cho 3 : 15, 36, 72 GV: Hãy xét xem: 72 – 15 và 36 – 15 có chia hết cho 3 hay không. 72 – 15= 57 3 36 – 15 = 21 3 GV gợi ý cho HS nêu chú ý a Tổng 15 + 36 + 72 có chia chết cho 3 không? 15 + 36 + 72 = 123 3 GV gợi ý cho HS nêu chú ý b GV yêu cầu HS phát biểu bằng lời và bằng công thức tổng quát. - Nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho cùng một số thì hiệu chia hết cho số đó. Nếu tất cả các số hạng của một tổng cùng chia hết cho một số thì tổng chia hết cho số đó. -Hoạt động 3:Tính chất 2. ?2 GV cho HS thực hiện HS thực hiện như trên VD: 17 4; 164 (17+ 16) 4 355 ; 75 35 + 7 5 GV: Khi viết dạng tổng quát ta cần chú ý tới điều kiện nào? HS: Điều kiện a,b,c,m N và m 0 GV: Hai nhận xét trên chính là phần chú ý tr. 34 SGK Tương tự HS thực hiện tổng nhiều số hạng trong đó có một số không chia hết cho số đó. GV: Em hãy lấy ví dụ về tổng ba số trong đó có một số hạng không chia hết cho 3, hai số còn lại chia hết cho 3 VD:(14+ 6+ 12) 14 3 ; 63 ;123 (14+ 6+ 12)= 32 3 GV: Em có nhận xét gì về ví dụ trên? HS nêu nhận xét, GV giúp HS rút công thức tổng quát.. GV: Nếu tổng có 3 số hạng trong đó có 2 số hạng không chia hết cho một số nào đó, số còn lại chia hết cho số đó thì tổng có chia hết cho số đó không? Vì sao? Em có thể lấy ví dụ? VD1: 6 5 ; 4 5 ; 155 (6 + 4 + 15) = 25 5 VD2: : 7 5 ; 4 5 ; 155 (7 + 4 + 15) = 26 5 HS: Nếu tổng có 3 số hạng trong đó có 2 số hạng không chia hết cho một số nào đó, số còn lại chia hết cho số đó thì chưa thể kết luận tổng có chia hết cho số đó hay không mà phải xem xét lại. 4. Củng cố luyện tập: ?3 GV: Cho HS làm bằng cách thi đua giữa các nhóm. Không tính các tổng, các hiệu xét xem các tổng, các hiệu sau có chia hết cho 8 không? 80 + 16 80 + 12 80 – 16 80 – 12 32 + 40 + 24 32 + 40 + 12 ?4 HS làm Yêu cầu HS lấy ví dụ GV: đưa bảng phụ ghi bài 86 SGK/36 yêu cầu HS điền dấu “ x” vào ô thích hợp trong các câu sau và giải thích: Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b0 nếu có số tự nhiên k sao cho a = b. k Ví dụ: 6 chia hết cho 2 vì 6 = 2.3 Số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b 0 nếu a= b.q + r ( với q,r N và 0 < r < b) ví dụ: 15 không chia hết cho 4 vì: 15: 4= 3 ( dư 3) 15 = 4.3 + 3 1/ Nhắc lại về quan hệ chia hết: Kí hiệu : a chia hết cho b là a b a không chia hết cho b là ab 2/ Tính chất 1: ?1 a/ 186 246 Tổng 18 + 24= 42 6 66 366 Tổng 6 + 36 =426 306 246 Tổng 30 + 24 = 546 b/ 357 497 Tổng 35 + 49 = 84 7 217 357 Tổng 21 +35 =56 7 77 147 Tổng 7 +14 =21 7 am và bm ( a+ b) m Chú ý: a/ Tính chất 1 cũng đúng với một hiệu(ab) (a-b) m với (ab) am bm b/ Tính chất 1 cũng đúng với một tổng có nhiều số hạng. (a+b+c) m am bm cm 3/ Tính chất 2: ?2 Tổng quát: am bm (a +b) m Chú ý: a/ Tính chất 2 cũng đúng với một hiệu. a m b m (a -b) m ( với a > b; m ) b/ Tính chất 2 cũng đúng với một tổng nhiều số hạng, trong đó chỉ có một số hạng không chia hết cho m, các số hạng còn lại đều chia hết cho m. a m bm (a+ b+ c) m ( m0) cm ?3 80 + 16 8 vì 808 ; 168 80 – 16 8 vì 808 ; 16 8 80 + 12 8 vì 808 ; 12 8 80 -12 8 vì 808 ; 12 8 32 + 40 + 248 vì 328; 408 ; 248 32 + 40 + 12 8 vì 328 ; 408 ; 12 8 ?44 Ví dụ: a= 5 b= 4 53 ; 43 nhưng 5 + 4 = 9 3 Câu Đúng sai a/ 134.4 + 16 chia hết cho 4 b/ 21.8 + 17 chia hết cho 8 c/ 3. 100 + 34 chia hết cho 6 x x x 5. Hướng dẫn HS học ở nhà: - Xem kỹ hai tính chất chia hết của một tổng. - Làm bài tập: 83, 84, 85, Tr. 35, 36 SGK Hướng dẫn BTVN: tương tự các BT đã làm ở lớp. V. RÚT KINH NGHIỆM: -Nội dung: -Phương pháp: -Hình thức tổ chức:
Tài liệu đính kèm: