Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 19: Tính chất chia hết của một tổng - Năm học 2009-2010 (Bản 3 cột)

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 19: Tính chất chia hết của một tổng - Năm học 2009-2010 (Bản 3 cột)

I.Mục tiêu bài dạy

1. Kiến thức

- Học sinh nắm được các tính chất chia hết của một tổng , 1 hiệu

- Học sinh biết nhận ra 1 tổng của hai hay nhiều số , một hiệu của hai hay nhiều số có chia hết cho 1 số hay không mà không cần thực hiện phép tính.

- Biết sử sụng kí hiệu ;

- Rèn cho hs tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên

3. Thái độ

- Học sinh có thái độ học tập, nghiêm túc, tích cực, tự giác.

II.chuẩn bị

1.giáo viên : Giáo án, SGK, phấn màu, bảng phụ ( nếu có).

2.Học sinh: làm các bài tập, phiếu học tập, bảng nhóm.

III.Tiến trình bài dạy

1.Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)

. Đvđ: làm thế nào để nhận biết nhanh nhất 1 tổng hoặc 1 hiệu có chia hết cho 1 số không

Hôm nay cô và các em cùng đi nghiên cứu bài :

 2.Bài mới

TG Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng

 5’

10’

15’

10’

Hs: N/cứu thông tin phần 1 trong ít phút.

Gv:(hỏi)

? Khi nào số a chia hết cho số b

- Kí hiệu a chia hết cho b là gì ?

Gv yêu cầu các nhóm lấy 2 ví dụ?

Ví dụ 1: lấy 2 số chia hết cho 6 xét xem tổng 2 số đó có chia hết cho 6 hay không?

Ví dụ 2 : Lấy 3 số chia hết cho 7 xét xem tổng 3 số đó có chia hết cho 7 không ?

 Gv: 2 ví dụ trên chính là bài toán ? 1 (SGK - 34)

? Qua 2 ví dụ rút ra nhận xét khi nào thì tổng chia hết cho 1 số?

Làm thế nào để nhận biết 1 tổng có chia hết cho 1 số mà không cần tính ?

Gv: đưa ra chú ý (SGK - 34).

Hs: đọc nội dung chú ý.

GV:

yêu cầu:- Các nhóm tiếp tục lấy 2 ví dụ:

Ví dụ 1: Chọn 2 số 1 số chia hết cho 4 1 số không chia hết cho 4. Tính xem tổng ( hiệu ) 2 số đó có chia hết cho 4 không?

Ví dụ2; Lấy 3 số trong đó 2 số chia hết cho 9 còn 1 số không chia hết cho 9. Hỏi tổng 3 số đó có chia hết cho 9 không ?

Gv: Qua hai VD trên ta đã giải quyết xong ? 2 (SGK - 35).

?Làm thế nào để nhận biết nhanh 1 tổng có chia hết cho 1 số hay không?

Hs Nhắc lại nội dung tính Chất?

 ? Nhắc lại nội dụng chú ý ?

Gv: cho Hs áp dụng làm ? 3 (SGK - 35).

Không thực hiện phép tính xét xem tổng hiệu sau có chia hết cho 8 không ? vì sao ?

Hs: thảo luận theo nhóm bàn trong 3' để hoàn thành.

- Làm ? 4 (SGK - 35)?

? 1 em trả lời và giải thích bằng ví dụ?

- Nêu khẳng định : Nếu 2 số hạng của tổng không chia hết cho 1 số thì tổng cũng không chia hết cho số đó đúng hay sai? Cho ví dụ?

Gv: đưa ra chú ý.

3. Củng cố và luyện tập:

- Nhắc lại nội dung T/c 1 &2 ?

- Các nhóm giải bài 85 ( SGK - 36 )

a)

35 + 49 + 210 ) chia hết cho 7 không ? Vì sao ?

b)

( 42 + 50 + 140 ) có chia hết cho 7 không ? vì sao ? 1.Nhắc lại về quan hệ chia hết

a chia hết cho b (khác 0 ) nếu tồn tại

k N sao cho a = b.k

 kí hiệu a b

Nếu a không chi a hết cho b kí hiệu là

2.tính Chất 1

a. Ví dụ:

? 1

a)

12 6 T ổng: 12 + 36 = 48 6

36 6 Hiệu: 36 - 12 = 24 6

b)

 21 7 Tổng: 21 + 35 = 56 7

 35 7 Hiệu: 35 - 21 = 14 7

b. Nhận xét: (SGK - 34)

Với a,b,c m N ; m 0

nếu a m => a + b m

 b m a - b m

* Chú ý: (SGK - 34)

Nếu a m

 b m => ( a + b + c ) m

 c m

 3.Tính Chất 2

? 2

a)

16 4

26 4 => ( 16 + 26 ) 4

b)

27 9

81 9 => ( 27 + 81 + 75 ) 9

75 9

b.Nhận xét :

Với a,b,c m N ; m 0

Nếu :

a m

b m => ( a + b + c ) m

c m

c. Tính Chất :(SGK - 35)

 d. Chú ý : ( SGK – 35 )

? 3

( 80 + 16 ) 8 ( vì 80 8 ; 16 8 )

( 80 - 16 ) 8

( 80 + 12 ) 8 vì ( 80 8 ; 12 8 )

( 80 - 12 ) 8

( 32 + 40 + 24 ) 8

(vì 32 8 ; 40 8 ; 24 8 )

( 32 + 40 + 12 ) 8 ( vì 12 8 )

? 4(SGK - 35)

Ví dụ:

5 3

7 3 => ( 5 + 7 ) = 12 3

Chú ý : Tính Chất chỉ đúng khi một số hạng không chia hết .

Bài 85 ( SGK - 36 )

a)

35 7

 49 7 => (35 + 49 + 210 ) 7

 210 7

b) 42 7

 50 7 => ( 42 + 50 + 140 ) 7

 140 7

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 6Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 19: Tính chất chia hết của một tổng - Năm học 2009-2010 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : / /2009
 Ngày giảng - 6A: /10/2009
 - 6B: /10/2009 
Tiết19 : tính chất chia hết của một tổng
I.Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được các tính chất chia hết của một tổng , 1 hiệu 
- Học sinh biết nhận ra 1 tổng của hai hay nhiều số , một hiệu của hai hay nhiều số có chia hết cho 1 số hay không mà không cần thực hiện phép tính.
- Biết sử sụng kí hiệu ; 
- Rèn cho hs tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên
3. Thái độ
- Học sinh có thái độ học tập, nghiêm túc, tích cực, tự giác.
II.chuẩn bị
1.giáo viên : Giáo án, SGK, phấn màu, bảng phụ ( nếu có). 
2.Học sinh: làm các bài tập, phiếu học tập, bảng nhóm.
III.Tiến trình bài dạy
1.Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 
. Đvđ: làm thế nào để nhận biết nhanh nhất 1 tổng hoặc 1 hiệu có chia hết cho 1 số không 
Hôm nay cô và các em cùng đi nghiên cứu bài :
	2.Bài mới
TG
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
 5’
10’
15’
10’
Hs: N/cứu thông tin phần 1 trong ít phút. 
Gv:(hỏi)
? Khi nào số a chia hết cho số b
- Kí hiệu a chia hết cho b là gì ?
Gv yêu cầu các nhóm lấy 2 ví dụ?
Ví dụ 1: lấy 2 số chia hết cho 6 xét xem tổng 2 số đó có chia hết cho 6 hay không?
Ví dụ 2 : Lấy 3 số chia hết cho 7 xét xem tổng 3 số đó có chia hết cho 7 không ? 
 Gv: 2 ví dụ trên chính là bài toán ? 1 (SGK - 34)
? Qua 2 ví dụ rút ra nhận xét khi nào thì tổng chia hết cho 1 số?
Làm thế nào để nhận biết 1 tổng có chia hết cho 1 số mà không cần tính ? 
Gv: đưa ra chú ý (SGK - 34).
Hs: đọc nội dung chú ý.
GV:
yêu cầu:- Các nhóm tiếp tục lấy 2 ví dụ: 
Ví dụ 1: Chọn 2 số 1 số chia hết cho 4 1 số không chia hết cho 4. Tính xem tổng ( hiệu ) 2 số đó có chia hết cho 4 không? 
Ví dụ2; Lấy 3 số trong đó 2 số chia hết cho 9 còn 1 số không chia hết cho 9. Hỏi tổng 3 số đó có chia hết cho 9 không ? 
Gv: Qua hai VD trên ta đã giải quyết xong ? 2 (SGK - 35).
?Làm thế nào để nhận biết nhanh 1 tổng có chia hết cho 1 số hay không?
Hs Nhắc lại nội dung tính Chất?
 ? Nhắc lại nội dụng chú ý ?
Gv: cho Hs áp dụng làm ? 3 (SGK - 35).
Không thực hiện phép tính xét xem tổng hiệu sau có chia hết cho 8 không ? vì sao ? 
Hs: thảo luận theo nhóm bàn trong 3' để hoàn thành.
- Làm ? 4 (SGK - 35)?
? 1 em trả lời và giải thích bằng ví dụ?
- Nêu khẳng định : Nếu 2 số hạng của tổng không chia hết cho 1 số thì tổng cũng không chia hết cho số đó đúng hay sai? Cho ví dụ?
Gv: đưa ra chú ý.
3. Củng cố và luyện tập: 
- Nhắc lại nội dung T/c 1 &2 ?
- Các nhóm giải bài 85 ( SGK - 36 ) 
a)
35 + 49 + 210 ) chia hết cho 7 không ? Vì sao ? 
b)
( 42 + 50 + 140 ) có chia hết cho 7 không ? vì sao ? 
 1.Nhắc lại về quan hệ chia hết 
a chia hết cho b (khác 0 ) nếu tồn tại 
k N sao cho a = b.k
 kí hiệu a b 
Nếu a không chi a hết cho b kí hiệu là 
2.tính Chất 1
a. Ví dụ: 
? 1
a) 
12 6 T ổng: 12 + 36 = 48 6
36 6 Hiệu: 36 - 12 = 24 6 
b)
 21 7 Tổng: 21 + 35 = 56 7
 35 7 Hiệu: 35 - 21 = 14 7 
b. Nhận xét: (SGK - 34)
Với a,b,c m N ; m 0 
nếu a m => a + b m 
 b m a - b m
* Chú ý: (SGK - 34)
Nếu a m 
 b m => ( a + b + c ) m 
 c m
 3.Tính Chất 2
? 2 
a)
16 4 
26 4 => ( 16 + 26 ) 4
b)
27 9 
81 9 => ( 27 + 81 + 75 ) 9 
75 9 
b.Nhận xét : 
Với a,b,c m N ; m 0 
Nếu :
a m 
b m => ( a + b + c ) m 
c m 
c. Tính Chất :(SGK - 35) 
 d. Chú ý : ( SGK – 35 ) 
? 3 
( 80 + 16 ) 8 ( vì 80 8 ; 16 8 ) 
( 80 - 16 ) 8 
( 80 + 12 ) 8 vì ( 80 8 ; 12 8 ) 
( 80 - 12 ) 8 
( 32 + 40 + 24 ) 8 
(vì 32 8 ; 40 8 ; 24 8 )
( 32 + 40 + 12 ) 8 ( vì 12 8 )
? 4(SGK - 35)
Ví dụ: 
 3 
7 3 => ( 5 + 7 ) = 12 3 
Chú ý : Tính Chất chỉ đúng khi một số hạng không chia hết .
Bài 85 ( SGK - 36 )
a)
35 7 
 49 7 => (35 + 49 + 210 ) 7 
 210 7 
b) 42 7 
 50 7 => ( 42 + 50 + 140 ) 7 
 140 7 
4.Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: ( 5’ )
- Xem kỹ những bài tập đã chữa .
- Làm bài tập : 87 -> 90 ( SGK – 36 ) 
- Hướng dẫn bài 87( SGK- 36)
Cho tổng A = 12+ 14+ 16+ x với x thuộc N .tìm x để
a.A chia hết cho 2 
Ta đã có 12 2; 142; 16 2 để .A chia hết cho 2 thì x 2
=> x = 0,2,4,6,8.
b.A Không chia hết cho 2
Ta đã có 12 2; 142; 16 2 để .A không chia hết cho 2 thì x 2
=> x = 1,3,5,7,9
-------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docT19-SH~1.doc