I.Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được các tính chất chia hết của một tổng , 1 hiệu
- Học sinh biết nhận ra 1 tổng của hai hay nhiều số , một hiệu của hai hay nhiều số có chia hết cho 1 số hay không mà không cần thực hiện phép tính.
- Biết sử sụng kí hiệu ;
- Rèn cho hs tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên
3. Thái độ
- Học sinh có thái độ học tập, nghiêm túc, tích cực, tự giác.
II.chuẩn bị
1.giáo viên : Giáo án, SGK, phấn màu, bảng phụ ( nếu có).
2.Học sinh: làm các bài tập, phiếu học tập, bảng nhóm.
III.Tiến trình bài dạy
1.Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
. Đvđ: làm thế nào để nhận biết nhanh nhất 1 tổng hoặc 1 hiệu có chia hết cho 1 số không
Hôm nay cô và các em cùng đi nghiên cứu bài :
2.Bài mới
TG Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
5’
10’
15’
10’
Hs: N/cứu thông tin phần 1 trong ít phút.
Gv:(hỏi)
? Khi nào số a chia hết cho số b
- Kí hiệu a chia hết cho b là gì ?
Gv yêu cầu các nhóm lấy 2 ví dụ?
Ví dụ 1: lấy 2 số chia hết cho 6 xét xem tổng 2 số đó có chia hết cho 6 hay không?
Ví dụ 2 : Lấy 3 số chia hết cho 7 xét xem tổng 3 số đó có chia hết cho 7 không ?
Gv: 2 ví dụ trên chính là bài toán ? 1 (SGK - 34)
? Qua 2 ví dụ rút ra nhận xét khi nào thì tổng chia hết cho 1 số?
Làm thế nào để nhận biết 1 tổng có chia hết cho 1 số mà không cần tính ?
Gv: đưa ra chú ý (SGK - 34).
Hs: đọc nội dung chú ý.
GV:
yêu cầu:- Các nhóm tiếp tục lấy 2 ví dụ:
Ví dụ 1: Chọn 2 số 1 số chia hết cho 4 1 số không chia hết cho 4. Tính xem tổng ( hiệu ) 2 số đó có chia hết cho 4 không?
Ví dụ2; Lấy 3 số trong đó 2 số chia hết cho 9 còn 1 số không chia hết cho 9. Hỏi tổng 3 số đó có chia hết cho 9 không ?
Gv: Qua hai VD trên ta đã giải quyết xong ? 2 (SGK - 35).
?Làm thế nào để nhận biết nhanh 1 tổng có chia hết cho 1 số hay không?
Hs Nhắc lại nội dung tính Chất?
? Nhắc lại nội dụng chú ý ?
Gv: cho Hs áp dụng làm ? 3 (SGK - 35).
Không thực hiện phép tính xét xem tổng hiệu sau có chia hết cho 8 không ? vì sao ?
Hs: thảo luận theo nhóm bàn trong 3' để hoàn thành.
- Làm ? 4 (SGK - 35)?
? 1 em trả lời và giải thích bằng ví dụ?
- Nêu khẳng định : Nếu 2 số hạng của tổng không chia hết cho 1 số thì tổng cũng không chia hết cho số đó đúng hay sai? Cho ví dụ?
Gv: đưa ra chú ý.
3. Củng cố và luyện tập:
- Nhắc lại nội dung T/c 1 &2 ?
- Các nhóm giải bài 85 ( SGK - 36 )
a)
35 + 49 + 210 ) chia hết cho 7 không ? Vì sao ?
b)
( 42 + 50 + 140 ) có chia hết cho 7 không ? vì sao ? 1.Nhắc lại về quan hệ chia hết
a chia hết cho b (khác 0 ) nếu tồn tại
k N sao cho a = b.k
kí hiệu a b
Nếu a không chi a hết cho b kí hiệu là
2.tính Chất 1
a. Ví dụ:
? 1
a)
12 6 T ổng: 12 + 36 = 48 6
36 6 Hiệu: 36 - 12 = 24 6
b)
21 7 Tổng: 21 + 35 = 56 7
35 7 Hiệu: 35 - 21 = 14 7
b. Nhận xét: (SGK - 34)
Với a,b,c m N ; m 0
nếu a m => a + b m
b m a - b m
* Chú ý: (SGK - 34)
Nếu a m
b m => ( a + b + c ) m
c m
3.Tính Chất 2
? 2
a)
16 4
26 4 => ( 16 + 26 ) 4
b)
27 9
81 9 => ( 27 + 81 + 75 ) 9
75 9
b.Nhận xét :
Với a,b,c m N ; m 0
Nếu :
a m
b m => ( a + b + c ) m
c m
c. Tính Chất :(SGK - 35)
d. Chú ý : ( SGK – 35 )
? 3
( 80 + 16 ) 8 ( vì 80 8 ; 16 8 )
( 80 - 16 ) 8
( 80 + 12 ) 8 vì ( 80 8 ; 12 8 )
( 80 - 12 ) 8
( 32 + 40 + 24 ) 8
(vì 32 8 ; 40 8 ; 24 8 )
( 32 + 40 + 12 ) 8 ( vì 12 8 )
? 4(SGK - 35)
Ví dụ:
5 3
7 3 => ( 5 + 7 ) = 12 3
Chú ý : Tính Chất chỉ đúng khi một số hạng không chia hết .
Bài 85 ( SGK - 36 )
a)
35 7
49 7 => (35 + 49 + 210 ) 7
210 7
b) 42 7
50 7 => ( 42 + 50 + 140 ) 7
140 7
Ngày soạn : / /2009 Ngày giảng - 6A: /10/2009 - 6B: /10/2009 Tiết19 : tính chất chia hết của một tổng I.Mục tiêu bài dạy 1. Kiến thức - Học sinh nắm được các tính chất chia hết của một tổng , 1 hiệu - Học sinh biết nhận ra 1 tổng của hai hay nhiều số , một hiệu của hai hay nhiều số có chia hết cho 1 số hay không mà không cần thực hiện phép tính. - Biết sử sụng kí hiệu ; - Rèn cho hs tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên 3. Thái độ - Học sinh có thái độ học tập, nghiêm túc, tích cực, tự giác. II.chuẩn bị 1.giáo viên : Giáo án, SGK, phấn màu, bảng phụ ( nếu có). 2.Học sinh: làm các bài tập, phiếu học tập, bảng nhóm. III.Tiến trình bài dạy 1.Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) . Đvđ: làm thế nào để nhận biết nhanh nhất 1 tổng hoặc 1 hiệu có chia hết cho 1 số không Hôm nay cô và các em cùng đi nghiên cứu bài : 2.Bài mới TG Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng 5’ 10’ 15’ 10’ Hs: N/cứu thông tin phần 1 trong ít phút. Gv:(hỏi) ? Khi nào số a chia hết cho số b - Kí hiệu a chia hết cho b là gì ? Gv yêu cầu các nhóm lấy 2 ví dụ? Ví dụ 1: lấy 2 số chia hết cho 6 xét xem tổng 2 số đó có chia hết cho 6 hay không? Ví dụ 2 : Lấy 3 số chia hết cho 7 xét xem tổng 3 số đó có chia hết cho 7 không ? Gv: 2 ví dụ trên chính là bài toán ? 1 (SGK - 34) ? Qua 2 ví dụ rút ra nhận xét khi nào thì tổng chia hết cho 1 số? Làm thế nào để nhận biết 1 tổng có chia hết cho 1 số mà không cần tính ? Gv: đưa ra chú ý (SGK - 34). Hs: đọc nội dung chú ý. GV: yêu cầu:- Các nhóm tiếp tục lấy 2 ví dụ: Ví dụ 1: Chọn 2 số 1 số chia hết cho 4 1 số không chia hết cho 4. Tính xem tổng ( hiệu ) 2 số đó có chia hết cho 4 không? Ví dụ2; Lấy 3 số trong đó 2 số chia hết cho 9 còn 1 số không chia hết cho 9. Hỏi tổng 3 số đó có chia hết cho 9 không ? Gv: Qua hai VD trên ta đã giải quyết xong ? 2 (SGK - 35). ?Làm thế nào để nhận biết nhanh 1 tổng có chia hết cho 1 số hay không? Hs Nhắc lại nội dung tính Chất? ? Nhắc lại nội dụng chú ý ? Gv: cho Hs áp dụng làm ? 3 (SGK - 35). Không thực hiện phép tính xét xem tổng hiệu sau có chia hết cho 8 không ? vì sao ? Hs: thảo luận theo nhóm bàn trong 3' để hoàn thành. - Làm ? 4 (SGK - 35)? ? 1 em trả lời và giải thích bằng ví dụ? - Nêu khẳng định : Nếu 2 số hạng của tổng không chia hết cho 1 số thì tổng cũng không chia hết cho số đó đúng hay sai? Cho ví dụ? Gv: đưa ra chú ý. 3. Củng cố và luyện tập: - Nhắc lại nội dung T/c 1 &2 ? - Các nhóm giải bài 85 ( SGK - 36 ) a) 35 + 49 + 210 ) chia hết cho 7 không ? Vì sao ? b) ( 42 + 50 + 140 ) có chia hết cho 7 không ? vì sao ? 1.Nhắc lại về quan hệ chia hết a chia hết cho b (khác 0 ) nếu tồn tại k N sao cho a = b.k kí hiệu a b Nếu a không chi a hết cho b kí hiệu là 2.tính Chất 1 a. Ví dụ: ? 1 a) 12 6 T ổng: 12 + 36 = 48 6 36 6 Hiệu: 36 - 12 = 24 6 b) 21 7 Tổng: 21 + 35 = 56 7 35 7 Hiệu: 35 - 21 = 14 7 b. Nhận xét: (SGK - 34) Với a,b,c m N ; m 0 nếu a m => a + b m b m a - b m * Chú ý: (SGK - 34) Nếu a m b m => ( a + b + c ) m c m 3.Tính Chất 2 ? 2 a) 16 4 26 4 => ( 16 + 26 ) 4 b) 27 9 81 9 => ( 27 + 81 + 75 ) 9 75 9 b.Nhận xét : Với a,b,c m N ; m 0 Nếu : a m b m => ( a + b + c ) m c m c. Tính Chất :(SGK - 35) d. Chú ý : ( SGK – 35 ) ? 3 ( 80 + 16 ) 8 ( vì 80 8 ; 16 8 ) ( 80 - 16 ) 8 ( 80 + 12 ) 8 vì ( 80 8 ; 12 8 ) ( 80 - 12 ) 8 ( 32 + 40 + 24 ) 8 (vì 32 8 ; 40 8 ; 24 8 ) ( 32 + 40 + 12 ) 8 ( vì 12 8 ) ? 4(SGK - 35) Ví dụ: 3 7 3 => ( 5 + 7 ) = 12 3 Chú ý : Tính Chất chỉ đúng khi một số hạng không chia hết . Bài 85 ( SGK - 36 ) a) 35 7 49 7 => (35 + 49 + 210 ) 7 210 7 b) 42 7 50 7 => ( 42 + 50 + 140 ) 7 140 7 4.Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: ( 5’ ) - Xem kỹ những bài tập đã chữa . - Làm bài tập : 87 -> 90 ( SGK – 36 ) - Hướng dẫn bài 87( SGK- 36) Cho tổng A = 12+ 14+ 16+ x với x thuộc N .tìm x để a.A chia hết cho 2 Ta đã có 12 2; 142; 16 2 để .A chia hết cho 2 thì x 2 => x = 0,2,4,6,8. b.A Không chia hết cho 2 Ta đã có 12 2; 142; 16 2 để .A không chia hết cho 2 thì x 2 => x = 1,3,5,7,9 -------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: