I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1) Kiến thức:
+ HS nắm được tính chất chia hết của 1 tổng , 1 hiệu .
+ Nhận biết được 1 tổng , 1 hiệu chia hết hay không chia hết cho 1 số và sử sụng thành thạo kí hiệu
2) Kĩ năng: rèn luyện tính chính xác khi vận dụng các tính chất trên vào làm bài tập.
3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực phát biểu ý kiến.
II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1) Giáo viên: giáo án, SGK, máy tính
2) Học sinh : như hướng dẫn ở Tiết 17
III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ :
- Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b 0 ?
- Khi nào ta nói số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b 0 ?
3) Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1:
-G: giới thiệu quan hệ chia hết, không chia hết và kí hiệu theo SGK/34
Hoạt động 2:
-G: nêu
-G: gọi 2 HS lên bảng làm câu a?
gọi 2 HS lên bảng làm câu b?
-G: nhận xét
-G: qua các ví dụ trên, các em có nhận xét gì ?
+H: trả lời
-G: nhận xét
-G: nếu a m và b m thì ta có điều gì ?
+H: ( a + b ) m
-G: giới thiệu kí hiệu “ “
-G: ví dụ
14 7
28 7
( 14 + 28 ) 7
-G: hãy tính và cho biết 16 – 8 ; 20 – 12 ; 4 + 8 + 12 có chia hết cho 3 không ?
+H: 16 – 8 = 8 3
20 – 12 = 8 3
4 + 8 + 12 = 24 3
-G: nhận xét
-G: em rút ra được gì qua 3 ví dụ trên ?
+H: phát biểu
nêu chú ý SGK/34
-G: nêu tính chất 1 SGK/34
Hoạt động 3:
-G: gọi 2 HS làm ?2a ?
gọi 2 HS làm ?2b ?
-G: a m
b m
?
+H: ( a + b ) m
-G: xét xem các tổng ( hiệu ) sau : 28 – 14 ; 21 – 2 ; 7 + 14 + 21 có chia hết cho 7 không ?
+H: ( 28 – 14 ) 7
( 21 – 2 ) 7
( 7 + 14 + 21 ) 3
-G: nhận xét
nêu chú ý SGK/35
-G: nêu tính chất 2 SGK/35
Hoạt động 4:
-G: gọi hS nhắc lại tính chất 1 và tính chất 2 ?
+H: phát biểu
-G: gọi 6 HS làm ?3 SGK/ 35 ? giải thích ?
+ HS lần lượt trả lời
-G: nhận xét
-G: yêu cầu 2 HS làm ?4 ?
+ HS trình bày bảng
-G: nhận xét
-G: ta có thể mở rộng: 2 hay nhiều số không chia hết cho 1 số nhưng tổng chúng có thể chia hết cho số đó.
I) Nhắc lại về quan hệ chia hết:
Kí hiệu :
+ a chia hết cho b kí hiệu a b
+ a chia không hết cho b kí hiệu a b
II) Tính chất:
a) 6 6
12 6
(6+12) = 18 6
b) 14 7
28 7
( 14 + 28 ) = 42 7
a m và b m ( a + b ) m
Tính chất 1: SGK/34
III) Tính chất 2:
a) ( 2 + 8 ) 4
b) ( 3 + 10 ) 5
a m và b m ( a + b ) m
Tính chất 2: SGK/35
( 80 + 16 ) 8
( 80 - 16 ) 8
( 80 + 12 ) 8
( 80 - 12 ) 8
( 32 + 40 + 24 ) 8
( 32 + 40 + 12 ) 8
5 3
4 3
( 5 + 4) 3
- Ngày soạn: - Ngày dạy: 22/9 Lớp: 6A2 - Tiết: 18 - Ngày dạy: 22/9 Lớp: 6A3 - Tuần: 6 TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1) Kiến thức: + HS nắm được tính chất chia hết của 1 tổng , 1 hiệu . + Nhận biết được 1 tổng , 1 hiệu chia hết hay không chia hết cho 1 số và sử sụng thành thạo kí hiệu Kĩ năng: rèn luyện tính chính xác khi vận dụng các tính chất trên vào làm bài tập. 3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực phát biểu ý kiến. II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1) Giáo viên: giáo án, SGK, máy tính 2) Học sinh : như hướng dẫn ở Tiết 17 III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1) Ổn định lớp: KTSS 2) Kiểm tra bài cũ : - Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ¹ 0 ? - Khi nào ta nói số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b ¹ 0 ? 3) Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: -G: giới thiệu quan hệ chia hết, không chia hết và kí hiệu theo SGK/34 Hoạt động 2: ?1 -G: nêu -G: gọi 2 HS lên bảng làm câu a? gọi 2 HS lên bảng làm câu b? -G: nhận xét -G: qua các ví dụ trên, các em có nhận xét gì ? +H: trả lời -G: nhận xét -G: nếu a m và b m thì ta có điều gì ? +H: ( a + b ) m -G: giới thiệu kí hiệu “ Þ “ -G: ví dụ 14 7 28 7 Þ ( 14 + 28 ) 7 -G: hãy tính và cho biết 16 – 8 ; 20 – 12 ; 4 + 8 + 12 có chia hết cho 3 không ? +H: 16 – 8 = 8 3 20 – 12 = 8 3 4 + 8 + 12 = 24 3 -G: nhận xét -G: em rút ra được gì qua 3 ví dụ trên ? +H: phát biểu à nêu chú ý SGK/34 -G: nêu tính chất 1 SGK/34 Hoạt động 3: -G: gọi 2 HS làm ?2a ? gọi 2 HS làm ?2b ? -G: a m b m Þ ? +H: ( a + b ) m -G: xét xem các tổng ( hiệu ) sau : 28 – 14 ; 21 – 2 ; 7 + 14 + 21 có chia hết cho 7 không ? +H: ( 28 – 14 ) 7 ( 21 – 2 ) 7 ( 7 + 14 + 21 ) 3 -G: nhận xét à nêu chú ý SGK/35 -G: nêu tính chất 2 SGK/35 Hoạt động 4: -G: gọi hS nhắc lại tính chất 1 và tính chất 2 ? +H: phát biểu -G: gọi 6 HS làm ?3 SGK/ 35 ? giải thích ? + HS lần lượt trả lời -G: nhận xét -G: yêu cầu 2 HS làm ?4 ? + HS trình bày bảng -G: nhận xét -G: ta có thể mở rộng: 2 hay nhiều số không chia hết cho 1 số nhưng tổng chúng có thể chia hết cho số đó. I) Nhắc lại về quan hệ chia hết: Kí hiệu : + a chia hết cho b kí hiệu a b + a chia không hết cho b kí hiệu a b II) Tính chất: ?1 6 6 12 6 Þ (6+12) = 18 6 14 7 28 7 Þ ( 14 + 28 ) = 42 7 a m và b m Þ ( a + b ) m Tính chất 1: SGK/34 III) Tính chất 2: ?2 ( 2 + 8 ) 4 ( 3 + 10 ) 5 a m và b m Þ ( a + b ) m Tính chất 2: SGK/35 ?3 ( 80 + 16 ) 8 ( 80 - 16 ) 8 ( 80 + 12 ) 8 ( 80 - 12 ) 8 ( 32 + 40 + 24 ) 8 ( 32 + 40 + 12 ) 8 ?4 5 3 4 3 Þ ( 5 + 4) 3 IV) CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ: 1) Củng cố: Đã củng cố từng phần 2) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Học bài : tính chất 1, tính chất 2 Làm bài 83, 84, 85, 86, 87, 88, 89, 90 SGK/ 36 . GV hướng dẫn HS làm bài . Đọc trước bài mới SGK/ 37 Hướng dẫn: Bài 90 SGK/36 c) a 6 Þ a ? 3 b 9 Þ a ? 3 Þ ( a + b ) ? 3 * RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: