Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 15: Thứ tự thực hiện các phép tính - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 15: Thứ tự thực hiện các phép tính - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao

I. MỤC TIÊU :

- Học sinh nắm chắc các nguyên tắc thực hiện dãy tính liên tiếp trong 2 trường hợp : có và không có ngoặc.

- Bước đầu thực hiện đúng các dãy phép tính với các số nhỏ và chứa không nhiều dấu ngoặc.

- Rèn tính cẩn thận cho học sinh.

II. TRỌNG TÂM :

 Thực hiện các phép tính.

III. CHUẨN BỊ :

 Giáo viên : Bảng phụ ghi đề kiểm tra bài cũ.

Học sinh : Xem lại thứ tự thực hiện các phép tính đã học ở tiểu học.

IV. TIẾN TRÌNH :

Nguyễn Văn Cao

5. Dặn dò :

- Làm lại các bài tập.

- Học thuộc thứ tự các phép tính.

- Làm bài tập : 74 , 75, 76 / 32.

Chuẩn bị máy tính, hôm sau Luyện tập.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 6Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 15: Thứ tự thực hiện các phép tính - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy :4/10/2005
Tiết 15 : THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
I. MỤC TIÊU :
Học sinh nắm chắc các nguyên tắc thực hiện dãy tính liên tiếp trong 2 trường hợp : có và không có ngoặc.
Bước đầu thực hiện đúng các dãy phép tính với các số nhỏ và chứa không nhiều dấu ngoặc.
Rèn tính cẩn thận cho học sinh.
II. TRỌNG TÂM :
	Thực hiện các phép tính.
III. CHUẨN BỊ :
	Giáo viên :	Bảng phụ ghi đề kiểm tra bài cũ.
Học sinh : 	Xem lại thứ tự thực hiện các phép tính đã học ở tiểu học.
IV. TIẾN TRÌNH :
Nhắc lại : Công thức nhân, chia 2 luỹ thừa cùng cơ số.
a) 32.33 = 35	
 4.23.24 = 22.23.24 = 29
b) 212 : 28 = 24	
 54 : 54 = 50
2) 2002 = 2.103 + 0.102 + 0.101 + 2.100
 5060 = 5.103 + 0.102 + 6.101 + 0.100
 Lưu ý hs viết gọn	2002 = 2.103 + 2.100
	5060 = 5.103 + 6.10
I. NHẮC LẠI VỀ BIỂU THỨC :
Cho các biểu thức sau:
 5 + 3 – 2 ; 12 : 6 . 2 ; 42
Các số nối với nhau bởi dấu các phép tính
( + , - , x , : , luỹ thừa ) làm thành 1 biểu thức.
	Chú ý : SGK /31
II. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH TRONG BIỂU THỨC :
Biểu thức không có ngoặc :
	Nhận xét 1: Nếu chỉ có cộng trừ hoặc chỉ có nhân chia thì ta thực hiện từ trái sang phải
Ví Dụ 1 : 48 – 32 + 8 = 16 + 8 = 24
Ví Dụ 2 : 60 : 2 . 5 = 30 . 5 = 150
Ổn định :
Kiểm tra bài cũ :
1) Viết dưới dạng 1 luỹ thừa :	(6đ) 
a) 32.33 ; 4.23.24
b) 212 : 28 ; 54 : 54
2) Viết các số 2002, 5060 dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10	 (3đ)
3)Bài tập về nhà 1. (1đ)
 3. Bài mới : 
 Hoạt động1:
? Các em đã học các phép tính gì trên số tự nhiên ?
GV đưa các ví dụ và ghi bảng (biểu thức )
? Trong biểu thức các số được nối với nhau bởi dấu các phép toán gì ?
 Có thể HS chưa nêu phép tính nâng lên luỹ thừa.
? Thế nào là biểu thức ?
? Số 5 có phải là biểu thức không ?
 5 là giá trị của biểu thức nên cũng được xem là biểu thức. 
 Hoạt động 2:
GV ghi 2 bài tập sau, học sinh nhận xét :
Bài Tập1: 48 – 32 + 8 = 48 – 40 = 8	 (a)
 48 – 32 + 8 = 16 + 8 = 24	 (b)
 HS trả lời : a sai
? Vì sao a sai ?
 Sai thứ tự thực hiện .
Bài Tập 2: 60 : 2 . 5 = 30 . 5 = 150	( đúng )
 60 : 2 . 5 = 60 : 10 = 6	( sai )
HS ghi ví dụ đúng.
? Nếu biểu thức chỉ có phép tính cộng trừ hoặc nhân ,chia thì ta thực hiện như thế nào ?
Nguyễn Văn Cao
	Nhận xét 2: Nếu có phép cộng, trừ, nhân, chia thì làm theo thứ tự phép luỹ thừa, nhân chia rồi cộng trừ.
Ví Dụ 3: 3 + 7.10 – 12 : 4 = 3 + 70 – 3 = 70
2. Đối với biểu thức có ngoặc :
 ( ) à [ ] à 
Ví Dụ 4 :
E = 100 : 
 = 100 : 
 = 100 : 
 = 100 : 50 = 2
 Tính :
A = 62 : 4 . 3 + 2 . 52
 = 36 : 4 . 3 + 2 . 25
 = 9 . 3 + 50 = 77
B = 2 . ( 5 . 42 – 18 )
 = 2 . ( 5 . 16 – 18 )
 = 2 . ( 80 – 18 ) = 2 . 62 = 124
( 6x – 39 ) : 3 = 201
23 + 3x = 56 : 53
A = 5 . 42 – 18 : 32	 ( 78 )
B = 33 . 18 – 33 . 12	(1 62 )
C = 39 . 213 + 87 . 39	( 11700 )
D = 80 - 	( 14 )
GV cho HS quan sát bài tập sau :
3+ 7.10 –12 :4 =10.10 – 12 : 4 = 100 – 12 : 4 
 = 88 : 4 = 22	(a)
3 + 7.10 – 12 : 4 = 3 + 70 – 3 = 70	(b)
 Hs trả lời câu (a) sai vì 
Sau khi hs trả lời, GV bổ sung thêm phép tính luỹ thừa.
Cho HS ghi ví dụ đúng.
GV ghi ví dụ cho HS quan sát.
? Nếu biểu thức có ngoặc thì làm thế nào ?
Hs trả lời như SGK.
Gọi 1 HS làm VD.
 Cần chú ý thứ tự các dấu ngoặc.
GV cho học sinh làm 
Trong khi hs làm, GV quan sát phát hiện bài sai để sửa.
GV đưa ra tình huống dẫn đến các sai lầm thường gặp : 
? Có 1 bạn làm như thế này  đúng hay sai ?
	2 . 52 = 102 ; 62 : 4 . 3 = 62 : 12
Cho học sinh làm 
? Xem biểu thức nào là 1 số ? Đó là số gì ?
? Có thể lấy 23 + 3 được không ? 
 Không vì phép nhân chưa làm thì không thể thực hiện phép cộng.
4.Củng cố :
Cho học sinh làm bài tập	73/32-SGK:
Gọi 4 HS lên bảng.
Câu c có thể đặt thừa số chung là 32 hoặc 8
HS thường nhầm lẫn luỹ thừa câu d:
 2 là số mũ của hiệu 12 – 4 không phải của 4.
5. Dặn dò :
Làm lại các bài tập.
Học thuộc thứ tự các phép tính.
Làm bài tập : 74 , 75, 76 / 32.
Chuẩn bị máy tính, hôm sau Luyện tập.
V .RÚT KINH NGHIỆM :
Nguyễn Văn Cao

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 15 - Thu tu thuc hien cac phep tinh.doc