MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
· HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính.
2/ Kỹ năng:
· HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị các biểu thức.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
· GV: Bảng phụghi bài 75( trang 32 SGK).
· HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
Ngày soạn:26/9/2010 Ngày dạy :28/9/2010 Tiết 15 § 9. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH I/MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính. 2/ Kỹ năng: HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị các biểu thức. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Bảng phụghi bài 75( trang 32 SGK). HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết. III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 5 ph Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ Chữa bài tập 70( trang 30 SGK) Viết số 987; 2564 dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10: Gọi HS nhận xét bài làm Gọi một HS lên bảng 987=9.102+8.10+7.100 2564 =2.103+5.102+6.10+4.100 Chữa bài tập 70( trang 30 SGK) 987=9.102+8.10+7.100 2564 =2.103+5.102+6.10+4.100 5 ph Hoạt động 2: NHẮC LẠI VỀ BIỂU THỨC + GV: Các dãy tính bạn vừa làm là các biểu thức, em nào có thể lấy thêm ví dụ về biểu thức? +GV: Mỗi số củng được coi là một biểu thức: ví dụ số 5. Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính HS: 5 – 3; 15 . 6 60 – (13 – 2 – 4) là các biểu thức HS đọc lại phần chú ý( trang 31 SGK) 1) NHẮC LẠI VỀ BIỂU THỨC (SGK trang 31 SGK) 23 ph Hoạt động 3: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH TRONG BIỂU THỨC Ở tiểu học ta đã biết thực hiện phép tính. Bạn nào nhắc lại được cho cô thứ tự thực hiện các phép tính? HS: Trong dãy tính nếu chỉ cùó các phép tính cộng trừ( hoặc nhân chia) ta thực hiện từ trái sang phải. - Nều dãy tính có ngoặc ta thực hiện ngoặc tròn trước rồi đến ngoặc vuông ngoặc nhọn. 2) THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH TRONG BIỂU THỨC + GV: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thứccũng như vậy . Ta xét từng trường hợp. a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc. + GV : Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính. - Nếu chỉ có cộng, trừ hoặc nhân, chia ta làm thế nào? +GV: Hãy thực hiện cá phép tính sau: 48 – 32 +8 60 : 2 . 5 Gọi hai HS lên bảng + GV: Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta làm thế nào? +GV: Hãy tính giá trị của biểu thức: 4 . 32 – 5 . 6 33 . 10 + 22 . 12 +GV : b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào? Hãy tính giá trị của biểu thức 100 : 80 - GV : Cho HS làm Tính 62 : 4 . 3 + 2 . 52 2 ( 5 . 42 – 18 ) GV đưa bảng phụ GV: Bạn Lan đã thực hiện được các phép tính như sau: 2 .52 = 102 = 100 62 : 4 . 3 = 62 : 12 = 3 Theo em bạn Lasn đã làm đúng hay sai? Vì sao? Phải làm thế nào? GV : Nhắc lại để HS không mắc sai lầm do thực hiện phép tính sai quy ước. Hoạt động nhóm: Các nhóm làm Tìm số tự nhiên x, biết: (6x – 39) : 3 = 201 23 + 3x = 56 : 53 GV cho HS kiểm tra kết quả các nhóm GV cho HS kiểm tra kết quả các nhóm. HS: Đối với biểu thức không có dấu ngoặc. - Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc nhân, chia ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. Hai HS lên bảng HS 1: a)48 – 32 +8 =16 + 8 = 24 b) 60 : 2 . 5 = 30 . 5 = 150 - Nếu chỉ có phép tính cộng, trừ, nhân, chia,nâng lên luỹ thừa ta thực hiện phép tính nâng lên luỹ thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng, trừ. Gọi hai HS lên bảng HS 1: a)4 . 32 – 5 . 6 =4 . 9 – 5 . 6 = 36 – 30 = 6 b) 33 . 10 + 22 . 12 =27.10+4.12 =270 + 48 = 318 HS phát biểu như trong SGK( trang 31) Gọi hai HS lên bảng thữc hi9ện hai bài toán. HS 1: a)100 : = 100 : = 100 : = 100 : 50 = 2 HS 2: b) 80 - = 80 - = 80 - = 80 – 66 = 14 Gọi hai HS lên bảng HS 1: a) 62 : 4 . 3 + 2 . 52 = 36 :4 . 3 + 2 . 25 = 9 . 3 + 2 . 25 = 27 + 50 = 77 HS 2: b) 2( 5 . 42 – 18) = 2 . (5 . 6 – 18) = 2 .(80 – 18) = 2 . 62 = 124 HS: Bạn Lan đã làm sai vì không theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính. 2 . 52 = 2 .25 = 50 62 : 4 . 3 = 36 : 4 . 3 = 9 . 3 = 27 Các nhóm. a) (6x – 39) : 3 = 201 6x – 39 = 201 . 3 6x = 603 + 39 x = 642 : 6 x = 107 b) 23 + 3x = 56 : 53 23 + 3x = 53 3x = 125 – 23 x = 102 : 3 x = 34 a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc. (Học ở SGK trang 31) Ví dụ 1 : a)48 – 32 +8 =16 + 8 = 24 b) 60 : 2 . 5 = 30 . 5 = 150 Ví dụ 2: a)4 . 32 – 5 . 6 =4 . 9 – 5 . 6 = 36 – 30 = 6 b) 33 . 10 + 22 . 12 =27.10+4.12 =270 + 48 = 318 b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc ( Học ở SGK trang 31) Ví dụ : Tính giá trị của biểu thức a)100 : = 100 : = 100 : = 100 : 50 = 2 b) 80 - = 80 - = 80 - = 80 – 66 = 14 trang 32 SGK a) 62 : 4 . 3 + 2 . 52 = 36 :4 . 3 + 2 . 25 = 9 . 3 + 2 . 25 = 27 + 50 = 77 b) 2( 5 . 42 – 18) = 2 . (5 . 6 – 18) = 2 .(80 – 18) = 2 . 62 = 124 trang 32 SGK Kết quả: a) x = 107 b) x = 34 12 ph Hoạt động 4: CŨNG CỐ - Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. ( không ngoặc, có ngoặc) HS nhắc lại phần đóng khung SGK( trang 32) Bài 73( trang 32 SGK) Bài tập: Bài 73( trang 32 SGK) 2 ph Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học thuộc phần đóng khung trong sách giáo khoa Bài tập : 74, 77, 78 ( 32, 33 SGK) Bài : 104, 105, (trang 15 SBT tập 1) Tiết sau mang máy tính bỏ túi
Tài liệu đính kèm: