I. MỤC TIÊU :
- Học sinh hiểu và nắm vững công thức chia 2 luỹ thừa cùng cơ số.
- Thực hành tính kết quả các phép chia luỹ thừa am : an với .
- Viết 1 số dưới dạng tổng các luỹ thừa của cơ số 10.
II. TRỌNG TÂM :
Nắm công thức chia 2 luỹ thừa cùng cơ số.
III. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Viết đề kiểm tra trên bảng phụ.
Học sinh : Xem trước bài, làm bài tập, học bài.
IV. TIẾN TRÌNH :
Nguyễn Văn Cao
5. Dặn dò :
- Học thuộc dạng tổng quát phép chia 2 luỹ thừa cùng cơ số.
- Làm bài tập : 68, 70, 72 b,c trang 30, 31 SGK
Bài tập 99, 100, 101, 102, 103 / 14 – SBT.
Hướng dẫn : làm bài 68
Sau khi làm bằng 2 cách như SGK đã chỉ, hãy tự rút ra kết luận xem cách nào nhanh hơn.
Bài tập dành cho học sinh Khá, Giỏi:
1) Tính giá trị của biểu thức sau: P=
2) Xác định 3 chữ số nằm phía bên trái của số :
ĐS: 100
Ngày dạy : 3/10/2005 Tiết 14 : CHIA 2 LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ I. MỤC TIÊU : Học sinh hiểu và nắm vững công thức chia 2 luỹ thừa cùng cơ số. Thực hành tính kết quả các phép chia luỹ thừa am : an với . Viết 1 số dưới dạng tổng các luỹ thừa của cơ số 10. II. TRỌNG TÂM : Nắm công thức chia 2 luỹ thừa cùng cơ số. III. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Viết đề kiểm tra trên bảng phụ. Học sinh : Xem trước bài, làm bài tập, học bài. IV. TIẾN TRÌNH : a) 8 = 23 , 16 = 24 , 1000 = 103 b) ( 2a )3 a) 212 b) 66 (a+b)6 I. VÍ DỤ : 1) 53. 54 = 57 => 57 : 54 = 53 57 : 53 = 54 2) a6 . a3 = a9 => a9 : a6 = a3 a9 : a3 = a6 II. TỔNG QUÁT : Chú ý: ( SGK / 29 ) Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số ( khác 0 ), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ . Qui ước : a0 = 1 (a0) Ổn định : Kiểm tra bài cũ : 1) Viết các số sau dưới dạng luỹ thừa với số mũ lớn hơn 1: a) 8 ; 16 ; 1000 (3đ) b) 2a . 2a3 . (a + a) (2đ) 2) Viết kết quả phép tính dưới dạng 1 luỹ thừa (5đ) a) 23.24.25 b) 2.3.62.63 ; (a+b).(a+b)2.(a+b)3 Một hs lên bảng làm, sau đó các em nhận xét Bài mới : Hoạt động 1: ? Tích 53.54 cho ta kết quả là bao nhiêu ? 57 ? Thương 57 : 53 và 57 : 54 cho ta kết quả là bao nhiêu ? ? 4 là tổng hay hiệu của 7 và 3 ? Hiệu GV đưa thêm 1 ví dụ : a3. a6 = a9 Đặt vấn đề tương tự như trên : Hãy tính a9 : a3 ; a9 : a6 ? Với trường hợp tổng quát ta có nhận xét gì am : an = ? Hoạt động 2: ? a là cơ số của số chia , vậy a có điều kiện như thế nào ? ? Điều kiện để có hiệu của phép trừ m – n ? Cho học sinh phát biểu bằng lời quy tắc Gọi HS đọc phần chú ý. ? Nếu m = n thì am : an là bao nhiêu ? 1 Theo công thức trên ta có : am : an = a0 Từ đó rút ra qui ước am : an = am-n ( a0 mn ) Nguyễn Văn Cao ?2 a) b) = 1 III. CHÚ Ý : Mọi số tự nhiên đều có thể viết được dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10. ( Học theo SGK ) ?3 538 = = 38 : 34 = 38-4 = 34 108 : 102 = 108-2 = 106 a6 : a ( a0) = a5 Định nghĩa số chính phương. 13 + 23 = 32 = 9 GV ghi bảng nháp, cho học sinh lên bảng làm. ?2 Viết thương của 2 luỹ thừa sau dưới dạng 1 luỹ thừa : a) 712 : 74 ; 54 : 5 ; 35 : 35 b) x6 : x3 ( x0 ) ; a4 : a4 ( a0 ) Hoạt động 3: GV ghi bảng, nêu vấn đề : Viết các số sau dưới dạng luỹ thừa của 10 hoặc tổng các luỹ thừa của 10. 1000 ; 100 ; 10 ; 1 ; 2000 Cho HS hoạt động nhóm. GV sửa chửa. GV giải thích : 2000 = 2 . 1000 = 2 . 103 = ( 103 + 103 ) Do đó 2 . 103 chính là tổng luỷ thừa của 10. ?3 2 HS lên bảng 4. Củng cố : 1) Bài tập 67/30: Gọi 3 HS lên bảng. Cần chú ý điều kiện a 0 2) Nhắc lại công thức tổng quát 3) Giới thiệu số chính phương. Hướng dẫn học sinh làm bài 72. 5. Dặn dò : Học thuộc dạng tổng quát phép chia 2 luỹ thừa cùng cơ số. Làm bài tập : 68, 70, 72 b,c trang 30, 31 SGK Bài tập 99, 100, 101, 102, 103 / 14 – SBT. Hướng dẫn : làm bài 68 Sau khi làm bằng 2 cách như SGK đã chỉ, hãy tự rút ra kết luận xem cách nào nhanh hơn. Bài tập dành cho học sinh Khá, Giỏi: Tính giá trị của biểu thức sau: P= Xác định 3 chữ số nằm phía bên trái của số : ĐS: 100 V.RÚT KINH NGHIỆM : Nguyễn Văn Cao
Tài liệu đính kèm: