A. Mục tiêu:
- HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính.
- HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.
- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ bài 75/SBK/32.
C. Các hoạt động lên lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy và trò Tg Ghi bảng
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra:
Làm bài 70/SGK/30: Viết các số 987; 2564 dưới dạng tổng các luỹ thưa của 10
HS: 1 em lên bảng làm bài, cả lớp cùng làm vào vở
GV: Cho HS nhận xét, GV chốt lại cách viết số dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10
Đáp án:
987 = 9.102 + 8.101 + 7.100
2546 = 2.103 + 5.102 + 4.101 + 6.100
III. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
GV: Các dãy tính bạn vừa làm là các biểu thức, em hãy lấy thêm các ví dụ về biểu thức
HS: Lấy ví dụ
GV: Đưa ra chú ý SGK
HS: Đọc chú ý
GV: Ở tiểu học ta đã biết thực hiện phép tính, em hãy nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính?
HS: Nhắc lại
GV: Đối với một biểu thức cũng vậy. Ta xét từng trường hợp:
a) Nếu biểu thức chỉ có phép tính cộng và trừ hoặc nhân và chia ta làm thế nào?
HS: Trả lời
GV: Cho HS đọc SGK và thực hiện ví dụ:
HS: Lần lượt từng em đứng tại chỗ đọc các bước biến đổi tính giá trị từng biểu thức.
GV: Ghi kết quả lên bảng và chốt lại về thứ tự thực hiện phép tính của biểu thức không có dấu ngoặc.
Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào? Cho HS đọc và thực hiện VD SGK
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
GV: Chốt lại và cho HS thực hiện ?1
HS: 2 em lên bảng thực hiện, mỗi em 1 ý
Cả lớp cùng làm vào vở
GV: Cho HS nhận xét, GV đánh giá và chốt lại về thứ tự thực hiện phép tính của biểu thức có dấu ngoặc.
GV: Đúng hay sai:
a) 2 . 52 = 102 = 100
b) 62 : 4 . 3 = 62 : 12 = 36 : 12 = 3
HS: Trả lời
GV: Chốt lại tránh sai lầm cho HS
GV: Cho HS hoạt động nhóm thực hiện ?2
HS: Hoạt động nhóm
GV: Cho HS kiểm tra kết quả các nhóm
GV chốt lại PP giải 1. Nhắc lại về biểu thức:
5 - 3; 15 . 6 + 2 là các biểu thức
Chú ý: SGK
2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức:
a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc:
Ví dụ:
* 48 - 32 + 8 = 16 + 8 = 24
* 60 : 2 . 5 = 30 . 5 = 150
* 4 . 32 - 5 . 6 = 4 . 9 - 5 . 6 = 36 - 30 = 6
* 33 . 10 + 22 . 12 = 27 . 10 + 4 . 12
= 270 + 48 = 318
b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc:
Ví dụ:
100 : 252 - (35 -8) = 100 : 252 - 27
= 100 : 2. 5 = 100 : 10 = 10
80 - 130 - (12 - 4)2 = 80 - 130 - 82
= 80 - 130 - 64 = 80 - 66 = 14
?1 Đáp án:
a) 62 : 4 . 3 + 2 . 52 = 36 : 4 . 3 + 2 . 25
= 9 . 3 + 50 = 27 + 50 = 77
b) 2.(5 . 42 - 18) = 2(5 . 16 - 18)
= 2(80 - 18) = 2. 62 = 124
?2
a) (6x - 39):3 = 201
6x - 39 = 201 . 3
6x = 603 + 39
x = 642 : 6
x = 107
b) 23 + 3x = 56 : 53
23 + 3x = 53
3x = 125 - 23
x = 102 : 3
x = 34
Ngày giảng: Tiết 13: Đ8. Chia hai luỹ thừa cùng cơ số A. Mục tiêu: - HS nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 (a ạ 0) - HS biết chia 2 luỹ thừa cùng cơ số. - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia 2 luỹ thừa cùng cơ số. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ. C. Các hoạt động lên lớp: II. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy và trò Tg Ghi bảng GV: Nêu yêu cầu kiểm tra: Muốn nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? Viết công thức tổng quát. Viết kết quả sau dưới dạng một luỹ thừa: a) a3 . a5 b) x7 . x . x4 HS: 1 em lên bảng thực hiện GV: Ta đã biết a3. a5 = a8. Ngược lại a8: a3 bằng bao nhiêu? => Bài mới 5’ Đáp án: * am . an = am+n * a3. a5 = a8 x7. x . x4 = x12 III. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tg Ghi bảng GV: Cho HS đọc và thực hiện ?1 HS: Lên bảng làm và giải thích GV: hãy so sánh số mũ của thương với số mũ của số bị chia và số chia? HS: Trả lời GV: Để thực hiện được phép chia a9 : a4 và a9 : a5 cần có ĐK gì? Vì sao? HS: a ạ 0 GV: Cho HS đọc phần tổng quát HS: Đọc và ghi nhớ GV: Muốn chia 2 luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? HS: Trả lời GV: Cho HS thực hiện ?2 GV: Cho HS làm bài tập 67/SGK/30 HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV GV: Tính 54 : 54; am : am HS: Tính: 54 : 54 = 50 = 1; am : am = a0 = 1 GV: Vậy công thức tổng quát luôn đúng với mọi m n GV: Hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng tổng luỹ thừa của 10 HS: Chú ý theo dõi GV: Lưu ý HS: 2.103 = 103 + 103. Cho HS hoạt động nhóm làm ?3 HS: Hoạt động nhóm GV: Cho các nhóm nhận xét, GV chốt lại cách viết 1 số dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10 5’ 5’ 1. Ví dụ: ?1 53. 54 = 57 => 57: 53 = 54; 57: 54= 53 a4. a5 = a9. Do đó: a9 : a4 = a5 (=a9-4) a9 : a5 = a4(=a9-5) (a ạ 0) 2. Tổng quát: Với m > n ta có: am : an = am-n (a ạ 0) Quy ước: a0 = 1 (a ạ 0) Chú ý: SGK ?2 Đáp án: a) 712 : 74 = 78; b) x6 : x3 = x3 (xạ 0) Bài 67/SGK/30: a) 38 : 34 = 34; b) 108 : 102 = 106 c) a6 : a = a5 (aạ 0) 3. Chú ý: 2475 = 2.1000 + 4.100 + 7.10 + 5 = 2.103 + 4.102 + 7.101 + 5.100 ?3 Đáp án: 538 = 5.100 + 3.10 + 8 = 5.102 + 3.10 + 8 = 5.102 + 3.101 + 8.100 abcd = a.103 + b.102 +c.101 + d.100 IV. Luyện tập củng cố: (10’) GV: Đưa ra bảng phụ bài 69/SGK, gọi từng HS trả lời HS: Từng em trả lời theo yêu cầu của GV GV: Cho HS làm tiếp bài 71/SGK HS: Làm bài tập GV: Giới thiệu thế nào là số chính phương, hướng dẫn HS làm ý a, b bài 72 HS: Đọc định nghĩa số chính phương SGK/31, cùng GV làm bài 72 ý a, b Bài 69/SGK/30: Đáp án đúng: a) 33 . 34 = 37 b) 55 : 5 = 54 c) 23 . 42 = 8 . 16 = 128 = 27 (= 23 . 24 = 27) Bài 71/SGK/30: a) cn = 1 => c = 1 vì 1n = 1 b) cn = 0 => c = 0 vì 0n = 0 (n ẻ N*) Bài 72/SGK/31: a) 13 + 23 = 1 + 8 = 9 = 32 Vậy 13 + 23 là số chính phương b) 13 + 23 + 33 = 1 + 8 + 27 = 36 = 62 Vậy 13 + 23 + 33 là số chính phương V. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Học thuộc dạng tổng quát phép chia 2 luỹ thừa cùng cơ số. - Xem lại các bài tập đã làm tại lớp. - Bài tập về nhà: 68, 70, 72c/SGK, 99-103/ SBT. - Đọc trước: Đ9. Thứ tự thực hiện các phép tính. Ngày giảng: Tiết 14: Đ9. Thứ tự thực hiện các phép tính A. Mục tiêu: - HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính. - HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức. - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ bài 75/SBK/32. C. Các hoạt động lên lớp: II. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy và trò Tg Ghi bảng GV: Nêu yêu cầu kiểm tra: Làm bài 70/SGK/30: Viết các số 987; 2564 dưới dạng tổng các luỹ thưa của 10 HS: 1 em lên bảng làm bài, cả lớp cùng làm vào vở GV: Cho HS nhận xét, GV chốt lại cách viết số dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10 Đáp án: 987 = 9.102 + 8.101 + 7.100 2546 = 2.103 + 5.102 + 4.101 + 6.100 III. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng GV: Các dãy tính bạn vừa làm là các biểu thức, em hãy lấy thêm các ví dụ về biểu thức HS: Lấy ví dụ GV: Đưa ra chú ý SGK HS: Đọc chú ý GV: ở tiểu học ta đã biết thực hiện phép tính, em hãy nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính? HS: Nhắc lại GV: Đối với một biểu thức cũng vậy. Ta xét từng trường hợp: a) Nếu biểu thức chỉ có phép tính cộng và trừ hoặc nhân và chia ta làm thế nào? HS: Trả lời GV: Cho HS đọc SGK và thực hiện ví dụ: HS: Lần lượt từng em đứng tại chỗ đọc các bước biến đổi tính giá trị từng biểu thức. GV: Ghi kết quả lên bảng và chốt lại về thứ tự thực hiện phép tính của biểu thức không có dấu ngoặc. Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào? Cho HS đọc và thực hiện VD SGK HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV GV: Chốt lại và cho HS thực hiện ?1 HS: 2 em lên bảng thực hiện, mỗi em 1 ý Cả lớp cùng làm vào vở GV: Cho HS nhận xét, GV đánh giá và chốt lại về thứ tự thực hiện phép tính của biểu thức có dấu ngoặc. GV: Đúng hay sai: a) 2 . 52 = 102 = 100 b) 62 : 4 . 3 = 62 : 12 = 36 : 12 = 3 HS: Trả lời GV: Chốt lại tránh sai lầm cho HS GV: Cho HS hoạt động nhóm thực hiện ?2 HS: Hoạt động nhóm GV: Cho HS kiểm tra kết quả các nhóm GV chốt lại PP giải 1. Nhắc lại về biểu thức: 5 - 3; 15 . 6 + 2 là các biểu thức Chú ý: SGK 2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức: a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc: Ví dụ: * 48 - 32 + 8 = 16 + 8 = 24 * 60 : 2 . 5 = 30 . 5 = 150 * 4 . 32 - 5 . 6 = 4 . 9 - 5 . 6 = 36 - 30 = 6 * 33 . 10 + 22 . 12 = 27 . 10 + 4 . 12 = 270 + 48 = 318 b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc: Ví dụ: 100 : {2[52 - (35 -8)]} = 100 : {2[52 - 27]} = 100 : {2. 5} = 100 : 10 = 10 80 - [130 - (12 - 4)2] = 80 - [130 - 82] = 80 - [130 - 64] = 80 - 66 = 14 ?1 Đáp án: a) 62 : 4 . 3 + 2 . 52 = 36 : 4 . 3 + 2 . 25 = 9 . 3 + 50 = 27 + 50 = 77 b) 2.(5 . 42 - 18) = 2(5 . 16 - 18) = 2(80 - 18) = 2. 62 = 124 ?2 a) (6x - 39):3 = 201 6x - 39 = 201 . 3 6x = 603 + 39 x = 642 : 6 x = 107 b) 23 + 3x = 56 : 53 23 + 3x = 53 3x = 125 - 23 x = 102 : 3 x = 34 IV. Củng cố: GV: Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính? HS: Trả lời GV: Treo bảng phụ bài 75/SGK HS: Làm bài tập GV: Còn thời gian hướng dẫn bài 76/SGK. Bài 75/SGK/32: 12 60 15 +3 x 4 11 15 5 x3 - 4 V. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Học thuộc phần đóng khung SGK . - Xem lại các bài tập đã làm tại lớp. - Bài tập về nhà: 73, 74, 77, 78/SGK, 104, 105/ SBT. - Giờ sau mang máy tính bỏ túi Ngày giảng: Tiết 15: Luyện tập A. Mục tiêu: - HS biết vận dụng các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức. - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận chính xác trong tính toán. -Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ, máy tính. C. Các hoạt động lên lớp: II. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng GV: Nêu yêu cầu kiểm tra: Nêu thứ tự thực hiện các phép tính Làm bài tập: Tìm x: 541 + (218 - x) = 735 HS: 1 em lên bảng trả lời, cả lớp cùng làm bài tập GV: Cho HS nhận xét, GV đánh giá và chốt lại về thứ tự thực hiện các phép tính Đáp án: - SGK - Tìm x: 541 + (218 - x) = 735 218 - x = 735 - 541 218 - x = 194 x = 218 - 194 x = 24 III. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng GV: Đưa ra yêu cầu bài 77/SGK/32: Thực hiện phép tính: a) 27 . 75 + 25 . 27 - 150 b) 12 :{390 : [500 - (125 + 35 . 7)]} Ta thực hiện các phép tính trên như thế nào? HS: ý a áp dụng tính chất, ý b thực hiện trong ngoặc tròn đến ngoặc vuông rồi đến ngoặc nhọn GV: Cho HS làm trong ít phút rồi gọi 2 HS lên bảng trình bày. Em nào đã làm xong gọi lên bảng thực hiện tiếp bài 78 GV: Cho HS nhận xét, GV đánh giá và chốt lại các bước thực hiện phép tính đối với từng loại biểu thức. GV: Đưa ra yêu cầu bài 79, cho HS đứng tại chỗ đọc đề bài HS: Đọc đề bài của bài toán GV:Hãy điền vào chỗ trống HS: Bút bi giá 1500 đ, vở giá 1800 đ GV: Giải thích giá tiền quyển sách là 1800 . 2 : 3, qua kết quả bài 78 giá 1 gói phong bì là bao nhiêu? HS: Trả lời GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài 80 HS: Hoạt động nhóm làm bài tập GV: Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả Cho HS tìm quy luật của các đẳng thức 42 = 1+3+5+7; 53 = 152 - 102 GV: Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi thực hiện các phép tính và làm bài 81/SGK/33 HS: Ghi nhớ cách sử dụng máy tính theo hướng dẫn của GV và thực hành GV: Yêu cầu HS ghi quy trình bấm phím bài 81 HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV GV: Cho HS thực hiện tiếp bài 82/SGK/33 Có thể tính giá trị biểu thức 34 - 33 bằng những cách nào? HS: Trả lời GV: Chốt lại các cách làm: Có thể cho HS kể tên vài dân tộc em biết. Bài 77/SGK/32: a) 27 . 75 + 25 . 27 - 150 = 27 . (75 + 25) - 150 = 27 . 100 - 150 = 2700 - 150 = 2550 b) 12 :{390 : [500 - (125 + 35 . 7)]} = 12 :{390 : [500 - (125 + 245)]} = 12 :{390 : [500 - 370]} = 12 :{390 : 130} = 12 : 3 = 4 Bài 78/SGK/33: 12 000 - (1500 .2 + 1800 .3 + 1800 .2 : 3) = 12 000 - (3 000 + 5 400 + 3 600 : 3) = 12 000 - (3 000 + 5 400 + 1 200) = 12 000 - 9 600 = 2 400 Bài 79/SGK/33: An mua hai bút bi giá 1500 đồng mọt chiếc, mua ba quyển vở giá 1800 đồng một quyển, mua 1 quyển sách và 1 gói phong bì. Biết số tiềm mua 3 quyển sách bằng số tiền mua hai quyển vở, tổng số tiền phải trả là 12 000 đồng. Tính giá một gói phong bì. Giá một gói phong bì là 24 000 đồng Bài 80/SGK/33: 12 = 1 22 = 1 + 3 32 = 1+3+5 13 = 12 - 02 23 = 32 - 12 33 = 62 - 32 43 = 102 - 62 (0+1)2 = 02+12 (1+2)2 > 12+22 (2+3)2 > 22+32 Bài 81/SGK/33: Sử dụng máy tính để giải toán Bài 82/SGK/33: Cách 1: 34 - 33 = 81 - 24 = 54 Cách 2: 34 - 33 = 33.(3 - 1) = 27 . 2 = 54 Cách 3: Dùng MTBT Trả lời: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam có 54 dân tộc IV. Củng cố: GV cho HS nhắc lại thữ tự thực hiện các phép tính. Lưu ý HS tránh các sai lầm như: 3 + 5 . 2 = 8 . 2 = 16 V. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Ôn lại thứ tự thực hiện các phép tính. - Xem lại các bài tập đã làm tại lớp. - Bài tập về nhà: 106 - 109/ SBT. - Tiết 17 tiếp tục luyện tập, ôn tập. - Tiết 18 kiểm tra 1 tiết. Ngày giảng: Tiết 16: Kiểm tra 1 tiết A. Mục tiêu: *Kiến thức: - Nắm được khái niệm tập hợp, biết xác định số phần tử của một tập hợp và tập hợp con. - Biết thứ tự thực hiện các phép tính và các phép tính về lũy thừa. *Kỹ năng: - Xác định số phần tử của tập hợp cho trước. - Vận dụng các tính chất của các phép tính vào tính nhanh. - Tính giá trị của biểu thức theo đúng thứ tự thực hiện phép tính. - Tìm đại lượng chưa biết thông qua bài toán dạng tìm x. *Thái độ: - Có ý thức nhận xét biểu thức vận dụng các tính chất tính nhanh. ... GV: Đưa ra chú ý Hoạt động2:Cách phân tích 1 số ra TSNT GV: Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố. Nên lần lượt xét tính chia hết cho các SNT từ nhỏ đến lớn. Vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để làm HS: Viết gọc tích bằng luỹ thừa GV: Giới thiệu cách phân tích theo sơ đồ cây. Cho HS thực biện ?4 HS: Thực hiện ?4 1. Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố là gì? Ví dụ: Phân tích số 300 dưới dạng tích của những thừa số lớn hơn 1 300 = 6.50 = 2.3.25.2 = 2.3.2.5.5 200 = 3.100 = 3.10.10 = 3.2.5.2.5 300 = 3.100 = 3.4.25 = 3.2.2.5.5 Tổng quát: SGK/49 * Chú ý: SGK/49 2. Cách phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc: 300 150 75 25 5 1 2 2 3 5 5 300 = 22.3.52 Nhận xét: SGK/50 ?4 Đáp án: 420 210 105 35 7 1 2 2 3 5 7 420 = 22.3.5.7 IV. Luyện tập củng cố: GV: Cho HS làm bài 125/SGK/50 HS: Làm bài tập GV: Cho HS làm bài 126/SGK/50 Trong các câu phân tích ra TSNT sau, câu nào đúng, câu nào sai? Hãy sửa câu sai thành đúng. a) 120 = 2.3.4.5 c) 567 = 92.7 d) 132 = 22.3.11 Bài 125/SGK/50: a) 60 30 15 5 1 2 2 3 5 b) 84 42 21 7 1 2 2 3 7 c) 285 95 19 1 3 5 19 60 = 22.3.5 84 = 22.3.7 285 = 3.5.19 Bài 126/SGK/50: a, c sai; d đúng Sửa lại: a) 120 = 23.3.5 c) 567 = 34.7 V. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Học và ghi nhớ cách phân tíc 1 số ra TSNT. - Xem lại các bài tập đã làm tại lớp. - Bài tập về nhà: 127, 128/SGK. Các BT trong SBT: 162, 164, 165. - HS khá giỏi: 166, 167, 168/SBT (Bài 168: Viết a = b.q + r => 86 = b.q + 9). Ngày giảng: Tiết 26: ước chung và bội chung A. Mục tiêu: - HS nắm được định nghĩa ước chung và bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp. - HS biết tìm ước chung và bội chung của 2 hay nhièu số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng ký hiệu giao của 2 tập hợp. - HS biết tìm ước chung và bội chung trong 1 số bài toán đơn giản. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ, máy tính. C. Các hoạt động lên lớp: II. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng GV: Nêu yêu cầu kiểm tra HS1: Nêu cách tìm các ước của 1 số Tìm Ư(4); Ư(6); Ư(12) HS2: Nêu cách tìm các bội của 1 số Tìm B(4); B(6); B(3) HS: 2 em lên bảng trả lời và làm bài tập GV: Cho HS nhận xét bài làm của bạn GV đánh giá, cho điểm và đưa ra câu hỏi: + Trong các tập hợp Ư(4); Ư(6); Ư(12) có những ước nào chung? HS: Trả lời GV: Chốt lại và giới thiệu đó là ước chung => bài mới Đáp án: + Ư(4) = 1; 2; 4 Ư(6) = 1; 2; 3; 6 Ư(12) = 1; 2; 3; 4; 6; 12 + B(4) = 0; 4; 8; 12; ... B(6) = 0; 6; 12; 18; ... B(3) = 0; 3; 6; 9; ... III. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Ước chung GV: Ước chung của 4 và 6 là những số nào? HS: Xác định các ƯC của 4 và 6 GV: Giới thiệu cách viết ước chung. Thế nào là ước chung của 2 hay nhiều số? HS: Trả Lời GV: Chốt lại, cho HS đọc định nghĩa Yêu cầu HS tìm: ƯC(4; 6) ƯC(12; 6) ƯC(4; 6; 12) HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV GV: 8 ẻƯC (16; 40) hiểu như thế nào? HS: 8 ẻƯC (16; 40) Û 16 8; 40 8 GV: X ẻƯC (A; B) Û ? HS: Trả Lời GV: Chốt lại và đưa ra trường hợp TQ Hoạt động 2: Bội chung GV: Dùng phần KT bài cũ: Số nào vừa là bội của 4 vừa là bội của 6? HS: Trả lời. GV: Giới thiệu BC của 2 hay nhiều số GV: Giới thiệu cách viết bội chung. Thế nào là bội chung của 2 hay nhiều số? HS: Trả Lời GV: Chốt lại, cho HS đọc định nghĩa GV: Cho HS thực hiện ?2 6 ẻBC (3; 1) hoặc 6 ẻBC (3; 2) hoặc 6 ẻBC (3; 6) Hoạt động 3: Chú ý GV: Nêu chú ý 1. Ước chung: Ví dụ: Viết tập hợp Ư(4); Ư(6) Ư(4) = 1; 2; 4 Ư(6) = 1; 2; 3; 6 ƯC(4; 6) = 1; 2; Định nghĩa: SGK/51 Tổng quát: x ẻƯC (a; b) Û a x và b x x ẻƯC (a; b; c) Û a x , b x và c x 2. Bội chung: Ví dụ: B(4) = 0; 4; 8; 12; ... B(6) = 0; 6; 12; 18; ... BC (4; 6) = 0; 12; 24; ... Định nghĩa: SGK/52 x ẻBC (a; b) Û x a và x b x ẻBC (a; b; c) Û x a , x b và x c 3. Chú ý: SGK IV. Luyện tập củng cố: GV: Cho HS hoạt động nhóm làn bài 134 HS: Hoạt động nhóm làm BT GV: ƯC (4; 6) = { 1; 2} biểu diễn bằng sơ đồ ven => giới thiệu giao của 2 tập hợp Ư(4) ầ Ư(6) = ƯC (4; 6) Cho HS thảo luận làm bài 136/SGK/53 Bài 134/SGK/53: a) 4 ƯC (12; 18) b) 6 ẻƯC (12; 18) c) 6 ẻƯC (4; 6; 8) d) 4 ƯC (4; 6; 8) g) 60 ẻ BC(20; 30) h) 80 BC(20; 30) i) 24 ẻ BC (4; 6; 8) k) 12 BC (4; 6; 8) Bài 136/SGK/53: M = A ầ B = { 0; 18; 36} M è A và M è B V. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Học bài, ghi nhớ cách tìm ƯC và BC của 2 hay nhiều số. - Bài tập về nhà: 135/SGK. Các BT trong SBT: 169 - 172. Ngày giảng: Tiết 29: luyện tập A. Mục tiêu: - HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về ước chung và bội chung của 2 hay nhiều số. - Rèn kỹ năng tìm ƯC và BC, tìm giao của 2 tập hợp. - Vận dụng vào các bài toán thực tế. B. Chuẩn bị: - Máy tính. C. Các hoạt động lên lớp: II. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp chữa bài tập III. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập GV: Gọi 1 HS lên bảng làm BT 169/SBT HS: 1 em lên bảng làm BT GV: (hỏi thêm)ƯC của 2 hay nhiều số là gì? Khi nào xẻ ƯC (a; b) ? Cho HS nhận xét, GV đánh giá cho điểm. GV: Gọi 1 HS lên bảng làm BT 170/SBT HS: 1 em lên bảng làm BT GV: (hỏi thêm)BC của 2 hay nhiều số là gì? Khi nào xẻ BC (a; b) ? Cho HS nhận xét, GV đánh giá cho điểm. GV: Chốt lại kiến thức qua 2 BT, ngoài ký hiệu ƯC, BC người ta cón dùng ký hiệu ầ để biểu diễn ƯC, BC của 2 hay nhiều số. Hoạt động 2: Luyện tập GV: Đưa ra nội dung bài137/SGK/53 yêu cầu HS làm BT HS: Cả lớp cùng làm bài 137 GV: Quan sát và kiểm tra HS làm bài, gọi 1 em lên bảng trình bày HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV GV: Bổ xung ý e, tìm giao của 2 tập hợp N và N* GV: Gọi HS nhắc lại các khái niệm: Giao của 2 tập hợp, tập con, tập rỗng GV: Nêu, phân tích yêu cầu bài 175 HS: Tóm tắt nội dung, tìm phương hướng giải BT GV: Đưa hình vẽ lên bảng, cho HS trình bày và giải thích HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV GV: Chốt lại nội dung bài. GV: Đưa ra bảng phụ có nội dung bài 138 Cho HS thảo luận nhóm tìm cách giải HS: Thảo luận nhóm GV: Quan sát các nhóm hoạt động, Gọi đại diện nhóm lên bảng điền vào bảng phụ HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV GV: Tại sao cách chia b không thực hiện được? HS: Trả lời GV: Số bút và số vở ở cách chia nào ở mỗi phần thưởng là nhiều nhất, ít nhất? HS: Trả lời GV: Bài này thực chất là ta làm gì? HS: Tìm ƯC Bài 169/SBT/23: a) 8 ƯC (24; 30) vì 24 8 nhưng 30 8 b) 240 ẻBC (30; 40) vì 240 30 và 240 40 Bài 170/SBT/23: Ư(8) = 1; 2; 4; 8 Ư(12) = 1; 2; 3; 4; 6; 12 ƯC(8; 12) = 1; 2; 4 b) B(8) = 0; 8; 16; 24; ... B(12) = 0; 12; 24; 36; ... BC (8; 12) = 0; 24; ... Bài 137/SGK/53: a) A ầ B = { cam; chanh} b) A ầ B= {HS vừa giỏi văn vừa giỏi toán} c) A ầ B = B d) A ầ B = F e) N ầ N* = N* Bài 175/SBT/23: a) A có: 11 + 5 = 16 phần tử P có: 7 + 5 = 12 phần tử A ầ P gồm 5 phần tử b) Nhóm HS có : 11 + 7 + 5 = 23 người. Bài 138/SGK/54: Cách chia Số phần thưởng Số bút Số vở a 4 6 8 b 6 / / c 8 3 4 IV. Củng cố: Cho HS nhắc lại khái niệm ƯC, BC, giao của 2 tập hơp. V. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Ôn lại cách tìm ƯC BC của 2 hay nhiều số. - Xem lại các bài tập đã làm tại lớp. - Bài tập về nh: 173/SBT. - Ôn lại các kiến thức: + Số nguyên tố + Phân tích 1 số ra TSNT - Đọc trước bài: Ước chung lớn nhất. Ngày giảng: Tiết 2: luyện tập A. Mục tiêu: - HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về phân tích 1 số ra TSNT. - Dựa vào việc phân tích 1 số ra TSNT HS tìm được tập hợp các ước số của số cho trước. - Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiệnn các đặc điểm của việc phân tích 1 số ra TSNT để giải quyết các bài tập liên quan. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ, phiếu học tập. C. Các hoạt động lên lớp: Sĩ số: 6B: 6C: II. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp chữa bài tập) III. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập GV: Gọi 2 HS len bảng làm bài 127/SGK HS1: ý a, b HS2: ý c, d GV: Gọi HS khác nhận xét bài làm của bạn Muốn phân tích 1 số ra TSNT ta làm như thế nào? HS: Trả lời. GV: Khi nào 1 số có thể phân tích 1 số ra TSNT? HS: Trả lời. GV: 6, 15 có phải là ước của 1050 không? HS: Trả lời. GV: Đưa ra nội dung bài 128/SGK, gọi 1 hs lên bảng làm BT HS: 1 em lêm trình bày và giải thích GV: Chốt lại cách xác định Hoạt động 2 : Luyện tập GV: Giới thiệu nội dung bài 130/SGK/50 Hãy nêu PP giải bài tập HS: Trả lời GV: Chốt lại PP giải: Phân tích ra TSNT, dùng t/c: m = ax . by => m có (x+1).(y+1) ước HS: Giải bài tập GV: Khai thác bài 130: Hoạt động nhóm Nhóm 1 + 2: Tìm 2 số a và b (a > b) sao cho a.b = 42 Nhóm 3 + 4: Tìm 2 số a và b (a > b) sao cho a.b = 30 HS: Đại diện các nhóm trình bày GV: Đưa ra đáp án. Đó là nội dung bài 131/SGK GV: Chốt lại: Các cặp số (a, b) chính là số cặp ước của số đã cho, mỗi số a, b là 1 ước của số đã cho. GV: Cho HS làm tiếp bài 132/SGK/50 HS: Đọc phân tích yêu cầu bàivtoán GV: Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? HS: Trả lời GV: Làm thế nào để xếp 28 viên bi vào các túi mà môpĩ tíu có số bi bằng nhau? HS: Trả lời GV: Gợi ý và hoàn thiện nội dung bài toán. GV: Nêu, phân tích yêu cầu bài toán Thế nào là số hoàn chỉnh? HS: Trả lời GV: Tìm số hoàn chỉnh trong các số: 12, 28, 496 HS: Tìm và KL Bài 127/SGK/50: a) 225 = 32.52 (225 chia hết cho các SNT 3 và 5) b) 1800 = 23 .32.52 (1800 chia hết cho các SNT 2, 3 và 5) c) 1050 = 2 .3.52.7 (1050 chia hết cho các SNT 2, 3, 5 và 7) d) 3060 = 22 .32.5.17 ( 3060 chia hết cho các SNT 2, 3, 5 và 17) Bài 127/SGK/50: Các số 4, 8, 11, 20 là ước của a Số 16 không phải là ước của a Bài 130/SGK/50: 51 = 3.17 => 51 có (1+1).(1+1) = 4 ước Ư(51) = 1; 3; 17; 51 75 = 3.52 => 75 có (1+1).(2+1) = 6 ước Ư(75) = 1; 3; 5; 15; 25; 75 42 = 2.3.7 => 42 có 8 ước Ư(42) = 1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42 30 = 2.3.5 => 30 có 8 ước Ư(30) = 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30 Bài 130/SGK/50: a) 42 = 42.1 = 7.6 = 21.2 = 14.3 Vậy: a ẻ 42; 7; 14; 21 b ẻ 1; 2; 3; 6 Bài 132/SGK/50: Số túi là ước của 18 Ư(18) = 1; 2; 4; 7; 14; 28 Vậy có 6 cách xếp 28 viên bi vào các túi , đó là: 1; 2; 4; 7; 14; 28. Bài 167/SBT: 12 ạ 1 + 2 + 3 + 4 + 6 28 = 1 + 2 + 4 + 7 + 14 => 12 không phải là số hoàn chỉnh 28 là số hoàn chỉnh 496 không phải là số hoàn chỉnh IV. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Tiếp tục ôn lại cách tìm Ư và B của 1 số, rèn kỹ năng phân tích 1 số ra TSNT. - Xem lại các bài tập đã làm tại lớp. - Bài tập về nhà: Các BT còn lại SGK. Các BT trong SBT. - Đọc trước bài: Ước chung và bội chung.
Tài liệu đính kèm: