A/ Mục Tiêu
1. Kiến thức
- HS biết định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên, biết phân biệt được cơ số và số mũ.
- HS biết công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
2. Kỹ năng:
HS biết viết gọn tích các thừa số giống nhau bằng lũy thừa, tính giá trị lũy thừa, nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
3. Thái độ
B/ Chuẩn bị
* GV: Sgk, bảng phụ : ?1 Sgk
* HS: Sgk.
C/ Phương Pháp: Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp.
D/ Tiến trình
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
* Hoạt động 1: 5’
GV: đặt vấn đề
- Tổng a + a + a + a được viết bằng cách dùng phép nhân như thế nào?
GV: Nếu tổng có nhiều số hạng giống nhau ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân, còn nếu tích có nhiều thừa số giống nhau thì ta viết gọn như thế nào ?
* Hoạt động 1
HS viết a + a + a + a = 4.a
* Hoạt động 2:15’
GV: Tích các số giống nhau chẳng hạn a.a.a.a ta viết gọn là a4 , đó là một lũy thừa
GV: Giới thiệu định nghĩa lũy thừa bậc n của a.
GV giới thiệu cơ số, số mũ
Cho HS làm ?1
GV nhận xét chỉnh sửa
GV đi đến chú ý .
* Hoạt động 2
HS lắng nghe
HS phát biểu định nghĩa như sgk
HS theo dõi
HS làm trên bảng
Lũy thừa cơ số số mũ GTLT
72 7 2 49
23 2 3 8
34 3 4 81
HS đọc chú ý
1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên
a.a.a.a = a4
2.2.2 = 22
là một lũy thừa
Cách đọc:
a4: a lũy thừa bốn hoặc a mũ bốn hoặc lũy thừa bậc bốn của a
* Định nghĩa (sgk)
?1 (bảng phụ)
@ Chú ý
a2 gọi là a bình phương
a3 gọi là a lập phương
Quy ước: a1 = a
Tiết 12 Bài 7 : Luõy Thöøa Vôùi Soá Muõ Töï Nhieân Nhaân Hai Luõy thöøa Cuøng Cô Soá A/ Mục Tiêu 1. Kiến thức - HS biết định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên, biết phân biệt được cơ số và số mũ. - HS biết công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. 2. Kỹ năng: HS biết viết gọn tích các thừa số giống nhau bằng lũy thừa, tính giá trị lũy thừa, nhân hai lũy thừa cùng cơ số. 3. Thái độ B/ Chuẩn bị * GV: Sgk, bảng phụ : ?1 Sgk * HS: Sgk. C/ Phương Pháp: Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp. D/ Tiến trình Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng * Hoạt động 1: 5’ GV: đặt vấn đề - Tổng a + a + a + a được viết bằng cách dùng phép nhân như thế nào? GV: Nếu tổng có nhiều số hạng giống nhau ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân, còn nếu tích có nhiều thừa số giống nhau thì ta viết gọn như thế nào ? * Hoạt động 1 HS viết a + a + a + a = 4.a * Hoạt động 2:15’ GV: Tích các số giống nhau chẳng hạn a.a.a.a ta viết gọn là a4 , đó là một lũy thừa GV: Giới thiệu định nghĩa lũy thừa bậc n của a. GV giới thiệu cơ số, số mũ Cho HS làm ?1 GV nhận xét chỉnh sửa GV đi đến chú ý . * Hoạt động 2 HS lắng nghe HS phát biểu định nghĩa như sgk HS theo dõi HS làm trên bảng Lũy thừa cơ số số mũ GTLT 72 7 2 49 23 2 3 8 34 3 4 81 HS đọc chú ý 1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên a.a.a.a = a4 2.2.2 = 22 là một lũy thừa Cách đọc: a4: a lũy thừa bốn hoặc a mũ bốn hoặc lũy thừa bậc bốn của a * Định nghĩa (sgk) an Cơ số Số mũ Lũy thừa ?1 (bảng phụ) @ Chú ý a2 gọi là a bình phương a3 gọi là a lập phương Quy ước: a1 = a * Hoạt động 3:10’ GV: Yêu cầu HS dùng định nghĩa lũy thừa viết các tích sau thành một lũy thừa. GV: Dự đoán xem am.an = ? Cho HS làm ?2 GV nhận xét chỉnh sửa * Hoạt động 3 HS viết HS: am.an = am + n HS làm ?2 2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số Vd: Viết tích thành lũy thừa 23 . 22 ; a4 . a3 23 . 22 = a4 . a3 = Tổng quát: am.an = am + n @ Chú ý Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ. ?2 * Hoạt động 4: 13’ Củng cố GV: Gọi 2HS sửa bài 56a,b Sgk GV: Gọi 3HS tính bài 57c/ sgk Gọi 2HS cửa bài 60a,b Sgk Gv nhận xét chỉnh sửa * Hoạt động 4 HS làm a/ 5.5.5.5.5.5 = 56 b/ 6.6.6.2.3 = 6.6.6.6 =64 HS làm 42 = 4.4 =16 43 = 4.4.4 = 64 44 = 4.4.4.4 = 256 2 HS lên bảng làm a/ 33 . 34 =37 b/ 52 . 57 = 59 c) 75 . 7 = 76 56)Sgk 57c/sgk 60)Sgk & DẶN DÒ: - Về nhà: xem lại định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên, nhân hai lũy thừa cùng cơ số, xem lại hai chú ý. - Xem lại các bài tập đã giải. - BTVN:56c,d;57a,b,d,e;58;59, các bài tập luyện tập Sgk - Chuẩn bị luyện tập
Tài liệu đính kèm: