Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 110: Ôn tập cuối năm (tiết 10 - Năm học 2011-2012

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 110: Ôn tập cuối năm (tiết 10 - Năm học 2011-2012

I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1) Kiến thức: Học sinh được ôn tập một số kí hiệu tập hợp: ; các dấu hiệu chia cho 2; 3; 5; 9. Số nguyên tố, hợp số, ước chung, bội chung, ước chung nhỏ nhất, bội chung nhỏ nhất

2) Kĩ năng: rèn luyện việc sử dụng một số kí hiệu tập hợp. Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho, cách tìm ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất vào giải bài tập.

3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực phát biểu ý kiến.

II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1) Giáo viên: giáo án, SGK

2) Học sinh: như tiết 109

III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1) Ổn định lớp: KTSS

2) Kiểm tra bài cũ :

 Vừa ôn vừa kiểm tra

3) Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng

Hoạt động 1 :

-G: Đọc các kí hiệu: .

 +H : phát biểu

-G : nêu bài 168 SGK/66

-G: Gọi một học sinh lên bảng giải bài tập ?

 +H : trình bày

-G : nhận xét

-G : nêu bài 170 SGK/66

-G: Gọi một học sinh lên bảng giải bài tập ?

 +H : trình bày

-G : nhận xét

-G : Bài tập 1: tìm câu nào đúng(Đ), câu nào sai(S) trong các câu sau:

 a)

 b)

 c)

 d)

Hoạt động 2:

-G: cho học sinh trả lời câu hỏi 7 ôn tập cuối năm?

 +H: phát biểu

-G: nhận xét

-G: nêu Bài tập 2: Điền chữ số vào dấu * để:

a) 6*2 3 mà 6*2 9

b) *53* chia hết cho 2; 3; 5; 9.

-G: nêu Bài tập 3: Chứng tỏ rằng tổng một số có hai chữ số và số có hai chữ số viết theo thứ tự ngược lại thì chia hết cho 11.

-G: hướng dẫn học sinh trình bày

 +H: trình bày bảng

-G: nhận xét

Hoạt động 3:

-G: yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 8 ôn tập cuối năm.

 +H: phát biểu

-G: nhận xét

-G: nêu Bài tập 4: Tìm số tự nhiên x biết:

a) 70 x; 84 x; x > 8.

b) x 12; x 25; x 30 và 0 < x=""><>

-G: hướng dẫn học sinh trình bày

 +H: trình bày bảng

-G: nhận xét

Bài 168 SGK/66

Bài 170 SGK/66

 C là tập hợp các số tự nhiên chẵn.

 L là tập hợp các số tự nhiên lẻ.

 .

Vì không có số tự nhiên nào vừa là số chẵn vừa là số lẻ.

Bài tập 1:

 a) Đ

 b) Đ

 c) S

 d) Đ

Số có chữ số tận cùng chia hết cho 2 hoặc 5 thì số đó chia hết cho 2 hoặc 5. Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 hoặc 9 thì số đó chia hết cho 3 hoặc 9.

Bài tập 2:

a) 642 3; 672 3.

b) 1530 2; 1530 3; 1530 5; 1530 9

(Số tận cùng bằng 0 và tổng các chữ số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 2; 3; 5; 9).

Bài tập 3:

k =

 = (10a + b) + (10b + a)

 = 11a + 11b

 = 11.(a + b)

 k 11.

Điểm giống nhau là số tự nhiên lớn hơn 1.

Điểm khác nhau là: số nguyên tố chỉ có hai ước, hợp số có nhiều hơn hai ước.

Bài tập 4:

a) x ƯC (70; 84) và x > 8

 x = 14

b) x BC (12; 25; 30) và 0 < x=""><>

 x = 300

 

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 331Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 110: Ôn tập cuối năm (tiết 10 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Ngày soạn: 28/4	- Tuần 36
- Ngày dạy: 	Lớp 6A2	- Tiết 110
- Ngày dạy: 	Lớp 6A3
ÔN TẬP CUỐI NĂM (T1)
I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1) Kiến thức: Học sinh được ôn tập một số kí hiệu tập hợp: ; các dấu hiệu chia cho 2; 3; 5; 9. Số nguyên tố, hợp số, ước chung, bội chung, ước chung nhỏ nhất, bội chung nhỏ nhất
2) Kĩ năng: rèn luyện việc sử dụng một số kí hiệu tập hợp. Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho, cách tìm ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất vào giải bài tập.
3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực phát biểu ý kiến.
II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1) Giáo viên: giáo án, SGK
2) Học sinh: như tiết 109
III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ : 
	Vừa ôn vừa kiểm tra
3) Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 : 
-G: Đọc các kí hiệu: .
	+H : phát biểu
-G : nêu bài 168 SGK/66
-G: Gọi một học sinh lên bảng giải bài tập ?
	+H : trình bày
-G : nhận xét
-G : nêu bài 170 SGK/66
-G: Gọi một học sinh lên bảng giải bài tập ?
	+H : trình bày
-G : nhận xét
-G : Bài tập 1: tìm câu nào đúng(Đ), câu nào sai(S) trong các câu sau:
 	a) 
 	b) 
 	c) 
 	d) 
Hoạt động 2: 
-G: cho học sinh trả lời câu hỏi 7 ôn tập cuối năm?
	+H: phát biểu
-G: nhận xét
-G: nêu Bài tập 2: Điền chữ số vào dấu * để:
6*2 3 mà 6*2 9
*53* chia hết cho 2; 3; 5; 9.
-G: nêu Bài tập 3: Chứng tỏ rằng tổng một số có hai chữ số và số có hai chữ số viết theo thứ tự ngược lại thì chia hết cho 11.
-G: hướng dẫn học sinh trình bày
	+H: trình bày bảng
-G: nhận xét
Hoạt động 3: 
-G: yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 8 ôn tập cuối năm.
	+H: phát biểu
-G: nhận xét
-G: nêu Bài tập 4: Tìm số tự nhiên x biết:
70 x; 84 x; x > 8.
x 12; x 25; x 30 và 0 < x < 500
-G: hướng dẫn học sinh trình bày
	+H: trình bày bảng
-G: nhận xét
Bài 168 SGK/66
Bài 170 SGK/66
	C là tập hợp các số tự nhiên chẵn.
	L là tập hợp các số tự nhiên lẻ.
	.
Vì không có số tự nhiên nào vừa là số chẵn vừa là số lẻ.
Bài tập 1:
	a) Đ
	b) Đ
	c) S
	d) Đ
Số có chữ số tận cùng chia hết cho 2 hoặc 5 thì số đó chia hết cho 2 hoặc 5. Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 hoặc 9 thì số đó chia hết cho 3 hoặc 9.
Bài tập 2:
642 3; 672 3.
1530 2; 1530 3; 1530 5; 1530 9 
(Số tận cùng bằng 0 và tổng các chữ số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 2; 3; 5; 9).
Bài tập 3:
k = 
 = (10a + b) + (10b + a)
 = 11a + 11b
 = 11.(a + b)
 k 11.
Điểm giống nhau là số tự nhiên lớn hơn 1.
Điểm khác nhau là: số nguyên tố chỉ có hai ước, hợp số có nhiều hơn hai ước.
Bài tập 4:
x ƯC (70; 84) và x > 8
 x = 14
x BC (12; 25; 30) và 0 < x < 500.
 x = 300
IV) CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ:
1) Củng cố:
	Thông qua tiết ôn tập
2) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
	- Học bài.
	- Xem và làm lại các bài tập.
	- Ôn tập các phép tính trong N, Z, các phân số.
- Làm câu hỏi 2; 3; 4; 5 SGK/66
- Bài tập về nhà: 169; 171; 172 SGK/66
- Tiết sau tiếp tục ôn tập cuối năm
* RÚT KINH NGHIỆM: 

Tài liệu đính kèm:

  • docT0+110.doc