Hoạt động của Thầy trò
I. Toán tìm x. (10 phút)
Tìm x biết:
a, x = - 0,125
Hãy thực hiện đổi số thập phân, thu gọn vế phải, rồi tính x
Thực hiện
và là hai số có quan hệ gì ?
.Là hai số nghịch đảo của nhau
b, x - 25%x =
Vế trái biến đổi như thế nào ?
Đặt x là nhân tử chung
Lên bảng thực hiện
Trong câu này ta xét phép nhân trước, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ?
Trả lời
Sau xét tiếp tới phép cộng . từ đó tìm x
Cả lớp nghiên cứu và giải bài tập này
Tương tự làm các bài tập sau
b, ( + 1) : (- 4) =
Lên bảng làm bài?
Dưới lớp cùng làm và nhận xét.
Ngày soạn Ngày dạy:. Dạy lớp: 6A ... 6B .. 6C Tiết 110 ôn tập cuối năm &? 1. Mục tiêu a. Kiến thức: - Luyện tập các bài toán đố có nội dung thực tế trong đó trọng tâm là ba bài toán cơ bản về phân số và vài dạng khác như chuyển động , nhiệt độ ... Cung cấp cho học sinh một số kiến thức về thực tế Luyện tập dạng toán tìm x. b. Kỹ năng: - Rèn luyện khả năng trình bày bài khoa học, chính xác, phát triển tư duy của HS. c. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh ý thức áp dụng kiến thức và kĩ năng giải bài toán vào thực tiễn 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a.Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ ghi các bài tập. Hình 17, hình 18 (SGK - Tr. 68, 69). Phiếu học tập. b.Chuẩn bị của học sinh: Dụng cụ học tập - Ôn tập ba bài toán cơ bản về phân số. Làm bài tập về nhà. B. Phần thể hiện khi lên lớp * ổn định tổ chức: 6D: .......... / 32 (Vắng: .......................................................................................................) 6E: .......... / 30 (Vắng: .......................................................................................................) I. Kiểm tra bài cũ: (10 phút) * Câu hỏi: 1) Chữa bài tập 86b, d (SBT - Tr. 17) 2) Chữa bài tập 91 (SBT - Tr. 19) * Yêu cầu trả lời: 1. HS KG: Chữa bài tập 86b, d (SBT - Tr. 17) b, - . = - = = (5 điểm) d, . = . = . = (5 điểm) 2. HS KH: Chữa bài tập 91 (SBT- Tr. 19) M = ...10. = .. = 1.4. = (5 điểm) N = . + . - . = = . = (5 điểm) II. Dạy bài mới 36 phút Hoạt động của Thầy trò Học sinh ghi I. Toán tìm x. (10 phút) ? GV HS ? HS ? ? HS ? GV KG GV HS GV KH Tìm x biết: a, x = - 0,125 Hãy thực hiện đổi số thập phân, thu gọn vế phải, rồi tính x Thực hiện và là hai số có quan hệ gì ? ...Là hai số nghịch đảo của nhau b, x - 25%x = Vế trái biến đổi như thế nào ? Đặt x là nhân tử chung Lên bảng thực hiện Trong câu này ta xét phép nhân trước, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? Trả lời Sau xét tiếp tới phép cộng ... từ đó tìm x Cả lớp nghiên cứu và giải bài tập này Tương tự làm các bài tập sau b, ( + 1) : (- 4) = Lên bảng làm bài? Dưới lớp cùng làm và nhận xét. · Bài tập 1 Giải a, x = - 0,125 Û x = - Û x = 1 Û x = Vậy x = b, x - 25%x = Û x(1 - 0,25) = 0,5 Û 0,75x = 0,5 Û x = 0,5 : 0,75 Û x = Vậy x = · Bài tập 2 Giải a, (50%x + 2). = x + = : x + = x = - x = x = : x = - 13 Vậy x = - 13 b, ( + 1) : (- 4) = + 1 = . (- 4) = - 1 = x = - 2 Vậy x = - 2 II. Ôn tập ba bài toán cơ bản về phân số. (23 phút) GV ? KG ? TB ? TB ? KG GV HS ? HS HS ? TB KH GV ? TB ? TB ? KH ? TB ? KH HS ? TB ? KG GV Treo bảng phụ: Một lớp học có 40 học sinh gồm 3 loại: Giỏi, khá, trung bình. Số học sinh trung bình chiếm 35% số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng số học sinh còn lại. a, Tính số học sinh khá, số học sinh giỏi của lớp b, Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh khá, số học sinh giỏi so với số học sinh cả lớp. Để tính được số HS khá và số HS giỏi của lớp, ta cần tìm gì ? Hãy tính ? Cần tìm số HS trung bình: 14 em Vậy HS khá và giỏi của lớp là bao nhiêu ? 26 học sinh Hãy tính số HS khá, số HS giỏi Khá: 16 em. Giỏi: 10 em Muốn tìm tỉ số phần trăm của số HS khá, HS giỏi so với số HS cả lớp ta làm thế nào ? Khá chiếm 40%. Giỏi chiếm 25% Treo bảng phụ bài tập 178 và tranh vẽ hình 17, hình 18 Nghiên cứu nội dung - Hoạt động theo nhóm a, Hình chữ nhật có tỉ số vàng Chiều rộng = 3,09m. Tính chiều dài b, a = 4,5 m . Để có tỉ số vàng thì b = ? c, a = 15,4 m ; b = 8 m. Khu vườn có đạt “tỉ số vàng” không ? Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét Đọc và nghiên cứu nội dung bài tập 177 (SGK - Tr. 68) Tóm tắt đề bài F = C + 32 a, C = 1000. Tính F = ? b, F = 500. Tính C = ? c, Nếu C = F. Tìm nhiệt độ đó ? Một em lên bảng làm bài? Dưới lớp cùng làm và nhận xét. Cho HS nghiên cứu bài tập 173 (SGK – 67). Tóm tắt đề bài tập ? Ca nô xuôi hết 3h, ca nô ngược hết 5h, VNước = 3 km/h. Tính SKhúc sông ? Vận tốc ca nô xuôi, vận tốc ca nô ngược quan hệ với vận tốc dòng nước thế nào ? VXuôi = VCa nô + VNước VNgươc = VCa nô - VNước Vậy VXuôi - VNgược = ? VXuôi - VNgược = 2VNước Ca nô xuôi một khúc sông hết 3h thì 1h ca nô đi được bao nhiêu phần khúc sông ? 1h được khúc sông = Ca nô ngược khúc sông đó hết 5h thì 1h ca nô đi được bao nhiêu phần khúc sông ? 1h được khúc sông = Đọc đề bài và nghiên cứu nội dung bài tập 175 Tóm tắt đề bài ? Hai vòi cùng chảy vào bể. Chảy bể, vòi A mất 4h, vòi B mất 2h. Hỏi hai vòi cùng chảy bao lâu với đầy bể ? Nếu chảy một mình để đầy bể , vòi A mất bao lâu ? vòi B mất bao lâu ? Trả lời như bên Treo bảng phụ bài giải lên bảng để học sinh tham khảo · Bài tập 1 Giải Số học sinh trung bình của lớp là: 40. 35% = 40. = 14 (Học sinh) Số học sinh khá và giỏi của lớp là: 40 - 14 = 26 (Học sinh) Số học sinh khá của lớp là: 26. = 16 (Học sinh) Số học sinh giỏi của lớp là: 26 - 16 = 10 (Học sinh) Tỉ số phần trăm của số học sinh khá so với số học sinh cả lớp là: . 100% = 40% Tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi so với số học sinh cả lớp là: . 100% = 25% · Bài tập 178 (SGK - Tr. 68) Giải a, Gọi chiều dài là a(m) và chiều rộng là b(m) Ta có: = và b = 3,09 m Þ a = = = 5 (m) b, = Þ b = 0,618.a = 0,618.4,5 = 2,781 (m) » 2,8 (m) c, Lập tỉ số: = » 0,519 Þ = ¹ Vậy vườn này không đạt “Tỉ số vàng” · Bài tập 177 (SGK - Tr. 68) Giải a, F = .100 + 32 = 180 + 32 = 212 (0F) b, 50 = C + 32 Þ C = 50 - 32 Þ C = 18 Þ C = 18 : = 10 (0C) c, Nếu C = F = x0 Þ x = x + 32 x - x = 32 - x = 32 x = 32 : (-) x = - 40 (0) · Bài tập 173 (SGK - Tr. 67) Giải VXuôi = VCa nô + VNước . VNgươc = VCa nô - VNước Þ VXuôi - VNgược = 2VNước Gọi chiều dài khúc sông là s (km) (s > 0) Ca nô xuôi dòng 1h được khúc sông = Ca nô ngược dòng 1h được khúc sông = Þ - = 2.3 Þ s = 6 Þ s. = 6 Þ s = 6 : Þ s = 45 (km) s = 45 thoả mãn điều kiện. Vậy chiều dài khúc sông là 45 km. · Bài tập 175 (SGK - Tr. 67) Giải Nếu chảy một mình để đầy bể, vòi A mất: 4 : = . 2 = 9 (h) Nếu chảy một mình để đầy bể, vòi B mất: 2 : = . 2 = (h) Vậy 1h vòi A chảy được bể, vòi 2 chảy được bể. Trong 1 h cả hai vòi chảy được: + = = (bể) Vậy 2 vòi cùng chảy thì sau 3 h bể đầy III. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà. (2 phút) Ôn tập tính chất và quy tắc các phép toán, đổi hỗn số, số thập phân, phần trăm ra phân số. Chú ý áp dụng quy tắc chuyển vế khi tìm x. Ôn tập 3 bài toán cơ bản về phân số (ở chương III): Tìm giá trị phân số của 1 số cho trước - Tìm 1 số biết giá trị phân số của nó - Tìm tỉ số của 2 số a và b.
Tài liệu đính kèm: