1/ Kiến thức: - Quy tắc tìm gi trị phn số của một số cho trước và tìm một số biết gi trị một phn số của nĩ.
2/ Kỹ năng : Luyện dạng toán tìm x. Hai bi tốn tìm gi trị phn số của một số cho trước và tìm một số biết gi trị một phn số của nĩ.(bi tốn thực tế)
- Rèn luyện khả năng trình bày bài khoa học, chính xác, phát triển tư duy của học sinh.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi các bài tập.
HS: -Làm các câu hỏi ôn tập và bài tập cho về nhà.
-Ôn tập quy tắc và thứ tự thực hiện các phép tính.
-Bảng phụ nhóm. Phấn viết bảng
Ngày soạn: 18/4/2011 Ngày dạy: 20/4/2011 Tiết 107 §. ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: - Quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước và tìm một số biết giá trị một phân số của nĩ. 2/ Kỹ năng : Luyện dạng toán tìm x. Hai bài tốn tìm giá trị phân số của một số cho trước và tìm một số biết giá trị một phân số của nĩ.(bài tốn thực tế) - Rèn luyện khả năng trình bày bài khoa học, chính xác, phát triển tư duy của học sinh. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Bảng phụ ghi các bài tập. HS: -Làm các câu hỏi ôn tập và bài tập cho về nhà. -Ôân tập quy tắc và thứ tự thực hiện các phép tính. -Bảng phụ nhóm. Phấn viết bảng III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp, giả quyết tình huống đan xen HĐ nhóm IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 8 ph Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ Gọi 2 HS lên kiểm tra: -HS1 Tính b) d) GV yêu cầu HS trình bày thứ tự thực hiện phép toán trong biểu thức. -HS2 : Aùp dụng các tính chất của phép nhân phân số để tính nhanh. M = N = GV yêu cầu HS giải thích khi biến đổi đã áp dụng những tính chất gì? HS : Thực hiện phép tính. -HS1: Chữa bài tập 86 (b, d) trang 17 SBT -HS2 : Chữa bài tâïp 91 trang 19 SBT Giải: b) = d) = Giải: 20 ph Hoạt động 2 : TOÁN TÌM X Bài 1 : -GV: đổi số thập phân ra phân số, thu gọn vế phải Tính x? Muốn tìm x làm thế nào? là hai số có quan hệ gì? Bài 2: x – 25%x = Vế trái biến đổi như thế nào? Gọi HS lên bảng làm tiếp. Bài 3 : GV cùng HS phân tích để tìm ra hướng giải: -xét phép nhân trước, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? -sau áet tiếp tới phép cộngTừ đó tìm x. Yêu cầu cả lớp tự giải, gọi một HS lên bảng làm. Bài 4 : Cách tiến hành tương tự như bài 3. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập:Tìm x biết: (Đây là bài tổng hợp về thực hiệân phép tính và tìm x) HS : Lên bảng giải bài tập HS : Lên bảng giải bài tập HS : Lên bảng giải bài tập Bài 1 x = 1 : là hai số nghịch đảo của nhau. Bài 2: Đặt x là nhân tử chung x (1 – 0,25) = 0,5 0,75 x = 0,5 x = x = x = => x = Bài 3 Bài 4 Giải: 15 ph Hoạt động 3 : Hai bài tốn cơ bản về phân số Gv đưa nội dung bài 1 ở bảng phụ lên bảng. - Yêu cầu HS đọc đề, Bài 1. Một tổ cơng nhân cần làm xong số sản phẩm trong hai ngày. Ngày thứ nhất họ làm được 48% số sản phẩm, ngày thứ hai họ phải làm 260 sản phẩm mới xong. Tính số sản phẩm tổ cơng nhân phải làm theo kế hoạch và số sản phẩm họ phải làm trong ngày thứ nhất. - 260 sản phẩm chiếm bao nhiêu % trong tổng số sản phẩm? => Tổng số sản phẩm là bao nhiêu ? (sử dụng quy tắc nào?) Gv cho biết đáp số: 500 sản phẩm và 240 sản phẩm Gv đưa nội dung bài 2 ở bảng phụ lên bảng. - Yêu cầu HS đọc đề, Bài 2. Một trường THCS cĩ 980 học sinh . Số học sinh khối 9 chiếm tổng số học sinh tồn trường. Số học sinh khối 9 bằng số học sinh khối 8. Số học sinh khối 6 nhiều hơn khối 7 là 20 học sinh. Tính số học sinh mỗi khố lớp. ? Số học sinh khối 9 ? Số HS khối 8 ? Số HS khối 6 và 7 ? Hiệu số giữa số HS khối 6 và 7 ? Số HS khối 6 ? Số HS khối 7 - HS : 260 sản phẩm chiếm bao nhiêu 52% trong tổng số sản phẩm -HS: Sử dụng quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nĩ. - Một HS trình bày. - HS trình bày Bài 1. Giải: 260 sản phẩm chiếm: 100% - 48% = 52% tổng số sản phẩm Vậy tổng số sản phẩm là : 260: 52% = 260.100/52 = 500 sản phẩm Số sản phẩm làm trong ngày thứ nhất là: 500 – 260 = 240 sản phẩm. ĐS: 500 sản phẩm và 240 sản phẩm Bài 2. Giải : Số HS khối 9: 980. = 245 (hs) Số HS khối 8: 245 : = 245 . 3/5 = 147 (hs) Tổng số hs khối 6 và 7 là: 980 – ( 245 + 147) = 588 hs Theo đề bài , ta cĩ: Số hs khối 6 – số học sinh khối 7 = 20 Vậy số học sinh khối 6 là: (588+ 20) : 2 = 304 hs Số học sinh khối 7 : 588 – 304 = 284 hs ĐS: Khối 6: 304 HS Khối 7: 284 HS Khối 8: 147 HS Khối 9: 245 HS 2 ph Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Xem lại các bài tập dạng này đã học. Tiết sau kiểm tra HK II
Tài liệu đính kèm: