Hoạt động 1.Ôn tập rút gọn phân số, so sánh phân số (15')
Gv:muốn rút gọn một phân số ta làm như thế nào?
H:Muốn rút gọn phân số ,ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung của chúng
Bài tập 1:
Rút gọn phấn số sau:
a. b.
c. d.
GV:Kết quả rút gọn đa là các phân số tối giản chưa?
?thế nào là phân số tối giản?
Bài 2:So sánh các phân số:
a.
b.
c.
d.
Hoạt động 2Ôn tập quy tắc và tính chất các phép toán(25')
?so sánh tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số.
GV:Các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân có ứng dụng gì trong tính toán.
HS:để tính nhanh , tính hợp lí giá trị biểu thức.
Bài 171(SGK- 67)
A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53
B = -377- ( 98 – 277)
C = -1,7 .2,3 + 1,7.(-3,7) – 1,7.3 – 0,17:0,1
GV:yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
Bài 169(SGK- 66)
Điền vào chỗ trống
a.Với a,n N
an = a.a.a với .
Với a 0 thì a0 =
b.Với a,m,n N
am.an = .
am : an = . với .
GV:Yêu cầu học sinh làm bài 172
Chia đều 60 chiếc kẹo cho tất cả học sinh lớp 6C thì còn dư 13 chiếc .Hỏi lớp 6C có bao nhiêu học sinh? I.Ôn tập rút gọn phân số, so sánh phân số
Bài 1:
a. = b.=
c. = d.=2
Bài 2:So sánh các phân số:
a.
b.
c.
d.
II.Ôn tập quy tắc và tính chất các phép toán
Bài 171(SGK- 67)
A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53
= ( 27 + 53 ) +( 46 + 34) + 79
= 80 + 80 + 79 = 239
B = -377- ( 98 – 277) =
(- 377 + 277) – 98
= - 100- 98 = - 198
C = -1,7 .2,3 + 1,7.(-3,7) – 1,7.3 – 0,17:0,1
= - 1,7 ( 2,3 + 3,7 + 3 + 1)
= - 1,7 .10 = - 17
Bài 169(SGK- 66)
Điền vào chỗ trống
a.Với a,n N
an = a.a.a với n0
Với a 0 thì a0 =1
b.Với a,m,n N
am.an = am+n
am : an = am-n với a 0 ; m n
Bài 172(SGK- 67)
Bài giải:
Gọi số HS lớp 6C là x(HS)
Số kẹo đã chia là :
60 – 13 = 47 ( chiếc)
=> x Ư(47) và x > 13
=> x = 47
Vậy số HS của lớp 6C là 47 HS
Ngày soạn:26/04/2010 Ngày dạy: 29 /04/2010 Dạy lớp: 6A Ngày dạy: /0 /2010 Dạy lớp: 6B Tiết 107:Ôn tập cuối năm I. Mục tiêu. 1. Về kiến thức: - Ôn tập một số ký hiệu tập hợp. Ôn tập dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9, Số nguyên tố và hợp số.Ước chung và bội chung của hai hay nhiều số. 2. Về kỹ năng - Rèn luyện việc sử dụng một số kí hiệu tập hợp.Vận dụng các dấu hiệu chia hết, ước chung và bội chung vào bài tập. 3. Về thỏi độ - Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực , tự giác. - Giúp học sinh thêm yêu thích bộ môn học II. Chuẩn bị của Gv và Hs 1. Chuẩn bị của Gv: Giáo án, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của Hs: làm các câu hỏi ôn tập cuối năm phần số học và bài tập 168,170. III. Tiến trỡnh bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ(trong lúc ôn tập) 2.Dạy nội dung bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1.Ôn tập về tập hợp(12') ?Đọc các kí hiệu : HS: thuộc; không thuộc, tập hợp con, giao, tập rỗng. ? cho VD sử dụng các kí hiệu trên ? GV:Yêu cầu học sinh làm bài 168 , 170 (SGK- 66) Điền kí hiệu thích hợp() vào ô vuông. Z; 0 N; 3,275 N; N Z = N; N Z Hoạt động:Dấu hiệu chia hết(15') GV:Yêu cầu học sinh phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9? ? Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5?cho ví dụ. ? Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2,5,3,9?cho ví dụ? GV:Yêu cầu học sinh làm bài tập sau: Bài tập 1: a.6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 b.*53* chia hết cho cả 2,3,5 và 9 c.*7* chia hết cho 15 Hoạt động 3.Ôn tập về số nguyên tố, hợp số, ước chung, bội chung(15') ?Thế nào là số nguyên tố . Hợp số? ?số nguyên tố và hợp số giống và khác nhau ở chỗ nào? ƯCLN của 2 hay hay nhiều số là gì? ?BCNN của hai hay nhiều số là gì? ?Điền các từ thích hợp vào chỗ trống trong bảng và so sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số? GV:yêu cầu học sinh làm bài tập sau: Tìm số tự nhiên x biết rằng: a.70 x; 84 x và x >8 b.x 12; x 25 và 0<x <500 I.Ôn tập về tập hợp 1.Đọc các kí hiệu Bài tập 168(SGK- 66) Điền kí hiệu thích hợp() vào ô vuông. Z; 0 N; 3,275 N; N Z = N; N Z Bài 170(SGK- 66) Tìm giao của tập hợp C các số chẵn và tập hợp L các số lẻ. Giải: C L = II.Dấu hiệu chia hết Dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9. Bài tập 1: a.6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 b.*53* chia hết cho cả 2,3,5 và 9 c.*7* chia hết cho 15 giải: a.642;672 b.1530 c.*7* 15 => *7* 3 , 5 375,675,975,270,570,870 III.Ôn tập về số nguyên tố, hợp số, ước chung, bội chung Cách tìm ƯCLN BCNN PT các số ra thừa số nguyên tố Chọn ra các thừa số nguyên tố Chung Chung và riêng Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ. Nhỏ nhất Lớn nhất BT: Tìm số tự nhiên x biết rằng: a. 70 x; 84 x và x >8 b. x 12; x 25 và 0<x <500 Kết quả: a.x ƯC (70,84) và x > 8 => x = 14 b. x BC (12,25,30) và 0 < x < 500 => x = 300 3. Củng cố, luyện tập.(3’) ? nhắc lại kiến thức trọng tõm của phần ụn tập yờu cầu hs về nhà học ? phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9? ? số nguyên tố và hợp số giống và khác nhau ở chỗ nào? ƯCLN của 2 hay hay nhiều số là gì? 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) Ôn tập các kiến thức về 5 phép tính cộng , trừ, chia, luỹ thừa trong N, Z phân số , rút gọn , so sánh phân số. Làm các bài tập 169,171,172,174(SGK- 66,67). Trả lời các câu hỏi 2-> 5 ========================= Ngày soạn: 01/05/2010 Ngày dạy:03/5/2010 Dạy lớp: 6A Ngày dạy:06/05/2010 Dạy lớp: 6B Tiết 108:ôn tập cuối năm I. Mục tiêu. 1. Về kiến thức. - Ôn tập các qui tắc cộng ,trừ, nhân, chia, luỹ thừa các số tự nhiên, số nguyên, phân số.Ôn tập các kĩ năng rút gọn phân số,so sánh phân số.ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên ,phân số. 2. Về kỹ năng - Rèn luyện các kĩ năng thực hiện các phép tính , tính nhanh, tính hợp lý. - Rèn luyện khả năng so sánh, tổng hợp cho HS. 3. Về thỏi độ - Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực , tự giác. - Giúp học sinh thêm yêu thích bộ môn học II. Chuẩn bị của Gv và Hs 1. Chuẩn bị của Gv: Giáo án, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của Hs:Học và làm bài tập phần ôn tập cuối năm. III. Tiến trỡnh bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ(trong lúc ôn tập) 2.Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1.Ôn tập rút gọn phân số, so sánh phân số (15') Gv:muốn rút gọn một phân số ta làm như thế nào? H:Muốn rút gọn phân số ,ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung của chúng Bài tập 1: Rút gọn phấn số sau: a. b. c. d. GV:Kết quả rút gọn đa là các phân số tối giản chưa? ?thế nào là phân số tối giản? Bài 2:So sánh các phân số: a. b. c. d. Hoạt động 2Ôn tập quy tắc và tính chất các phép toán(25') ?so sánh tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số. GV:Các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân có ứng dụng gì trong tính toán. HS:để tính nhanh , tính hợp lí giá trị biểu thức. Bài 171(SGK- 67) A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53 B = -377- ( 98 – 277) C = -1,7 .2,3 + 1,7.(-3,7) – 1,7.3 – 0,17:0,1 GV:yêu cầu học sinh làm bài tập sau: Bài 169(SGK- 66) Điền vào chỗ trống a.Với a,n N an = a.a.a với . Với a 0 thì a0 = b.Với a,m,n N am.an = . am : an = .. với . GV:Yêu cầu học sinh làm bài 172 Chia đều 60 chiếc kẹo cho tất cả học sinh lớp 6C thì còn dư 13 chiếc .Hỏi lớp 6C có bao nhiêu học sinh? I.Ôn tập rút gọn phân số, so sánh phân số Bài 1: a. = b.= c. = d.=2 Bài 2:So sánh các phân số: a. b. c. d. II.Ôn tập quy tắc và tính chất các phép toán Bài 171(SGK- 67) A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53 = ( 27 + 53 ) +( 46 + 34) + 79 = 80 + 80 + 79 = 239 B = -377- ( 98 – 277) = (- 377 + 277) – 98 = - 100- 98 = - 198 C = -1,7 .2,3 + 1,7.(-3,7) – 1,7.3 – 0,17:0,1 = - 1,7 ( 2,3 + 3,7 + 3 + 1) = - 1,7 .10 = - 17 Bài 169(SGK- 66) Điền vào chỗ trống a.Với a,n ẻ N an = a.a.a với n0 Với a 0 thì a0 =1 b.Với a,m,n ẻ N am.an = am+n am : an = am-n với a 0 ; m n Bài 172(SGK- 67) Bài giải: Gọi số HS lớp 6C là x(HS) Số kẹo đã chia là : 60 – 13 = 47 ( chiếc) => x Ư(47) và x > 13 => x = 47 Vậy số HS của lớp 6C là 47 HS 3. Củng cố, luyện tập.(3’) ? Phỏt biểu cỏc quy tắc về phộp tớnh của phõn số ? muốn rút gọn một phân số ta làm như thế nào 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) Ôn tập các phép tính phân số:quy tắc và các tính chất. Bài tập về nhà số 176 (SGK- 67) Bài 86 (17) -----------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: