Ôn tập một số ký hiệu tâp hợp:
Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. Số nguyên tố và hợp số. ước chung hay bội chung của hai hay nhiều số.
Rèn luyện việc sử dụng một số ký hiệu tập hợp. Vận dụng các dấu hiệu chia hết, ước chung và bội chung vào bài tập.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi câu hỏi và các đề bài tập.
HS: Làm các câu hỏi ôn tập cuối năm phần số học (trang 65, 66 SGK) và bài tập 168, 170 (trang 66 67 SGK)
-Bảng phụ nhóm. Phấn viết bảng
Ngày soạn: ___/___/___ Ngày dạy: ___/___/___ Tiết 106 §. ÔN TẬP CUỐI NĂM A. MỤC TIÊU Ôân tập một số ký hiệu tâïp hợp: Ôân tập các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. Số nguyên tố và hợp số. ước chung hay bội chung của hai hay nhiều số. Rèn luyện việc sử dụng một số ký hiệu tậâp hợp. Vận dụng các dấu hiệu chia hết, ước chung và bội chung vào bài tập. B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Bảng phụ ghi câu hỏi và các đề bài tập. HS: Làm các câu hỏi ôn tập cuối năm phần số học (trang 65, 66 SGK) và bài tập 168, 170 (trang 66 67 SGK) -Bảng phụ nhóm. Phấn viết bảng C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 12 ph Hoạt động 1: ÔN TẬP VỀ TẬP HỢP GV nêu câu hỏi 1 ôn tập: a)Đọc các ký hiệu . b)Cho ví dụ sử dụng các ký hiệu trên. HS tră lời đúng và lấy được ví dụ đúng, hay, GV nên cho điểm. GV gọi HS lên bảng chữa bài tập 168 trang 66 SGK. Điền ký hiệu () : ; 0 N ; 3,275 N ; N Z = N N Z . Chưã bài tập 170 trang 67 SGK. Tìm giao của tập hợp C các số chẵn và tập hợp L các số lẻ. Hãy giải thích. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập “Đúng hay Sai”. a) b)(3 – 7 ) Z c) d) N* Z e) Ư(5) B(5) = HS đọc các ký hiệu: : thuộc; : không thuộc; : tập hợp con; : tập rỗng; : giao. b)Ví dụ : 5 N; -2 Z;N; N Z ; N Z = N. Cho A là tập hợp các sốù nguyên x sao cho: x . 0 = 4; A = HS chữa bài tập 168 trang 66 SGK. HS lên bảng giải bài tập HS: Giao của tập hợp C và L là một tập hợp rỗng vì không có số nào vừa là số chẵn, vừa là số lẻ. HS hoạt động nhóm. HS lên bảng giải bài tập Bài tập 168 trang 66 SGK. ; 0 N ; 3,275 N ; N Z = N N Z Bài tập 170 trang 67 SGK Giải: C L = . Bài tập “Đúng hay Sai”. Đáp án: a)Đúng vì b)Đúng vì 3 – 7 = -4 Z c) Sai vì d)Đúng e) Sai vì Ư(5) B(5) = {5} f)ƯCLN (a,b) ƯC (a,b) với a, b N. GV kiểm tra thêm một vài nhóm khác. GV gọi một nhóm lên bảng trình ày bài làm. HS cả lớp nhận xét góp ý. f) Đúng 12 ph Hoạt động 2: ÔN TẬP VỀ DẤU HIỆU CHIA HẾT GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 7 ôn tập cuối năm. -Phát biểu các dấuhiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. -Những số hư thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5? Cho ví dụ. -Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9. cho ví dụ. Bài tâp 1: Điền vào dấu * để 6 * 2 cia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 * 53 * chia hết cho cả2; 3; 5 và 9 * 7 * chia hêt cho 15. Bài tập 2: a) Chứng tỏ rằng tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là một số chia hết cho 3. b) Chứng tỏ tổng của một số có hai chữ số và gồm hai chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại là một số chia hết cho 11. GV gợi ý cho HS viết số có hai chữ số là ab = 10a + b . Vậy số gồm 2 chữ số đó viết theo thứ tự ngược lại là gì? Lập tổng 2 số rồi biến đổi HS phát biểu các dấu hiệu chia hết SGK. HS: Những số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5 Ví dụ : 10; 50; 200 -HS: Những số có tậân cùng là0 và có ttổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho cả 2;3;5 và 9. Ví dụ 270; 4230. -HS làm bài tập. -HS: Lên bảng làm bài tập ÔN TẬP VỀ DẤU HIỆU CHIA HẾT Bài tâp 1: Điền vào dấu * 642; 672 1530 * 7 * 15 => 7 3, 5 375; 675; 975; 270; 570; 870. Bài tập 2: Gọi 3 số tựn nhiên liên tiếp là:n; n+1; n+2. Ta có: n+ n + 1 + n + 2 = 3n + 3 = 3 (n + 1) 3 Số có hai chữ số đã cho là: Số viết theo thứ tự ngược lại là: . Tổng hai số: 10a + b + 10b + a = 11a + 11b = 11(a + b) 11 14 ph Hoạt động 3 : ÔN TẬP VỀ SỐ NGUYÊN TỐ , HỢP SỐ, ƯỚC CHUNG, BỘI CHUNG - GV yêu cầu HS trả lời 8 câu hỏi ôn tập cuối năm. Trong định nghĩa số nguyên tố và hợp số có điểm nào giống nhau, điểm nào khác nhau? Tích của hai số nguyên tố là một số nguyên tố hay hợp số. HS trả lời: Số nguyên tố và hợp số giống nhau đều là số tự nhiên lớn hơn 1 Khác nhau: Số nguyên tố chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số có nhiều hơn hai ước. Tích của hai số nguyên tố là hợp số. Ví dụ : 2 . 3 = 6 => 6 là hợp số ÔN TẬP VỀ SỐ NGUYÊN TỐ , HỢP SỐ, ƯỚC CHUNG, BỘI CHUNG _GV : ƯCLN của hai hay nhiều số là gì? -GV: BCNN của hai hay nhiều số là gì? -GV : Yêu cầu HS làm cau hỏi ( số 9 trang 66 SGK). Hãy điền cac tè thích hợp vào chỗ trống () trong bảng so sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của ai hay nhiều số. Cách tìm Phân tích các số ra thừa số nguyên tố Chọn ra các thừa số nguyên tố Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ GV yêu cầu HS làm bài tập 4. Tìm số tự nhiên x biết rằng: a)70 x ; 84 x và x > 8 b)x 12; x 25; x 30 và 0< x < 500. GV kiểm tra thêm vài nhóm. -HS: ƯCLN của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó. -HS : BCNN của hai hay nhiều số là số nhỏ nhấ khác 0 trong tập hợp các bội chung của số đó. -Một HS lên bảng điền vào chỗ trống.(). Bài làm ƯCLN BCNN ƯCLN BCNN Chung Chung và riêng Nhỏ nhất Lớn nhất HS hoạt động theo nhóm. Đại diện một nhóm HS lên bảng trình bày. -HS khác nhận xét góp ý. Bài tập 4. Kết quả: a)x ƯC (70, 84) và x > 8 => x = 14. b)x BC (12, 25, 30) và 0 < x < 500 => x = 300. 5 ph Hoạt động 4 : LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ GV phát phiếu học tập cho HS. HS làm bài trên piếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP Họ và tên:.. Bài giải Bài làm Đúng Sai a) b) c) 5 N d){ -2; 0; 2} Z e)2610 chia hết cho 2; 3; 5 và 9 f) 342 18. g)ƯCLN (36; 60; 84) = 6 h)BCNN (35; 15; 105) = 105 Sai. Đúng vì Sai vì 5 không phải là tập hợp con của N. Đúng Đúng. Sai vì 34218 Sai vì ƯCLN (36; 60; 84) = 12 Đúng GV kiêûm tra một vài HS. 2 ph Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ôân tập các kiến thức về 5 phép tính cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa trong N, Z, phân số, rút gọn, so sánh phân số. Làm các câu hỏi 2, 3, 4, 5 trang 66 SGK. Bài tập số 169, 171, 172, 174 trang 66, 67 SGK
Tài liệu đính kèm: