Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 106: Luyện tập - Năm học 2011-2012

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 106: Luyện tập - Năm học 2011-2012

I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1) Kiến thức: được củng cố các kiến thức và quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.

2) Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Luyện ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. Học sinh biết áp dụng các khái niệm, quy tắc trên vào giải một số bài toán thực tế.

3) Thái độ: có ý thức vận dụng các kiến thức đã học và kỹ năng trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn.

II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1) Giáo viên: giáo án, SGK, bảng phụ

2) Học sinh: như tiết 105

III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1) Ổn định lớp: KTSS

2) Kiểm tra bài cũ :

 Tìm tỉ số của 2dm và 35cm

3) Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng

-G: nêu bài 138 SGK/58

-G: Gọi hai học sinh lên bảng giải bài tập.

 +H: Hai học sinh lên bảng giải bài tập, cả lớp làm bài tập vào vở.

-G: nêu bài 142 SGK/59

-G: Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời?

 +H: phát biểu

-G: nêu bài 143 SGK/59

-G: Gọi một học sinh nêu cách làm? Gọi 1 học sinh lên bảng giải bài tập?

 +H: Một học sinh lên bảng giải bài tập, cả lớp làm bài tập vào vở.

Để có 10 tấn muối lượng nước biển cần lấy là bao nhiêu?

 a = b . p%

 b = a : p%

-G: nêu bài 146 SGK/59

-G: nêu công thức tính tỉ lệ xích? Từ đó suy ra cách tính số b?

-G: nêu bài 147 SGK/59

-G: Treo ảnh cầu Mỹ Thuận.

-G: gọi HS trình bày bảng

 +H: trình bày

-G: nhận xét

 Bài 138 SGK/58

a)

b)

c)

d)

Bài 142 SGK/59

Vàng 4 số 9 (9999) có nghĩa là trong 10 000 gam “vàng” này có 9999 gam vàng nguyên chất, tỉ lệ vàng nguyên chất là .

Bài 143 SGK/59

Tỉ lệ phần trăm muối trong nước biển là:

 .

Khối lượng muối trong 20 tấn nước biển là:

 20.5% = 1 (tấn).

Để có 10 tấn muối lượng nước biển cần lấy là:

 10:5% = 200 (tấn).

Bài 146 SGK/59

Chiều dài thật của máy bay là:

Bài 147 SGK/59

 b = 1535 m; T = ; a = ?

Chiều dài cầu Mỹ Thuận trên bản vẽ là:

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 264Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 106: Luyện tập - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Ngày soạn: 20/4	- Tuần 35
- Ngày dạy: 24/4	Lớp 6A2	- Tiết 106
- Ngày dạy: 24/4	Lớp 6A3
LUYỆN TẬP
I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1) Kiến thức: được củng cố các kiến thức và quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
2) Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Luyện ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. Học sinh biết áp dụng các khái niệm, quy tắc trên vào giải một số bài toán thực tế.
3) Thái độ: có ý thức vận dụng các kiến thức đã học và kỹ năng trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn. 
II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1) Giáo viên: giáo án, SGK, bảng phụ
2) Học sinh: như tiết 105
III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ : 
	Tìm tỉ số của 2dm và 35cm
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
-G: nêu bài 138 SGK/58
-G: Gọi hai học sinh lên bảng giải bài tập.
	+H: Hai học sinh lên bảng giải bài tập, cả lớp làm bài tập vào vở. 
-G: nêu bài 142 SGK/59
-G: Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời?
	+H: phát biểu
-G: nêu bài 143 SGK/59
-G: Gọi một học sinh nêu cách làm? Gọi 1 học sinh lên bảng giải bài tập?
	+H: Một học sinh lên bảng giải bài tập, cả lớp làm bài tập vào vở. 
Để có 10 tấn muối lượng nước biển cần lấy là bao nhiêu?
 a = b . p%
 b = a : p%
-G: nêu bài 146 SGK/59
-G: nêu công thức tính tỉ lệ xích? Từ đó suy ra cách tính số b?
-G: nêu bài 147 SGK/59
-G: Treo ảnh cầu Mỹ Thuận.
-G: gọi HS trình bày bảng
	+H: trình bày
-G: nhận xét
Bài 138 SGK/58
a) 
b) 
c) 
d) 
Bài 142 SGK/59
Vàng 4 số 9 (9999) có nghĩa là trong 10 000 gam “vàng” này có 9999 gam vàng nguyên chất, tỉ lệ vàng nguyên chất là .
Bài 143 SGK/59
Tỉ lệ phần trăm muối trong nước biển là:
	.
Khối lượng muối trong 20 tấn nước biển là:
	20.5% = 1 (tấn).
Để có 10 tấn muối lượng nước biển cần lấy là:
	10:5% = 200 (tấn).
Bài 146 SGK/59
Chiều dài thật của máy bay là:
Bài 147 SGK/59
	b = 1535 m; T = ; a = ?
Chiều dài cầu Mỹ Thuận trên bản vẽ là:
IV) CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ:
1) Củng cố:
	Thông qua tiết luyện tập
2) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
	- Học bài
- Xem và làm lại các bài tập
	- Xem trước bài mới.
	- Sưu tầm hình ảnh có biểu đồ trong sách báo
* RÚT KINH NGHIỆM: 
- Ngày soạn: 20/4	- Tuần 35
- Ngày dạy: 24/4	Lớp 6A2	- Tiết 106
- Ngày dạy: 24/4	Lớp 6A3
BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM
I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1) Kiến thức: Học sinh biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông.
2) Kĩ năng: Có kĩ năng sử dụng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông.
Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế với các số liệu thực tế.
được củng cố các kiến thức và quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1) Giáo viên: giáo án, SGK, bảng phụ
2) Học sinh: như tiết 106
III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ : 
	Một trường có 800 học sinh trong đó 480 học sinh xếp hạnh kiểm loại tốt, số học sinh xếp loại khá bằng số học sinh xếp loại tốt, còn lại là học sinh xếp loại trung bình. Tính tỉ số phần trăm số học sinh xếp loại tốt, khá, trung bình so với số học sinh toàn trường?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
-G: yêu cầu học sinh đọc ví dụ SGK
	+H: đọc sách
-G: hãy tính tỉ số phần trăm học sinh trung bình?
	+H: 100% - ( 60% + 35% ) = 5%
-G: nhận xét
-G: hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ hình cột và ô vuông
	+H: làm theo
-G: lưu ý học sinh khi vẽ biểu đồ
1) Biểu đồ hình cột :
2) Biểu đồ ô vuông:
IV) CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ:
1) Củng cố:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
-G: yêu cầu học sinh tính bài 152 SGK/61
à yêu cầu 2 học sinh vẽ 2 dạng biểu đồ?
	+H: trình bày bảng
-G: nhận xét
Bài 152 SGK/61
Tổng số trường phổ thông cả nước năm học 1998 – 1999 là:
	13076 + 8583 + 1641 = 23300 (trường)
Trường tiểu học chiếm:
Trường trung học cơ sở chiếm:
Trường trung học phổ thông chiếm:
2) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
	- Học bài
- Xem và làm lại các bài tập
	- Làm bài bài tập về nhà: 150; 151; 153 SGK/61+62
* RÚT KINH NGHIỆM: 

Tài liệu đính kèm:

  • docT0+106.doc