HS tiếp tục củng cố các kiến thức trọng tâm của chương, hê thống hoá ba bài toán cơ bản về phân số.
HS rèn luyện kỹ năng tính giá trị biểu thức, giải toán đố.
Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi ba bài toán cơ bản về phân sô và các đề bài tập.
HS: Ôn tập chương III và bài tập cho về nhà, bảng phụ nhóm.
Ngày soạn: ___/___/___ Ngày dạy: ___/___/___ Tiết 105 §. ÔN TẬP CHƯƠNG III(Tiết 2) A. MỤC TIÊU HS tiếp tục củng cố các kiến thức trọng tâm của chương, hêï thống hoá ba bài toán cơ bản về phân số. HS rèn luyện kỹ năng tính giá trị biểu thức, giải toán đố. Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn. B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Bảng phụ ghi ba bài toán cơ bản về phân sôù và các đề bài tập. HS: Ôân tập chương III và bài tập cho vềø nhà, bảng phụ nhóm. C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 18 ph Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ GV đưa câu hỏi lên màn hình. HS1: Phân số là gì? Phát biểu và viết dạng tỏng quát tính chất cơ bản của phân số. Chữa bài tập 162b) (trang 65SGK). Tìm x biét: (4,5 – 2x) . . HS2: Nêu quy tắc phép nhân phân số? Viết công thức. Phép nhân phân số có những tính chất gì? Chữa bài tập số 152 (trang 27 SBT). Sau khi HS2 chữa bài tập, GV hỏi lại HS về cách đổi số thập phân, số phần trăm, hỗn số ra phân số, thứ tự thực hiện phép toán... Cho điểm 2 HS. Hai HS lên bảng kiểm tra. -HS1: Trr lời câu hỏi và ghi: với với n ƯC (a,b) HS lên bảng chữa bài 162 b) SGK HS2: Trả lời câu hỏi và ghi: HS lên bảng chữa bài tập. HS trả lời câu hỏi của GV, nhận xét bài làm của bạn. Bài tập 162b) (trang 65SGK). Kết quả : x = 2. Bài tập số 152 (trang 27 SBT). Giải: 25 ph Hoạt động 2: ÔN TẬP BA BÀI TOÁN CƠ BẢN VÊ PHÂN SỐ Bài 164 (trang 65 SGK) Khi trả tiền mua môït cuốn sách theo đúng giá bìa. Oanh được cửa àng trả lại 1200đ vì đã được khuyến mại 10%. Vậy Oanh đã mua cuốn sách với giá bao nhiêu? Tóm tắt: 10% giá bìa là 1200đ. Tính số tiền Oanh trả? Bài 164 (trang 65 SGK) Giải: -GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài. -Để tính só tiền Oanh trả trước hêùt ta cần tìm gì? Hãy tìm giá bìa cuốn sách (GV lưu ý HS: Đây là àitoán tìm mọt số biết giá trị phần trăm của nó, nêu cách tìm). -GV : Nếu tính bằng cách: 12000 . 90% = 10800 (đ) là bài toán tìm giá trị phần trăm của một sốù, nêu cách tìm? GV đưa bảng “ Ba bài toán cơ bản về phân số” trang 63 SGK lên trước lớp. Bài tập 2: Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 125% chiều rộng, chu vi là 45 m. Tính diện tích của hình chữ nhật đó? GV yêu cầu HS tóm tắt đề và phân tích đề bài. -Nêu cách giải. Bài 166 (trang 65 SGK). Học kỳ I, số HS giỏi của lớp 6D bằng số HS còn lại. Sang học kỳ II, số HS giỏi tăng hêm 8 bạn (số HS cả lớp không đổi) nên sốù HS giỏi bằng số còn lại. Hỏi học kỳ I lớp 6D có bao nhiêu HS giỏi? -GV có thể dùng sơ dồ để gợi ý cho các nhóm. Học kỳ I HS giỏi . HS còn lại HS cả lớp 9 phần Để tính số tiền Oanh trả trước hết ta cần tìm giá bìa HS lên bảng giải bài tập HS quan sát và ghi nhớ. Tóm tăt: Hình chữ nhật. Chiều dài = chiều rộng. Chu vi = 45m Tính S? HS hoạt động theo nhóm. HS lên bảng giải bài tập Giá bìa của cuốn sách là: 1200 : 10% = 12000 (đ) Số tiền Oanh đã mua cuốn sách là: 12000 – 1200 = 10800đ (hoặc : 12000 . 90% = 10800(đ) ). Bài tập 2: Bài giải: Nửa chu vi hình chữ nhật là: 45m : 2 = 22,5m. Phân số chỉ nửa số chu vi hình chữ nhật là: chiều rộng. Chiều rộng hình chữ nhật là: 22,5 : Chiều dài hình chữ nhật là: 10 . . Diện tích hình chữ nhật là: 12,5 . 10 = 125(m2). Bài 166 (trang 65 SGK). Bài giải: Học kỳ I, số HS giỏi = số HS còn lại = số HS cả lớp. Học kỳ II, só HS giỏi = số HS còn lai = số HS cả lớp. Phân số chỉ số HS đã tăng là:số HS cả lớp. Học kỳ II HS giỏi HS còn lại HS cả lớp 5 phần. GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm khác. Bài 165 (trang 65 – SGK) Một người gửi tiền tiết kiệm 2 triệu đòng, tính ra mỗi tháng được trả lãi 11200đ. Hỏi người ấy đã gửi tiết kiệm với lãi suất bao nhiêu phần trăm một tháng? 10 triệu đồng thì mỗi tháng được lãi suất bao nhiêu tiền? Sau 6 tháng thì được lãi bao nhiêu? Bài 5: (Đưa đề bài lên bảng phụ). Khoảng cách giữa hai thành phố là 105km. trên một bản đồ, khoảng cách đó dài 10,5cm. a)Tìm tỉ lệ xích của bản đồ. b)Nếu khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là 7,2cm thì trên thực tế khoảng cách đó bao nhiêu km? Một nhóm lên bảng trình bày các nhóm khác nhận xét góp ý. HS làm bài tập, 1 HS lên bảng giải: HS tóm tắt đề: Số HS cả lớp là: ù Số HS giỏi của lớp HKI là: 45. =10 (hs). Bài 165 (trang 65 – SGK) Giải: Lãi suất một tháng là: . Nếu gửi 10 triệu đồng thì lãi hàng tháng là: 10000000 . (đ). Sau 6 tháng , số tiền lãi là: 56000 . 3 = 168000 (đ). Bài 5: Khoảng cách thực tế: 105 km = 10500000cm khoảng cách trên bản đồ: 10,5cm a)Tìm TLX? b)Nếu AB trên bản đồ = 7,2cm thì AB thực tế là bao nhiêu? Kết quả: a) TLX = b) AB thực tế = 72 km. 8 ph Hoạt động 3: BÀI TẬP PHÁT TRIỂN TƯ DUY Bài 6: Viết phân sốdưới dạng tích của hai phân số, dưới dạng thương của hai phân số. Bài 7: So sánh hai phân số: a) và b)A = và B = (Bài 154 trang 27 – SBT) HS lên bảng giải bài tập Bài 6: Viết dưới dạng tích của hai phân số Viết dưới dạng thương hai phân số: Bài 7: a) b)A= có 108 – 1 > 108- 3 => => =>A < B. 2 ph Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ôân tập các câu hỏi trong ôn tập chương III, hai bảng tổng kết (trang 63 SGK) Ôn tập các dạng bài tập của chương, trọng tâm là các bài dạng ôn tập trong 2 tiết vừa qua. Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương III.
Tài liệu đính kèm: