1. Kiến thức:
HS tính được tỉ số phần trăm của 2 đại lượng và vẽ được biểu đồ biểu diễn các đại lượng đó
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tính số phần trăm, đọc các biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông.
- Học sinh giải được một số bài toán thực tế.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình.
Ngày soạn : 26/04/10 Ngày dạy: 29/04/10 Tiết 103: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : HS tính được tỉ số phần trăm của 2 đại lượng và vẽ được biểu đồ biểu diễn các đại lượng đó 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng tính số phần trăm, đọc các biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông. - Học sinh giải được một số bài toán thực tế. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình. 3. Thái độ: Học sinh tích cực làm bài tập, vận dụng linh hoạt các kiến thức để giải các bài tập II. Phương pháp dạy học: Phương pháp đặt và giải quyết vấn đan xen hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị: MTBT Thước, compa, giấy kẻ ô vuông IV. Tổ chức giờ học: *, Khởi động – Mở bài (7’) - MT: Nêu được các dạng biểu đồ thường gặp, vận dụng tính toán và vẽ được biểu đồ - Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung B1: Kiểm tra bài cũ. HS1: Nêu các dạng biểu đồ HS2: Chữa bài tập 151 a(SGK/61) GV nhận xét và cho điểm B2: Giới thiệu bài mới Bài hôm nay chúng ta sẽ đi vận dụng các công thức tính toán và vẽ biểu đồ phần trăm - 3 dạng: Cột, quạt, ô vuông Bài 151: a, Ximăng chiếm: (bêtông) Cát chiếm: (bêtông) Sỏi chiếm: 100%-(11,1%+22,2%)=76,7% (bêtông) Hoạt động: Luyện tập (35’) - MT: HS tính được tỉ số phần trăm của hai số và vẽ được biểu đồ biểu diễn các tỉ số đó - ĐDDH: Giấy kẻ ô vuông - Cách tiến hành: B1: - Yêu cầu HS đọc đề bài. Nêu yêu cầu của bài toán? - Muốn dựng được biểu đồ biểu diễn các tỉ số trên ta cần làm gì ? B2: - GV đưa nội dung bài 150 lên bảng phụ. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. ( B3: - GV đưa nội dung bài tập: Một lớp học có số học sinh nữ chiếm 2/3 của lớp. Số học sinh nam đếm được 15 em. a, Tìm tỉ số % của số học sinh nữ , nam so với cả lớp. b, Vẽ biểu đồ hình cột biểu diễn tỉ lệ % học sinh nam, nữ so với cả lớp. - Để vẽ được biểu đồ ta phải tìm được số liệu nào. - Để tính được tỉ số % từng loại hs ta phải tìm được số liệu nào. - Nêu các bước giải bài toán. - HS đọc đề và nêu yêu cầu bài toán. - Ta cần tính tổng số các trường phổ thông của nước ta, tính các tỉ số rồi dung biểu đồ. - 1 HS lên bảng tính - 1 HS lên bảng vẽ biểu đồ. - Nhận xét và hoàn thiện. - Các nhóm làm bài. - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Các nhóm khác nhận xét và hoàn thiện. HS tìm hiểu bài toán, xác định những điều đã cho, xác định việc phải làm. HS suy nghĩ, tìm lời giải. - Tỉ số % hs khá, TB, giỏi so với cả lớp. - Ta phải tìm được số hs giỏi, khá, TB. 1. Tìm số hs từng loại. 2. Tìm tỉ lệ %. 3. Vẽ biểu đồ. 1 HS lên bảng trình bày. Bài tập 152 (SGK/61) Tổng số các trường phổ thông của nước ta năm học 1998 – 1999 là: 13076 + 8583 + 1641 = 23300 Trường Tiểu học chiếm: Trường THCS chiếm: Trường THPT chiếm: Biểu đồ: Bài tập 150 (SGK/61) Có 8% bài đạt điểm 10 Điểm 7 là nhiều nhất, chiếm 40% Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0% Có 16 bài đạt điểm 6, chiếm 32%. Vậy tổng số bài là: ( bài ) Bài tập thêm: HS nam chiếm: ( 1- ) cả lớp. Vậy cả lớp có: 15: = 45 ( hs) Cho nên số HS nữ là: 30 (hs) Tỉ lệ % HS nữ: .100% = 67% Tỉ lệ % HS nam : 100% - 67% = 33% *, Tổng kêt giờ học - Hướng dẫn học ở nhà (3’) - Về nhà học bài theo SGK - Xem lại các bài tập đã chữa. - Về nhà làm bài tập 50 SBT. - Chuẩn bị câu hỏi ôn tập.
Tài liệu đính kèm: