Đề bài
Chữa bài 151(SGK- 61)
Đáp án
bài 151(SGK- 61)
a.Khối lượng của bê tông là
1+2+ 6= 9 (tạ)
Tỉ số phần trăm của ximăng là
tỉ số phần trăm của cát là
tỉ số phần trăm của sỏi là
2.Dạy nội dung bài mới(33')
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
GV:Treo bảng phụ hình 16 bài 150
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau:
- Có bào nhiêu phần trăm bài đạt điểm 10
- Loại điểm nào nhiều nhất ? Chiếm bào nhiêu phần trăm?
- Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là bao nhiêu phần trăm?
- Tính tổng số bài kiểm tra toán của lớp 6C biết rằng có 16 bài đạt điểm 6.
GV:Yêu cầu học sinh làm bài 152
? Muốn dựng được biểu đồ biểuu diễn các tỉ số trên ta cần làm gì?
HS:Ta tính tổng số các trường phổ thông của nước ta tính các tỉ số rồi dựng biểu đồ.
GV:yêu cầu học sinh thực hiện , gọi lần lượt học sinh tính.
GV:Hãy nêu cách vẽ biểu đồ hình cột ( Tia thẳng đứng, tia nằm ngang)
Bài tập thực tế:
ví dụ:Trong tổng kết học kỳ I vừa qua , lớp ta có 8 học sinh giỏi, 16 HS khá. 2 học sinh yếu, còn là học sinh trung bình .biết lớp có 40 học sinh .dựng biểu đồ ô vuông biểu thị kết quả trên.
GV:Để dựng biểu đồ ô vuông trước tiên ta làm như thế nào?
Bài tập thực tế:
HS:tính các tỉ số phần trăm của học sinh giỏi, khá, yếu, TB.
GV:Yêu cầu học sinh thựchiện trên giấy kẻ ô vuông.
Bài 150(SGK- 61)
a.Có 8% bài đạt điểm 10
b.Điểm 7 là nhiều nhất, chiếm 40%
c.Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0%
d.Có 16 bài đạt điểm 6 chiếm 32% tổng số bài
Vậy tổng số bài là:
16:(bài)
Bài 152(SGK- 61)
Tổng số các trường phổ thông của nước ta năm học 1998 – 1999 là
13076 + 8583 + 1641 = 23300
Trường tiểu học chiếm
Trường THCS chiếm
Trường THPT chiếm
Bài tập thực tế:
Giải
Số học sinh giỏi chiếm:
Số HS khá chiếm :
Số HS yếu chiếm:
Số học sinh TB chiếm:
100% - (20% +40%+5%) = 35%
20%
40%
35%
5%
Ngày soạn: 18/04/2010 Ngày dạy:22/ 04/2010 Dạy lớp: 6A Ngày dạy:23/ 04/2010 Dạy lớp: 6B Tiết103: biểu đồ phần trăm I. Mục tiêu. 1. Về kiến thức:- Học sinh biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông và hình quạt. 2. Về kỹ năng:Có kỹ năng dựng biểu đồ phần dạng cột và ô vuông - Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biêủ đồ phần trăm với các số liệu thực tế. 3. Về thỏi độ:- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực , tự giác. - Giúp học sinh thêm yêu thích bộ môn học II. Chuẩn bị của Gv và Hs 1. Chuẩn bị của Gv: Giáo án, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của Hs:: học và làm bài tập đã cho , đọc trước bài mới. III. Tiến trỡnh bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 2.Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Biểu đồ phần trăm dạng cột (17') GV:ĐVĐ: Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng, người ta dùng biểu đồ phần trăm. Biểu đồ phần trăm thường được dựng dưới dạng hình cột, ô vuông, hình quạt.Với bài tập vừa chữa này ta có thể trình bày các tỉ số này bằng các biểu đồ phần trăm sau. GV:Treo bảng phụ hình 13(SGK- 60) ? ở biểu đồ này tia thẳng đứng ghi gì? tia nằm ngang ghi gì? Trên tia thẳng đứng , bắt đầu từ gốc 0, các số phải ghi theo tỉ lệ. GV:yêu cầu học sinh làm ? SGK Đọc và tóm tắt đầu bài. HS: Lớp 6B có 40 HS Đi xe buýt :6 bạn đi xe đạp:15 bạn Còn lại đi bộ a.tính tỉ số phần trăm của số HS đi xe buýt, đi xe đạp, đi bộ so với số HS cả lớp. b.biểu diễn bằng biểu đồ cột Hoạt động 2 Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông (10') GV: Treo bảng phụ hình 14 ? Biểu đồ này gồm bào nhiêu ô vuông nhỏ ( 100 00 vuông nhỏ) Gv:100 ô vuông đó biểu thị 100% .Vậy số hs có hạnh kiểm tốt đạt 60% ứng với bao nhiêu ô vuông? ? tương tự với hạnh kiểm khá, hạnh kiểm trung bình? GV:Yêu cầu học sinh làm bài 149 (SGK-) Hoạt động 3 Biểu đồ phần trăm dạng hình quạt (15') GV:Treo bảng phụ hình 15 SGK Quan sát biểu đồ hình quạt đọc tỉ số phần trăm? GV: Hình tròn được chia thành 100 hình quạt bằng nhau , mỗi hình qiạt tương ứng với 1% GV: Đưa biểu đồ hình vuông yêu cầu học sinh đọc biểu đồ phần trăm này? GV:Đây là biểu đồ biểu thị tỉ số giữa số dân thành thị số dân ở nông thôn so với tổng số dân, GV:Yêu cầu học sinh làm bài 151 ? Muốn đổ bê tông người ta trộn 1 tạ ximăng , 2 tạ cát, 6 tạ sỏi. a.tính tỉ số phần trăm của từng thành phần của bê tông. b.dựng biểu đồ ô vuông biểu diễn các tỉ số phần trăm đó. 1.Biểu đồ phần trăm dạng cột * Ví dụ: (SGK - 60) ? Tóm tắt Lớp 6B có 40 HS Đi xe buýt :6 bạn đi xe đạp:15 bạn Còn lại đi bộ a.tính tỉ số phần trăm của số HS đi xe buýt, đi xe đạp, đi bộ so với số HS cả lớp. b.biểu diễn bằng biểu đồ cột Giải Số HS đi xe buýt chiếm ( số HS cả lớp) Số HS đi xe đạp chiếm ( số HS cả lớp) Số HS đi bộ chiếm 100% - ( 15% + 37,5%) = 47,5%( Số HS cả lớp) 2.Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông. Bài 149(SGK-) Số HS đi xe buýt: 15% Số HS đi xe đạp: 37,5% Số HS đi bộ : 47,5% 15% 47,5% 37% 3.Biểu đồ phần trăm dạng hình quạt Số HS đạt hạnh kiểm tốt 60% Số HS đạt hạnh kiểm khá 35% Số HS đạt hạnh kiểm TB 5% Bài tập: 26,52% Nông thôn 23,485 Thành thị Bài 151(SGK- 61) a.Khối lượng của bê tông là 1+2+ 6= 9 (tạ) Tỉ số phần trăm của ximăng là tỉ số phần trăm của cát là tỉ số phần trăm của sỏi là 3. Củng cố, luyện tập.(3’) ? Biểu đồ phần trăm cú mấy loại? ? Để biểu diễn lờn biểu đồ phần trăm ta làm như thế nào? h: Nghe và trả lời 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) - Cần biết đọc các biểu đồ phần trăm dựa theo số liệu và ghi chú trên biểu đồ. - Bài tập 150-> 153(SGK- 61,62) ============================== Ngày soạn: 18/04/2010 Ngày dạy: / 04/2010 Dạy lớp: 6A Ngày dạy: / 04/2010 Dạy lớp: 6B Tiết 104:luyện tập I. Mục tiêu. 1. Về kiến thức: Củng cố và khắc sõu kiến thức về biểu đồ phần trăm 2. Về kỹ năng- Rèn luyện kỹ năng tính tỉ số phần trăm, đọc biểu đồ phần trăm , vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông. - Trên cơ sở số liệu thực tế, dựng các biểu đồ phần trăm , kết hợp giáo dục ý thức vươn lên cho học sinh. 3. Về thỏi độ - Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực , tự giác. - Giúp học sinh thêm yêu thích bộ môn học II. Chuẩn bị của Gv và Hs 1. Chuẩn bị của Gv : Giáo án, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của Hs: học và làm bài tập đã cho , đọc trước bài mới. III. Tiến trỡnh bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ (7’) Đề bài Chữa bài 151(SGK- 61) Đáp án bài 151(SGK- 61) a.Khối lượng của bê tông là 1+2+ 6= 9 (tạ) Tỉ số phần trăm của ximăng là tỉ số phần trăm của cát là tỉ số phần trăm của sỏi là 2.Dạy nội dung bài mới(33') Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV:Treo bảng phụ hình 16 bài 150 Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau: - Có bào nhiêu phần trăm bài đạt điểm 10 - Loại điểm nào nhiều nhất ? Chiếm bào nhiêu phần trăm? - Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là bao nhiêu phần trăm? - Tính tổng số bài kiểm tra toán của lớp 6C biết rằng có 16 bài đạt điểm 6. GV:Yêu cầu học sinh làm bài 152 ? Muốn dựng được biểu đồ biểuu diễn các tỉ số trên ta cần làm gì? HS:Ta tính tổng số các trường phổ thông của nước ta tính các tỉ số rồi dựng biểu đồ. GV:yêu cầu học sinh thực hiện , gọi lần lượt học sinh tính. GV:Hãy nêu cách vẽ biểu đồ hình cột ( Tia thẳng đứng, tia nằm ngang) Bài tập thực tế: ví dụ:Trong tổng kết học kỳ I vừa qua , lớp ta có 8 học sinh giỏi, 16 HS khá. 2 học sinh yếu, còn là học sinh trung bình .biết lớp có 40 học sinh .dựng biểu đồ ô vuông biểu thị kết quả trên. GV:Để dựng biểu đồ ô vuông trước tiên ta làm như thế nào? Bài tập thực tế: HS:tính các tỉ số phần trăm của học sinh giỏi, khá, yếu, TB. GV:Yêu cầu học sinh thựchiện trên giấy kẻ ô vuông. Bài 150(SGK- 61) a.Có 8% bài đạt điểm 10 b.Điểm 7 là nhiều nhất, chiếm 40% c.Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0% d.Có 16 bài đạt điểm 6 chiếm 32% tổng số bài Vậy tổng số bài là: 16:(bài) Bài 152(SGK- 61) Tổng số các trường phổ thông của nước ta năm học 1998 – 1999 là 13076 + 8583 + 1641 = 23300 Trường tiểu học chiếm Trường THCS chiếm Trường THPT chiếm Bài tập thực tế: Giải Số học sinh giỏi chiếm: Số HS khá chiếm : Số HS yếu chiếm: Số học sinh TB chiếm: 100% - (20% +40%+5%) = 35% 20% 40% 35% 5% 3. Củng cố, luyện tập.(3’) ? Để vẽ các biểu đồ phần trăm ta phải làm như thế nào? HS:Phải tính tỉ số phần trăm. Nêu lại cách vẽ biểu đồ hình cột biểu đồ hình vuông. Hãy nêu cách vẽ biểu đồ hình cột 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) Tiết sau ôn tập chương III về nhà ôn tập các câu hỏi ôn tập vào vở. Nghiên cứu bảng 1”tính chất của phép cộng và phép nhân phân số “ Làm bài tập số 154 -> 161(SGK- 64) =======================
Tài liệu đính kèm: