Hoạt động của Thầy trò
1. Biểu đồ phần trăm. (26 phút)
Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng, người ta dùng biểu đồ phần trăm. Biểu đồ phần trăm thường được dựng dưới dạng cột, ô vuông, hình quạt. Với bài tập vừa chữa , ta có thể trình bày các tỉ số này bằng các dạng biểu đồ sau:
Hướng dẫn vẽ biểu đồ % dạng cột: Quy ước: Cao 1mm tương ứng 1%. Chiều rộng của cột 1cm (hoặc 0,5cm)
Thực hành vẽ vào vở
ở biểu đồ hình cột này, tia thẳng đứng ghi gì ? tia nằm ngang ghi gì ?
ở biểu đồ hình cột này, tia thẳng đứng ghi số phần trăm, tia nằm ngang ghi các loại hạnh kiểm.
Trên tia thẳng đứng, bắt đầu từ gốc O, các số phải ghi theo tỉ lệ. Các cột có chiều cao bằng tỉ số phần trăm tương ứng (Dóng ngang), có mầu hoặc kí hiệu khác nhau biểu thị các loại hạnh kiểm khác nhau
Hướng dẫn vẽ hình vuông
Biểu đồ này gồm bao nhiêu ô vuông nhỏ
Chia hình vuông thành 100 ô vuông bằng nhau
1 ô vuông tương ứng 1%, 100 ô vuông nhỏ đó biểu thị 100%.
Vậy số học sinh có hạnh kiểm tốt đạt 60% ứng với bao nhiêu ô vuông nhỏ?
60 ô vuông nhỏ.
Tương tự với câu hỏi như trên đối với hạnh kiểm khá và trung bình ?
35 ô vuông nhỏ Khá
5 ô vuông nhỏ Trung bình.
Quan sát và đọc biểu đồ
Số học sinh đạt hạnh kiểm tốt 60%
Số học sinh đạt hạnh kiểm khá 35%
Số học sinh đạt hạnh kiểm TB 5%
Hình tròn được chia thành 100 hình quạt nhỏ bằng nhau, mỗi hình quạt đó ứng với 1%
Treo bảng phụ đọc tiếp biểu đồ hình quạt sau
Xếp loại văn hoá một lớp: Loại giỏi đạt 15%. Loại khá 50%. Loại trung bình 35%.
N/ cứu bài tập ? Hãy tóm tắt đầu bài
Lớp 6B có 40 học sinh, Đi xe buýt: 6 bạn, đi xe đạp: 15 bạn. Còn lại đi bộ
a, Tính tỉ số phần trăm của số học sinh đi xe buýt, đi xe đạp, đi bộ so với số học sinh cả lớp.
b, Biểu diễn bằng bằng biểu đồ hình cột (Bài tập số 149 - SGK - Tr. 61)
Một em lên bảng làm bài phần a?
Dưới lớp cùng làm và nhận xét.
Một em lên bảng vẽ biểu đồ cột để biểu thị.
Dưới lớp cùng làm và nhận xét. • Ví dụ: SGK - Tr. 60
Giải
Số học sinh có hạnh kiểm trung bình là:
100% - (60% + 35%) = 5% (số HS toàn trường)
*Biểu đồ phần trăm dưới dạng cột:
* Biểu đồ phần trăm dưới dạng ô vuông
60%
Tốt 35%
Khá
5%
TB
* Biểu đồ phần trăm dạng quạt:
? SGK - Tr. 61
Giải
a) Số học sinh đi xe buýt chiếm:
% = 15% (Số học sinh cả lớp)
Số học sinh đi xe đạp chiếm:
% = 37,5% (Số học sinh cả lớp)
Số học sinh đi bộ chiếm:
100% - (15% + 37,5%) = 47,5% (Số học sinh cả lớp)
b) Biểu đồ hình cột:
Ngày soạn: / /2010 Ngày dạy: / /2010 Dạy lớp: 6A Tiết 103 BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức: - Học sinh nắm được cách đọc các biểu đồ phần trăm dưới dạng cột, ô vuông, hình quạt b. Về kỹ năng: - Học sinh nắm được cách dựng các biểu đồ phần trăm dưới dạng cột, ô vuông, hình quạt c. Về thái độ: - Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV : Bảng phụ ghi đề bài, cách vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông. Tranh vẽ phóng to hình 13, 14, 15 (SGK - Tr. 60, 61). Tài liệu thực tế về kết quả học tập, hạnh kiểm của trường của lớp, mức tăng trưởng kinh tế, thành tựu về y tế, giáo dục ... của địa phương hoặc cả nước. Phiếu học tập. b. Chuẩn bị của HS: Dụng cụ học tập - Giấy kẻ ô vuông, máy tính bỏ túi. Đọc trước bài 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: ( 7') * Câu hỏi: Chữa bài tập sau: Một trường học có 800 học sinh. Số học sinh đạt hạnh kiểm tốt là 480 em, số học sinh đạt hạnh kiểm khá bằng số học sinh đạt hạnh kiểm tốt, còn lại là học sinh đạt hạnh kiểm trung bình. a, Tính số học sinh đạt hạnh kiểm khá, hạnh kiểm trung bình. b, Tính tỉ số phần trăm của số học sinh đạt hạnh kiểm tốt, khá, trung bình so với số học sinh toàn trường. * Yêu cầu trả lời: a, Số học sinh đạt hạnh kiểm khá là: 480. = 280 (Học sinh) (2 điểm) Số học sinh đạt hạnh kiểm trung bình là: 800 - (480 + 280) = 40 (Học sinh) (2 điểm) b, Tỉ số phần trăm của số học sinh đạt hạnh kiểm tốt so với số học sinh toàn trường là: % = 60% (2 điểm) Tỉ số phần trăm của số học sinh đạt hạnh kiểm khá so với số học sinh toàn trường là: % = 35% (2 điểm) Tỉ số phần trăm của số học sinh đạt hạnh kiểm trung bình so với số học sinh toàn trường là: 100% - (60% + 35%) = 5% (2 điểm) Đặt vấn đề: b. Nội dung bài mới: ( 24') Hoạt động của Thầy trò Học sinh ghi 1. Biểu đồ phần trăm. (26 phút) GV GV HS ? KG GV GV ? HS GV ? KH ? TB ? TB GV GV KG ? TB KG HS TB HS Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng, người ta dùng biểu đồ phần trăm. Biểu đồ phần trăm thường được dựng dưới dạng cột, ô vuông, hình quạt. Với bài tập vừa chữa , ta có thể trình bày các tỉ số này bằng các dạng biểu đồ sau: Hướng dẫn vẽ biểu đồ % dạng cột: Quy ước: Cao 1mm tương ứng 1%. Chiều rộng của cột 1cm (hoặc 0,5cm) Thực hành vẽ vào vở ở biểu đồ hình cột này, tia thẳng đứng ghi gì ? tia nằm ngang ghi gì ? ở biểu đồ hình cột này, tia thẳng đứng ghi số phần trăm, tia nằm ngang ghi các loại hạnh kiểm. Trên tia thẳng đứng, bắt đầu từ gốc O, các số phải ghi theo tỉ lệ. Các cột có chiều cao bằng tỉ số phần trăm tương ứng (Dóng ngang), có mầu hoặc kí hiệu khác nhau biểu thị các loại hạnh kiểm khác nhau Hướng dẫn vẽ hình vuông Biểu đồ này gồm bao nhiêu ô vuông nhỏ Chia hình vuông thành 100 ô vuông bằng nhau 1 ô vuông tương ứng 1%, 100 ô vuông nhỏ đó biểu thị 100%. Vậy số học sinh có hạnh kiểm tốt đạt 60% ứng với bao nhiêu ô vuông nhỏ? 60 ô vuông nhỏ. Tương tự với câu hỏi như trên đối với hạnh kiểm khá và trung bình ? 35 ô vuông nhỏ ® Khá 5 ô vuông nhỏ ® Trung bình. Quan sát và đọc biểu đồ Số học sinh đạt hạnh kiểm tốt 60% Số học sinh đạt hạnh kiểm khá 35% Số học sinh đạt hạnh kiểm TB 5% Hình tròn được chia thành 100 hình quạt nhỏ bằng nhau, mỗi hình quạt đó ứng với 1% Treo bảng phụ đọc tiếp biểu đồ hình quạt sau Xếp loại văn hoá một lớp: Loại giỏi đạt 15%. Loại khá 50%. Loại trung bình 35%. N/ cứu bài tập ? Hãy tóm tắt đầu bài Lớp 6B có 40 học sinh, Đi xe buýt: 6 bạn, đi xe đạp: 15 bạn. Còn lại đi bộ a, Tính tỉ số phần trăm của số học sinh đi xe buýt, đi xe đạp, đi bộ so với số học sinh cả lớp. b, Biểu diễn bằng bằng biểu đồ hình cột (Bài tập số 149 - SGK - Tr. 61) Một em lên bảng làm bài phần a? Dưới lớp cùng làm và nhận xét. Một em lên bảng vẽ biểu đồ cột để biểu thị. Dưới lớp cùng làm và nhận xét. · Ví dụ: SGK - Tr. 60 Giải Số học sinh có hạnh kiểm trung bình là: 100% - (60% + 35%) = 5% (số HS toàn trường) *Biểu đồ phần trăm dưới dạng cột: * Biểu đồ phần trăm dưới dạng ô vuông 60% Tốt 35% Khá 5% TB * Biểu đồ phần trăm dạng quạt: ? SGK - Tr. 61 Giải a) Số học sinh đi xe buýt chiếm: % = 15% (Số học sinh cả lớp) Số học sinh đi xe đạp chiếm: % = 37,5% (Số học sinh cả lớp) Số học sinh đi bộ chiếm: 100% - (15% + 37,5%) = 47,5% (Số học sinh cả lớp) b) Biểu đồ hình cột: c. Củng cố và luyện tập: ( 12') GV ? HS HS Cho HS làm bài tập 149 (SGK – 61). Một em lên bảng làm bài? Dưới lớp làm bài vào vở. Nhận xét bài làm trên bảng. Yêu cầu HS nghiên cứu bài tập 150 (SGK – 61). Treo bảng phụ vẽ hình 16 (SGK – 61). Lần lượt gọi HS trả lời các câu a,b,c Trả lời. Tính tổng số bài kiểm tra toán của lớp 6C? Lên bảng tính. Dưới lớp cùng làm và nhận xét. *) Bài tập 149 (SGK – 61). Giải. 15 % đi Xe buýt 47 % đi bộ 38 % đi xe đạp *) Bài tập 150 (SGK – 61). Giải. Theo biểu đồ H16 (SGK – 61), ta có: Có 8 % bài đạt điểm 10. Loại điểm 7 nhiều nhất. Chiếm 40 %. Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0 % ( không có bài đạt điểm 9). Tổng số bài kiểm tra toán là: 16 : 32 % = 50 (bài). c. Củng cố và luyện tập: ( 12') d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2') Học sinh cần biết đọc các biểu đồ phần trăm dựa theo số liệu và ghi chú trên biểu đồ đó Học sinh biết vẽ biểu đồ dạng cột và và biểu đồ ô vuông. BTVN: 150; 151; 153 (SGK - Tr. 61; 62). Tiết sau: Luyện tập. Thu thập số liệu: Trong tổng kết học kì I vừa qua lớp em có bao nhiêu học sinh đạt loại giỏi, loạikhá, loại trung bình, loại yếu. Tính tỉ số phần trăm mỗi loại so với tổng số học sinh cả lớp. Vẽ biểu đồ hình cột biểu thị.
Tài liệu đính kèm: