I/. Mục tiêu: Học sinh.
1. Kiến thức:
- Hiểu các loại biểu đồ: biểu đồ phầm trăm ở dạng cột, ô vuông, hình quạt.
2. Kĩ năng:
- Có kỹ năng dựng các loại biểu đồ ô vuông, HCN, hình quạt tìm hiểu các loại biểu đồ trong thực tế.
3. Thái độ:
- Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỹ năng nói trên vào giải 1 số bài tập thực tiễn.
II/. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, phấn màu.
III/. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1:
- Để so sánh trực quan giá trị % của cùng 1 đại lượng ta dùng biểu đồ
? Ví dụ yêu cầu gì.
- Treo biểu đồ.
- Hướng dẫn cách vẽ.
? Tia thẳng đứng, tia nằm ngang ghi gì.
* Cách vẽ biểu đồ hình chữ nhật
? Biểu đồ gồm bao nhiêu ô vuông nhỏ.
? Mỗi ô vuông ứng với bao nhiêu phần trăm
? Mỗi loại chiếm bao nhiêu phần trăm
? Biểu diễn phần trăm theo ô vuông
? Hình trên được chia thành 100 hình quạt bằng nhau, mỗi hình ứng với bao nhiêu phần trăm.
?1 Bảng phụ.
? Đọc và tóm tắt bài toán.
? Bài toán yêu cầu gì. Thực hiện yêu cầu nào trước.
? Tìm tỉ số phần trăm của mỗi loại.
? Vẽ biểu đồ dạng cột.
? Tỉ lệ vẽ đồ thị thế nào
? Nhận xét.
* Chốt:
- Thực hiện.
- Hiểu cách vẽ biểu đồ
- 100 ô vuông.
- 1%.
- Trả lời
- Thực hiện.
- 1%.
Tương tự: 6B có 40 h/s
Xe buýt : 6
Xe đạp: 15
Còn lại đi bộ.
? Tìm tỉ số mỗi loại.
- Thực hiện.
- Thực hiện.
- Trả lời
- Hiểu bài
1. Biểu đồ phần trăm:
VD:
Số học sinh trung bình là:
100% - (65% + 35%) = 5%
* Biểu đồ ô vuông:
* Biểu đồ hình quạt:
Bài tập:
Học sinh đi xe buýt chiếm:
= 15 % (cả lớp)
Xe đạp:
= 37,5 (cả lớp)
Đi bộ : 47,5 % còn lại.
Tiết 103 BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM Ngày soạn : 23/4/2010. Ngày giảng:24/4/2010. I/. Mục tiêu: Học sinh. Kiến thức: Hiểu các loại biểu đồ: biểu đồ phầm trăm ở dạng cột, ô vuông, hình quạt. Kĩ năng: Có kỹ năng dựng các loại biểu đồ ô vuông, HCN, hình quạt tìm hiểu các loại biểu đồ trong thực tế. Thái độ: Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỹ năng nói trên vào giải 1 số bài tập thực tiễn. II/. Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu. III/. Tiến trình dạy học: Ổn định: Kiểm tra: Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: - Để so sánh trực quan giá trị % của cùng 1 đại lượng ta dùng biểu đồ ? Ví dụ yêu cầu gì. - Treo biểu đồ. - Hướng dẫn cách vẽ. ? Tia thẳng đứng, tia nằm ngang ghi gì. * Cách vẽ biểu đồ hình chữ nhật ? Biểu đồ gồm bao nhiêu ô vuông nhỏ. ? Mỗi ô vuông ứng với bao nhiêu phần trăm ? Mỗi loại chiếm bao nhiêu phần trăm ? Biểu diễn phần trăm theo ô vuông ? Hình trên được chia thành 100 hình quạt bằng nhau, mỗi hình ứng với bao nhiêu phần trăm. ?1 Bảng phụ. ? Đọc và tóm tắt bài toán. ? Bài toán yêu cầu gì. Thực hiện yêu cầu nào trước. ? Tìm tỉ số phần trăm của mỗi loại. ? Vẽ biểu đồ dạng cột. ? Tỉ lệ vẽ đồ thị thế nào ? Nhận xét. * Chốt: - Thực hiện. - Hiểu cách vẽ biểu đồ - 100 ô vuông. - 1%. - Trả lời - Thực hiện. - 1%. Tương tự: 6B có 40 h/s Xe buýt : 6 Xe đạp: 15 Còn lại đi bộ. ? Tìm tỉ số mỗi loại. - Thực hiện. - Thực hiện. - Trả lời - Hiểu bài 1. Biểu đồ phần trăm: VD: Số học sinh trung bình là: 100% - (65% + 35%) = 5% * Biểu đồ ô vuông: * Biểu đồ hình quạt: Bài tập: Học sinh đi xe buýt chiếm: = 15 % (cả lớp) Xe đạp: = 37,5 (cả lớp) Đi bộ : 47,5 % còn lại. 4. Củng cố: ? Biểu đồ có ý nghĩa gì - Có mấy dạng biểu đồ là những loại nào. Cách vẽ mỗi loại? 5. Dặn dò: - Học bài cũ – Bài tập 151 ->153 (SGK); 146 -> 149 (SBT); 361 -> 364. - Xem trước bài mới.
Tài liệu đính kèm: