Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 103: Biểu đồ phần trăm - Năm học 2009-2010 - Trần Thủy

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 103: Biểu đồ phần trăm - Năm học 2009-2010 - Trần Thủy

 I/. Mục tiêu: Học sinh.

1. Kiến thức:

- Hiểu các loại biểu đồ: biểu đồ phầm trăm ở dạng cột, ô vuông, hình quạt.

2. Kĩ năng:

- Có kỹ năng dựng các loại biểu đồ ô vuông, HCN, hình quạt tìm hiểu các loại biểu đồ trong thực tế.

3. Thái độ:

- Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỹ năng nói trên vào giải 1 số bài tập thực tiễn.

 II/. Chuẩn bị:

- Bảng phụ, phấn màu.

 III/. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra:

3. Bài mới:

 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1:

- Để so sánh trực quan giá trị % của cùng 1 đại lượng ta dùng biểu đồ

? Ví dụ yêu cầu gì.

- Treo biểu đồ.

- Hướng dẫn cách vẽ.

? Tia thẳng đứng, tia nằm ngang ghi gì.

* Cách vẽ biểu đồ hình chữ nhật

? Biểu đồ gồm bao nhiêu ô vuông nhỏ.

? Mỗi ô vuông ứng với bao nhiêu phần trăm

? Mỗi loại chiếm bao nhiêu phần trăm

? Biểu diễn phần trăm theo ô vuông

? Hình trên được chia thành 100 hình quạt bằng nhau, mỗi hình ứng với bao nhiêu phần trăm.

?1 Bảng phụ.

? Đọc và tóm tắt bài toán.

? Bài toán yêu cầu gì. Thực hiện yêu cầu nào trước.

? Tìm tỉ số phần trăm của mỗi loại.

? Vẽ biểu đồ dạng cột.

? Tỉ lệ vẽ đồ thị thế nào

? Nhận xét.

* Chốt:

- Thực hiện.

- Hiểu cách vẽ biểu đồ

- 100 ô vuông.

- 1%.

- Trả lời

- Thực hiện.

- 1%.

Tương tự: 6B có 40 h/s

Xe buýt : 6

Xe đạp: 15

Còn lại đi bộ.

? Tìm tỉ số mỗi loại.

- Thực hiện.

- Thực hiện.

- Trả lời

- Hiểu bài

1. Biểu đồ phần trăm:

VD:

Số học sinh trung bình là:

 100% - (65% + 35%) = 5%

* Biểu đồ ô vuông:

* Biểu đồ hình quạt:

Bài tập:

 Học sinh đi xe buýt chiếm:

 = 15 % (cả lớp)

 Xe đạp:

 = 37,5 (cả lớp)

 Đi bộ : 47,5 % còn lại.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 206Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 103: Biểu đồ phần trăm - Năm học 2009-2010 - Trần Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 103	
BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM
Ngày soạn : 23/4/2010.
Ngày giảng:24/4/2010.
 I/. Mục tiêu: Học sinh.
Kiến thức: 
Hiểu các loại biểu đồ: biểu đồ phầm trăm ở dạng cột, ô vuông, hình quạt.
Kĩ năng:
Có kỹ năng dựng các loại biểu đồ ô vuông, HCN, hình quạt tìm hiểu các loại biểu đồ trong thực tế.
Thái độ:
Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỹ năng nói trên vào giải 1 số bài tập thực tiễn.
 II/. Chuẩn bị:
Bảng phụ, phấn màu.
 III/. Tiến trình dạy học:
Ổn định:
Kiểm tra:
Bài mới:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
 Ghi bảng
Hoạt động 1:
- Để so sánh trực quan giá trị % của cùng 1 đại lượng ta dùng biểu đồ
? Ví dụ yêu cầu gì.
- Treo biểu đồ.
- Hướng dẫn cách vẽ.
? Tia thẳng đứng, tia nằm ngang ghi gì.
* Cách vẽ biểu đồ hình chữ nhật
? Biểu đồ gồm bao nhiêu ô vuông nhỏ.
? Mỗi ô vuông ứng với bao nhiêu phần trăm
? Mỗi loại chiếm bao nhiêu phần trăm
? Biểu diễn phần trăm theo ô vuông 
? Hình trên được chia thành 100 hình quạt bằng nhau, mỗi hình ứng với bao nhiêu phần trăm.
?1 Bảng phụ.
? Đọc và tóm tắt bài toán.
? Bài toán yêu cầu gì. Thực hiện yêu cầu nào trước.
? Tìm tỉ số phần trăm của mỗi loại.
? Vẽ biểu đồ dạng cột.
? Tỉ lệ vẽ đồ thị thế nào
? Nhận xét.
* Chốt:
- Thực hiện.
- Hiểu cách vẽ biểu đồ
- 100 ô vuông.
- 1%.
- Trả lời
- Thực hiện.
- 1%.
Tương tự: 6B có 40 h/s 
Xe buýt : 6
Xe đạp: 15
Còn lại đi bộ.
? Tìm tỉ số mỗi loại.
- Thực hiện.
- Thực hiện.
- Trả lời 
- Hiểu bài
1. Biểu đồ phần trăm:
VD:
Số học sinh trung bình là:
 100% - (65% + 35%) = 5%
* Biểu đồ ô vuông:
* Biểu đồ hình quạt:
Bài tập:
 Học sinh đi xe buýt chiếm: 
 = 15 % (cả lớp)
 Xe đạp: 
 = 37,5 (cả lớp)
 Đi bộ : 47,5 % còn lại.
4. Củng cố: ? Biểu đồ có ý nghĩa gì 
 - Có mấy dạng biểu đồ là những loại nào. Cách vẽ mỗi loại?
 5. Dặn dò: - Học bài cũ 
 – Bài tập 151 ->153 (SGK); 146 -> 149 (SBT); 361 -> 364.
 - Xem trước bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 103.doc