Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 100: Tìm tỉ số của hai số (bản 3 cột)

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 100: Tìm tỉ số của hai số (bản 3 cột)

A: MỤC TIÊU

• HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.

• Có kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.

• Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỹ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn.

B: CHUẨN BI DẠY HỌC:

• GV: đèn chiếu và các phim giấy trong ghi định nghĩa tỉ số, quy tắc tìm tỉ số phần trăm, khái niệm về tỉ lệ xích và các bài tập. Bản đồ Việt Nam.

• HS: Giấy trong, bút dạ hoặc bảng phụ để hoạt động nhóm.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1

1. TỈ SỐ HAI SỐ (20ph)

Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều rộng 3m, chiều dài 4m. Tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật đó (GV đưa đề bài lên màng hình)

- GV: Vậy tỉ số giữa hai số a và b là gì?

- GV đưa định nghĩa tỉ số của 2 số lên màng hình và nhấn mạnh: điều kiện của b (số chia) phải khác 0.

Ký hiệu: hoặc a : b

- Hãy lấy ví dụ về tỉ số.

GV có thể đưa thêm 1 số ví dụ về tỉ số để thấy tính đa dạng của a và b, chỉ yêu cầu .

Vậy tỉ số và phân số khác nhau như thế nào?

Bài tập 1: Trong các cách viết sau, cách viết nào là phân số? Cách viết nào là tỉ số:

- GV: Ở ví dụ đầu, ta tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật, hai đại lượng đó cùng loại (đo độ dài) và đã cùng đơn vị đo.

Xét ví dụ sau:

VD: Đoạn thẳng AB dài 20cm, đoạn thẳng CD dài 1cm. Tìm tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD

Bài tập 2 (bài 137 trang 57 SGK)

Tìm tỉ số của:

b) h và 20 phút

Bài tập 3 (bài 140 trang 58 SGK)

 Chột nặng hơn voi!

GV gọi HS đọc đề bài trong SGK

Tỉ số đó có ý nghĩa như thế nào?

Qua bài toán này, em ghi nhớ điều gì?

 HS: Tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật là

- HS: Tỉ số giữa hai số a và b là thương trong phép chia của a cho số b.

- HS lấy ví dụ về tỉ số

VD

- HS: tỉ số với thì a và b có thể là các số nguyên, có thể là phân số, là số thập phân.

Còn phân số thì a và b phải là các số nguyên.

- HS: Phân số

Tỉ số cả 4 cách viết.

- HS: AB = 20 cm

 CD = 1m = 100cm

Tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD là:

HS làm việc độc lập rồi hai em lên bảng chữa.

a)

HS hoạt động theo nhóm.

HS: Bài làm sai ở chổ khi tính tỉ số không đưa về cùng một đơn vị. Mà tỉ số giữa khối lượng của chuột và voi phải là:

Đổi 5 tấn = 5000000 g

Tỉ số đó cho biết khối lượng của chuột chỉ bằng khối lượng của voi.

HS: ta chỉ lập được tỉ số giữa hai đại lượng cùng loại và phải đổi về cùng một đơn vị.

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 280Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 100: Tìm tỉ số của hai số (bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 100 
TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ
A: MỤC TIÊU
HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
Có kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỹ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn.
B: CHUẨN BI DẠY HỌC:
GV: đèn chiếu và các phim giấy trong ghi định nghĩa tỉ số, quy tắc tìm tỉ số phần trăm, khái niệm về tỉ lệ xích và các bài tập. Bản đồ Việt Nam.
HS: Giấy trong, bút dạ hoặc bảng phụ để hoạt động nhóm.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1
1. TỈ SỐ HAI SỐ (20ph)
Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều rộng 3m, chiều dài 4m. Tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật đó (GV đưa đề bài lên màng hình)
- GV: Vậy tỉ số giữa hai số a và b là gì?
- GV đưa định nghĩa tỉ số của 2 số lên màng hình và nhấn mạnh: điều kiện của b (số chia) phải khác 0.
Ký hiệu: hoặc a : b
- Hãy lấy ví dụ về tỉ số.
GV có thể đưa thêm 1 số ví dụ về tỉ số để thấy tính đa dạng của a và b, chỉ yêu cầu .
Vậy tỉ số và phân số khác nhau như thế nào?
Bài tập 1: Trong các cách viết sau, cách viết nào là phân số? Cách viết nào là tỉ số:
- GV: Ở ví dụ đầu, ta tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật, hai đại lượng đó cùng loại (đo độ dài) và đã cùng đơn vị đo.
Xét ví dụ sau:
VD: Đoạn thẳng AB dài 20cm, đoạn thẳng CD dài 1cm. Tìm tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD
Bài tập 2 (bài 137 trang 57 SGK)
Tìm tỉ số của: 
b) h và 20 phút
Bài tập 3 (bài 140 trang 58 SGK)
 Chột nặng hơn voi!
GV gọi HS đọc đề bài trong SGK
Tỉ số đó có ý nghĩa như thế nào?
Qua bài toán này, em ghi nhớ điều gì?
HS: Tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật là
- HS: Tỉ số giữa hai số a và b là thương trong phép chia của a cho số b.
- HS lấy ví dụ về tỉ số
VD 
- HS: tỉ số với thì a và b có thể là các số nguyên, có thể là phân số, là số thập phân...
Còn phân số thì a và b phải là các số nguyên.
- HS: Phân số 
Tỉ số cả 4 cách viết.
- HS: AB = 20 cm
 CD = 1m = 100cm
Tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD là: 
HS làm việc độc lập rồi hai em lên bảng chữa.
a) 
HS hoạt động theo nhóm.
HS: Bài làm sai ở chổ khi tính tỉ số không đưa về cùng một đơn vị. Mà tỉ số giữa khối lượng của chuột và voi phải là:
Đổi 5 tấn = 5000000 g
Tỉ số đó cho biết khối lượng của chuột chỉ bằng khối lượng của voi.
HS: ta chỉ lập được tỉ số giữa hai đại lượng cùng loại và phải đổi về cùng một đơn vị.
Họat động 2
TỈ SỐ PHẦN TRĂM (10ph)
GV: Trong thực hành, ta thường dùng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm với ký hiệu % thay cho .
Ví dụ: Tỉ số phần trăm của hai số: 78,1 và 25.
- Ở lớp 5, để tìm tỉ số phần trăm của hai số, em làm thế nào?
- Áp dụng: Tỉ số phần trăm của 78,1 và 25 là:
- GV: Một cách tổng quá, muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số a và b ta làm thế nào?
- GV: đưa quy tắc lên màng hình, giải thích cách làm này và cách làm ở cấp I cũng tương tự.
- GV yêu cầu HS làm 
Tìm tỉ số phần trăm của:
a) 5 và 8
b) 25 kg và tạ
- HS: Để tìm tỉ số phần trăm của hai số ta cần tìm thương của hai số, nhân thương đó với 100 rồi viết thêm ký hiệu % vào kết quả.
- HS: Phát biểu cách giải, GV ghi lại bài giải
- HS: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết ký hiệu % vào kết quả.
HS làm , GV gọi 2 HS lên bảng chữa:
a) 
b) Đổi tạ = 0,3 tạ = 30 kg
Họat động 3
TỈ LỆ XÍCH (8ph)
- GV: Cho HS quan sát 1 bản đồ Việt Nam và giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ đó.
Ví dụ: 
- GV: Giới thiệu khái niệm tỉ lệ xích của một bản vẽ (hoặc một bản đồc SGK)
Ký hiệu: T : tỉ lệ xích
a: khoảng cách giữa hai điểm trên bản vẽ
b: khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế.
T = (a,b có cùng đơn vị đo)
- Gọi HS đọc ví dụ SGK trang 57 yêu cầu giải thích.
Cho HS làm 
Tỉ lệ xích của bản đồ là 
em hiểu điều đó như thế nào?
- HS: Cả lớp quan sát bản đồ Việt Nam, học sinh lên đọc tỉ lệ xích của bản đồ.
- HS nghe và ghi bài
- HS: a = 1 cm
 b = 1 km = 100000 cm
-HS: a = 16,2 cm
 b = 1620 km = 162000000cm
Họat động 4
CỦNG CỐ LUYỆN TẬP (5ph)
GV: 
- Thế nào là tỉ số giữa 2 số a và b (với ).
- Nêu quy tắc chuyển từ tỉ số sang tỉ số phần trăm.
- Cho HS làm bài tập: Biến đổi tỉ số giữa 2 số về tỉ số của hai số nguyên.
Bài tập 4: Lớp 6B có 40 HS.
Kết quả khảo sát Toán đầu năm có 14 em dưới điểm trung bình.
a) Tính tỉ số phần trăm kết quả khảo sát Toán từ trung bình trở lên.
b) Em có suy nghĩ gì về kết quả trên
HS: Phát biểu lại như SGK
HS:
a) Số HS lớp 6B có điểm khảo sát Toán từ trung bình trở lên là:
40 - 14 = 26 (HS)
Tỉ số phần trăm kết quả khảo sát Toán từ trung bình trở lên là:
b) Kết qửa này còn thấp.
Chúng em hãy cố gắng học tập nhiều nữa.
Hoạt động 5
Học bài: Nắm vững khái niệm tỉ số của 2 số a và b phân biệt với phân số , khái niệm tỉ lệ xích của 1 bản vẽ hoặc 1 bản đồ, quy tắc tìm tỉ số phần trăm của 2 số a và b.
Bài tập về nhà số 138, 141 
 	143, 144, 145 
 số 136, 139 

Tài liệu đính kèm:

  • docsohoc 100.doc