A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.
- Thái độ: HS biết áp dụng các kiến thức và kĩ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải một số bài toán thực tế.
B. CHUẨN BỊ. Bảng phụ, H12(T9) phóng to cầu mỹ thuận.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số:
6A:
6B:
2. Kiểm tra bài cũ:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HS1: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào ? Viết công thức.
Chữa bài tập 139 <25 sbt="">.25>
- HS2: Chữa bài 144 <59 sgk="">59>
- GV: Nhận xét, cho điểm. HS1: qt ; công thức: %.
Bài 139.
a)
= % = 150%.
b) Đổi : 0,3 tạ = 30 kg
% = 60%.
HS2: Bài 144.
Lượng nước chứa trong 4 kg dưa chuột là:
4. 97,2% = 3,888 (kg) 3,9 (kg).
Có p% a = b. p%
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Luyện tập
Bài 138 <58>. Và 141 <58>.58>58>
Bài 141:
Yêu cầu HS tóm tắt đề bài, tính a theo b rồi thay vào a - b = 8.
- Bài 142: Em hiểu thế nào khi nói đến vàng bốn số 9 ? (9999).
- Nêu công thức tính tỉ lệ xích ? Từ công thức đó suy ra cách tính chiều dài thực tế như thế nào ? Laứm baứi taọp 146 SGK
Bài 147 <59>.59>
- Nêu cách giải.
- GV giáo dục lòng yêu nước và tự hào về sự phát triển của đát nước cho HS. Hai HS lên bảng chữa bài tập.
Bài 138
a) b)
c) d)
Bài 141.
a - b = 8
Thay a = b có : b - b = 8
Có a - b = 8 a = 16 + 8 = 24.
Bài 142.
Vàng 4 số 9 nghĩa là trong 10 000g "vàng" này chứa tới 9999 vàng nguyên chất. Tỉ lệ vàng nguyên chất là: 99,99%.
Bài 146 <59 sgk="">.59>
T =
a = 56,408 cm. Tính b ?.
Có : T =
a: Khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ.
B: Khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế b =
Chiều dài thật của máy bay là:
b =
b = 7051 (cm) = 70,51 (m).
Bài 147.
b = 1535 m ; T = a = ?
Giải:
T = a = b. T = 1535.
a = 0,07675 (m) ; a = 7,675 (cm).
Ngày soạn: 03/04/2011 TIẾT 100 TÌM TỶ SỐ CỦA HAI SỐ Ngày giảng: .../04/2011 A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. - Kĩ năng: Có kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. - Thái độ: Có ý thức áp dụng các kiến thức và kĩ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn. B. CHUẨN BỊ. Bảng phụ, bản đồ Việt Nam C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số: 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài học 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Tỷ số hai số VD: SGK . - Vậy tỉ số giữa hai số a và b là gì ? - GV đưa định nghĩa lên bảng phụ. KH: hoặc a : b. - Lấy ví dụ về tỉ số ? - Vậy tỉ số và phân số khác nhau như thế nào ? Bài tập 1: Trong các cách viết sau, cách viết nào là phân số ? cách viết nào là tỉ số: Ví dụ 2: Đoạn thẳng AB dài 20 cm, CD dài 1 m. Tìm tỉ số độ dài đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD. - Yêu cầu HS làm bài tập 2 . - Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 140 SGK. - Qua bài tập này cần ghi nhớ điều gì ? - Tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật là: 3 : 4 = = 0,75. * Định nghĩa: SGK. Ví dụ: ; ; ; . Tỉ số (b ¹ 0) thì a và b có thể là số nguyên, có thể là phân số, số thập phân ... Bài 1. Phân số: và Tỉ số: Cả 4 cách. Ví dụ 2: - Tỉ số độ dài đt AB và đt CD là: - HS hoạt động nhóm bài 140. Sai ở chỗ không đưa cùng về đơn vị. Sửa: Đổi 5 tấn = 5 000 000 g khối lượng chuột chỉ bằng khối lượng voi. - Phải đổi về cùng đơn vị trước khi tính. 2. Tỷ số phần trăm Ví dụ: Tìm tỉ số phần trăm của hai số 78,1 và 25. = % = 312,4 % - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS làm ?1. HS đọc tổng quát SGK. * Tổng quát: SGK. ?1. Hai HS lên chữa: a) % = 6,25% b) Đổi tạ = 0,3 tạ = 30 kg. % = 83 %. 3. Tỷ lệ xích - Cho HS quan sát một bản đồ Việt Nam và giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ đó: VD: - GV giới thiệu khái niệm tỉ lệ xích SGK. KH: T tỉ lệ xích. a: khoảng cách giữa hai điểm trên bản vẽ. b: Khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế. T = (a, b cùng đơn vị đo) HS đọc ví dụ SGK và giải thích. HS làm ?2. 4.Củng cố. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Thế nào là tỉ số giữa hai số a và b. (b ¹ 0). - Nêu quy tắc chuyển từ tỉ số sang tỉ số phần trăm (%). - Yêu cầu HS làm bài tập 138, 141 SGK. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài. - Làm bài 143, 144, 145 SGK. 136, 139 . Ngày soạn: 17/04/2011 TIẾT 101 LUYỆN TẬP Ngày giảng: .../04/2011 A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. - Thái độ: HS biết áp dụng các kiến thức và kĩ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải một số bài toán thực tế. B. CHUẨN BỊ. Bảng phụ, H12(T9) phóng to cầu mỹ thuận. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số: 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS1: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào ? Viết công thức. Chữa bài tập 139 . - HS2: Chữa bài 144 - GV: Nhận xét, cho điểm. HS1: qt ; công thức: %. Bài 139. a) = % = 150%. b) Đổi : 0,3 tạ = 30 kg % = 60%. HS2: Bài 144. Lượng nước chứa trong 4 kg dưa chuột là: 4. 97,2% = 3,888 (kg) » 3,9 (kg). Có p% Þ a = b. p% 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Luyện tập Bài 138 . Và 141 . Bài 141: Yêu cầu HS tóm tắt đề bài, tính a theo b rồi thay vào a - b = 8. - Bài 142: Em hiểu thế nào khi nói đến vàng bốn số 9 ? (9999). - Nêu công thức tính tỉ lệ xích ? Từ công thức đó suy ra cách tính chiều dài thực tế như thế nào ? Laứm baứi taọp 146 SGK Bài 147 . - Nêu cách giải. - GV giáo dục lòng yêu nước và tự hào về sự phát triển của đát nước cho HS. Hai HS lên bảng chữa bài tập. Bài 138 a) b) c) d) Bài 141. a - b = 8 Thay a = b có : b - b = 8 Có a - b = 8 Þ a = 16 + 8 = 24. Bài 142. Vàng 4 số 9 nghĩa là trong 10 000g "vàng" này chứa tới 9999 vàng nguyên chất. Tỉ lệ vàng nguyên chất là: 99,99%. Bài 146 . T = a = 56,408 cm. Tính b ?. Có : T = a: Khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ. B: Khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế Þ b = Chiều dài thật của máy bay là: b = b = 7051 (cm) = 70,51 (m). Bài 147. b = 1535 m ; T = a = ? Giải: T = a = b. T = 1535. a = 0,07675 (m) ; a = 7,675 (cm). 4.Củng cố. Giáo viên củng cố lại các kiến thức đã luyện tập 5. Hướng dẫn về nhà. - Ôn tập lại các kiến thức, các quy tắc biến đổi quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. - Làm bài tập 148 - 60 SGK, 137, 141, 142 ; Giờ sau mang máy tính. Ngày soạn: 17/04/2011 TIẾT 102. BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM Ngày giảng: .../04/2011 A. MỤC TIÊU: - Kiến thức:ốH biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông và hình quạt. - Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông. - Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế. B. CHUẨN BỊ. Bảng phụ, tranh phóng to H13,14,15 (60,61) C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số: 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Chữa bài tập: (bảng phụ). Một trường có 800 HS số HS đạt HK tốt là 480 em, khá bằng đạt tốt, còn lại là TB. a) Tính số HS đạt HK: Khá, TB. b) Tính tỉ số % của số HS đạt HK tốt, khá, TB so với HS toàn trường. HS lên bảng: a) Số HS đạt HK khá là: 480. = 280 (HS). Số HS đạt HK TB là: 800 - (480 + 280) = 40 (HS). b) Tỉ số % của số HS đạt HK tốt so với số HS toàn trường là: % = 60%. Số HS đạt HK khá so với HS toàn trường là: % = 35 %. Số HS đạt HK TB so với toàn trường là: 100% - (60% + 35%) = 5%. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Biểu đồ phần trăm - GV đưa H13 (60 SGK) lên bảng phụ. - Tia thẳng đứng ghi gì ? Tia nằm ngang ghi gì ? Trên tia thẳng đứng, bắt đầu từ gốc O, các số phải ghi theo tỉ lệ? Đọc ví dụ ( 60 SGK) HS quan sát Hình 13(60 SGK) - Tia thẳng đứng ghi số %, tia nằm ngang ghi các loại hạnh kiểm. HK tốt HK khá HK T.Bình Số phần trăm 60% 35% 5% 2. Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông: - GV đưa H14 (60) để HS quan sát. - Biểu đồ này gồm bao nhiêu ô vuông nhỏ ?100 ô vuông nhỏ đó biểu thị 100%. Vậy số HS có hạnh kiểm tốt đạt 60% ứng với bao nhiêu ô vuông nhỏ? Tương tự với hạnh kiểm khá và TB. - HS quan sát H14 SGK. 100 ô vuông ứng với 100% 60% ứng với 60 ô vuông 35% ứng với 35 ô vuông 5% ứng với 5 ô vuông 3. Biểu đồ phần trăm dạng hình quạt: - GV giải thích: Hình tròn được chia thành 100 hình quạt bằng nhau, mỗi hình quạt đó ứng với 1%. - GV đưa H15 (61) hướng dẫn HS đọc biểu đồ Số HS đạt hạnh kiểm tốt: 60%. Số HS đạt hạnh kiểm khá: 35% Số HS đạt hạnh kiểm TB: 5%. 4.Củng cố. - GV chốt lại các dạng biểu đồ và cách đọc. 5. Hướng dẫn về nhà. - HS cần biết đọc các biểu đồ phần trăm dựa theo số liệu và ghi chú trên biểu đồ. - HS biết vẽ biểu đồ dạng cột và biểu đồ ô vuông. - Làm bài tập 150, 151, 53. ---------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 17/04/2011 TIẾT 103 LUYỆN TẬP Ngày giảng: .../04/2011 A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính tỉ số phần trăm, đọc các biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông. - Thái độ: Trên cơ sở số liệu thực tế , dựng các biểu đồ phần trăm, kết hợp giáo dục ý thức vươn lên cho HS. B. CHUẨN BỊ. Bảng phụ, phiếu Ht, 1 số bản đồ% các dạng, H16, máy tính, phấn mầu C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số: 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS1: Chữa bài 151. Sỏi 67% XM 11% Cát 11% - HS2: Chữa bài 150. - GV đưa H16 lên để HS đọc biểu đồ. - Yêu cầu HS nhận xét, GV cho điểm. - HS1: Bài 151. a) Khối lượng của bê tông là: 1 + 2 + 6 = 9 (tạ) Tỉ số % của xi măng là: . 100% = 11%. Tỉ số phần trăm của cát là: .100% » 22%. Tỉ số phần trăm của sỏi là: . 100% » 67%. HS dùng phấn màu vẽ ba phần phân biệt. - HS2: Bài 150. a) Có 8% đạt điểm 10. b) Điểm 7 là nhiều nhất, chiếm 40%. c) Tỉ lệ bài điểm 9 là 0%. d) Có 16 bài đạt điểm 6, chiếm 32% tổng số bài. Vậy tổng số bài là: 16 : (bài). 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 1: Đọc biểu đồ: - GV đưa một số biểu đồ khác dạng (cột, ô vuông, hình quạt) để HS đọc. Bài 152 . Muốn dựng được biểu đồ biểu diễn các tỉ số trên, ta cần làm gì ? - Yêu cầu HS thực hiện, gọi lần lượt HS lên tính. - GV yêu cầu HS nói cách vẽ biểu đồ hình cột (tia thẳng đứng, tia nằm ngang ...). * Bài tập thực tế: Trong tổng kết HKI vừa qua, lớp ta có 8 HS giỏi, 16 HS khá, 2 HS yếu còn lại là HS trung bình. Biết lớp có 40 HS. Dựng biểu đồ ô vuông biểu thị kết quả trên. * Bài tập (phiếu học tập). Kết quả kiểm tra toán của một lớp 6 như sau: Có 6 điểm 5; 8 điểm 6 ; 14 điểm 7 ; 12 điểm 8 ; 6 điểm 9 ; 4 điểm 10. Hãy dựng biểu đồ hình cột biểu thị kết quả trên. - HS đọc biểu đồ và nêu ý nghĩa của các số liệu đó. Bài 152. Tìm tổng số các trường PT nước ta tính các tỉ số rồi dựng biểu đồ. - Tổng số các trường PT nước ta năm học 1998 - 1999 là: 13076 + 8583 + 1641 = 23300. Trường tiểu học chiếm: % » 56%. Trường THCS chiếm: % » 37%. Trường THPT chiếm: % » 7%. - HS hoạt động theo nhóm: Số HS giỏi chiếm: = 20%. Số HS khá chiếm: = 40%. Số HS yếu chiếm: 5%. Số HS trung bình chiếm: 100% - (20% + 40% + 5%) = 35%. Sau đó các nhóm vẽ biểu đồ trên giấy kẻ ô vuông. * Bài tập: Kết quả: Điểm 5 chiếm: 12%. Điểm 6 chiếm: 16%. Điểm 7 chiếm: 28%. Điểm 8 chiếm: 24%. Điểm 9 chiếm: 12%. Điểm 10 chiếm: 8%. 4.Củng cố. - Để vẽ các biểu đồ phần trăm ta phải làm như thế nào ? - Nêu lại cách vẽ biểu đồ hình cột, ô vuông. 5. Hướng dẫn về nhà. - Làm các câu hỏi ôn tập vào vở. - Làm bài tập 154, 155, 161.
Tài liệu đính kèm: