Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 10: Luyện tập - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Khánh Hồng

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 10: Luyện tập - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Khánh Hồng

Hoạt động của thầy và trò

Cho HS đọc đầu bài tập 47

Nêu yêu cầu của bài?

Tìm số tự nhiên x

Để tìm số tự nhiên x, Ta áp dụng mối quan hệ giữa các số trong phép cộng, phép trừ để tìm các biểu thức trong ngoặc.Tiếp đó lại áp dụng mối quan hệ giữa các số trong phép cộng, phép trừ

Gọi ba HS lên bảng thực hiện - dưới lớp cùng thực hiện

Nhận xét bài của bạn?

Khi tìm được kết quả các em có thể thử lại bằng cách nhẩm xem giá trị của x có đứng theo yêu cầu không.

Cho HS làm bài tập 43

Để tính khối lượngcủa quả bí ta phải làm như thế nào?

Nếu gọi x là khối lượng của quả bí ta có điều gì?

Ta có: x + 100g = 1kg + 500g

Tìm x?

Gọi một HS lên bảng giải, HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài của bạn

Nhận xét

Cho HS đọc hướng dẫn bài tập 48 trong SGK trang 24

Để tính nhẩm người ta làm thế nào?

Tính nhẩm bằng cách thêm vào ở số hạng này, bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp

Vận dụng để tính nhẩm:35 + 98; 46 +29

gọi hai HS lên bảng

Cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài của bạn

Nhận xét

Yêu cầu HS đọc bài 49 và cho biết người ta tính nhẩm như thế nào?

 Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp

Vận dụng tính nhẩm: 321 - 96; 1354 - 997?

Cả lớp cùng làm - Hai HS lên bảng

Nhận xét bài của bạn

Chốt lại

Cho HS đọc phần hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi: nút dấu: "- "

Tương tự dùng máy tính để tính: 425 - 257; 91 - 56; 82 - 56; 73 - 56; 652 - 46 - 46 - 46

Dưới lớp thực hiện - Tại chỗ đọc kết quả

Bài tập 51 - Hoạt động nhóm (4 Nhóm)

Hướng dẫn các nhóm: điền số thích hợp vào ô vuông sao cho tổng các số ở mỗi dòng, ở mỗi cột , ở mỗi đường chéo đều bằng nhau.

Các nhóm thực hiện và trình bầy bài của nhóm mình.

Nhận xét.

Trong tập hợp các số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được?

Khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ

Nêu cách tìm các thành phần ( số trừ, số bị trừ) trong phép trừ.

Số trừ = Số bị trừ - Hiệu

Số bị trừ = Số trừ + Hiệu

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 15Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 10: Luyện tập - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Khánh Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n : 16/ 09/ 2009
 Ngµy gi¶ng : 18/ 09/2009 D¹y líp: 6A
Tiết 10: LUYỆN TẬP
	1. Mục tiêu bài dạy:
 a. Kiến thức:
- HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.
 b. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một bài toán thực tế.
 c. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác,trình bầy rõ ràng mạch lạc.
	2. Chuẩn bị:
 a.GV: SGK, SGV, bảng phụ ghi đầu bài tập
 b. HS: Học bài và làm bài tập
	3. Tiến trình bài dạy:
 a. Kiểm tra bài cũ: (6')
 +) Câu hỏi:HS1: Cho hai số tự hiên a và b. Khi nào ta có phép trừ: a - b = x ? 
 Áp dụng tính: 425 - 257; 91 - 56; 652 - 46 - 46 - 46 
 HS2: Có phải khi nào phép trừ cũng thực hiện được trong tập hợp N?
 Áp dụng tính: 615 - 436; 721 - 722; 813 -61- 20
+) Đáp án: HS1: Phát biểu đúng như SGK - 218 (4điểm)
 Áp dụng: 425 - 257 = 168; (2điểm)
 91 - 56 = 35; (2điểm)
 652 - 46 - 46 - 46 = 660 - 46 -46
 = 560 - 46
 =514 (2điểm)
 HS2: Phép trừ chỉ thực hiện được khi số bị trừ ≥ số trừ (3điểm)
 615 - 436 = 179 (2điểm)
 721 - 722 (phép trừ không thực hiệnđược) (2điểm)
 813 - 61 - 20 = 752 - 20
 = 732 (3điểm) 
GV: Gọi HS nhận xét , cho điểm HS 
 b. Nội dung bài mới: (36')
 ĐVĐ: Trong tiết học hôm nay chúng ta vận dụng kiến thức về phép trừ để giải một số bài tập
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV
?
HS
GV
GV
HS
GV
GV
?
?TB
HS
?
GV
GV
GV
?Tb
HS
GV
HS
GV
?
HS
GV
HS
GV
GV
?
HS
GV
HS
GV
?TB
HS
?Y
HS
Cho HS đọc đầu bài tập 47
Nêu yêu cầu của bài?
Tìm số tự nhiên x
Để tìm số tự nhiên x, Ta áp dụng mối quan hệ giữa các số trong phép cộng, phép trừ để tìm các biểu thức trong ngoặc.Tiếp đó lại áp dụng mối quan hệ giữa các số trong phép cộng, phép trừ
Gọi ba HS lên bảng thực hiện - dưới lớp cùng thực hiện
Nhận xét bài của bạn?
Khi tìm được kết quả các em có thể thử lại bằng cách nhẩm xem giá trị của x có đứng theo yêu cầu không. 
Cho HS làm bài tập 43
Để tính khối lượngcủa quả bí ta phải làm như thế nào?
Nếu gọi x là khối lượng của quả bí ta có điều gì?
Ta có: x + 100g = 1kg + 500g
Tìm x?
Gọi một HS lên bảng giải, HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài của bạn
Nhận xét
Cho HS đọc hướng dẫn bài tập 48 trong SGK trang 24
Để tính nhẩm người ta làm thế nào?
Tính nhẩm bằng cách thêm vào ở số hạng này, bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp
Vận dụng để tính nhẩm:35 + 98; 46 +29
gọi hai HS lên bảng 
Cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài của bạn
Nhận xét 
Yêu cầu HS đọc bài 49 và cho biết người ta tính nhẩm như thế nào?
 Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp
Vận dụng tính nhẩm: 321 - 96; 1354 - 997?
Cả lớp cùng làm - Hai HS lên bảng
Nhận xét bài của bạn
Chốt lại 
Cho HS đọc phần hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi: nút dấu: "- "
Tương tự dùng máy tính để tính: 425 - 257; 91 - 56; 82 - 56; 73 - 56; 652 - 46 - 46 - 46
Dưới lớp thực hiện - Tại chỗ đọc kết quả
Bài tập 51 - Hoạt động nhóm (4 Nhóm)
Hướng dẫn các nhóm: điền số thích hợp vào ô vuông sao cho tổng các số ở mỗi dòng, ở mỗi cột , ở mỗi đường chéo đều bằng nhau.
Các nhóm thực hiện và trình bầy bài của nhóm mình.
Nhận xét.
Trong tập hợp các số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được?
Khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ
Nêu cách tìm các thành phần ( số trừ, số bị trừ) trong phép trừ.
Số trừ = Số bị trừ - Hiệu
Số bị trừ = Số trừ + Hiệu
1.Giải toán tìm x (15')
Bài tập 47(SGK -24)
Giải:
a) (x - 35) - 120 = 0
 x - 35 = 120
 x = 120 + 35
 x = 155
b) 124 + (118 - x) = 217
 118 - x = 217 - 124
 118 - x = 93
 x = 118 - 93
 x = 25
c) 156 - (x + 61) = 82
x + 61 = 156 - 82
x + 61 = 74
x = 74 - 61 
x = 13
Bài tập 43(SGK- 23)
Giải:
Gọi khối lượng của quả bí là x(kg)
Ta có: x + 100g = 1kg +500g
hay x + 100g = 1000g + 500g
x + 100 = 1000 + 500
x + 100 = 1500
x = 1500 - 100
x = 1400(g)
Vậy quả bí nặng 1400g = 1,4kg
2. Tính nhẩm (14')
Bài tập 48(SGK - 24)
 Tính nhẩm 35 + 98; 46 + 29 bằng cách thêm vào số hạng này và bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp.
Giải:
35 + 98 = (35 - 2) + (98 + 2)= 33 + 100 = 133
46 + 29 = (46 - 1) + ( 29 + 1) = 45 + 30 = 75
Bài tập 49(SGK - 24)
Tính nhẩm 321 - 96 ; 1354 - 997 bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừcùng một số thích hợp.
Giải:
321 - 96 =(321 + 4) - (96 + 4)= 325 - 100 = 225
1354 - 997 = (1354 + 3) - (997 + 3) = 1357 - 1000 =357
3. Sử dụng máy tính bỏ túi (7')
Bài tập 50(SGK - 24)
Giải:
425 - 257 = 168; 91 - 56 = 35
82 - 56 = 26; 73 - 56 = 17
652 - 46 - 46 - 46 = 514
Bài tập 51(SGK - 25)
Giải:
Tổng các số ở mỗi hàng, mỗi cột , mỗi đường chéođều bằng nhau(= 15)
4
9
2
3
5
7
8
1
6
 c. Củng cố và luyện tập:
GV: Để tìm số tự nhiên x, Ta áp dụng mối quan hệ giữa các số trong phép cộng, phép trừ để tìm các biểu thức trong ngoặc.Tiếp đó lại áp dụng mối quan hệ giữa các số trong phép cộng, phép trừ.
? Để tính nhẩm người ta làm thế nào?
HS: Tính nhẩm bằng cách thêm vào ở số hạng này, bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp
? Trong tập hợp các số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được?
 d. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập:(3')
- Làm bài tập: 62; 64; 65; 66 (SBT - 10; 11) bài 52; 53 (SGK - 25)
- Tiết sau luyện tập tiếp, mang máy tính bỏ túi
- Hướng dẫn bài 53: Ta tìm giá trị lớn nhất của thương trong phép chia số 21000 cho 2000, cho 1500 và cho tổng (2000 + 1500).
	__________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 10.doc