A. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, tính chất đẳng thức
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế để tính nhanh, tính hợp lí
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: Bảng phụ ( Bài 69 trang 87)
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
I.Kiểm tra bài cũ
-GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ
-Phát biểu quy tắc chuyển vế
Làm bài 66 trang 87
-Phát biểu quy tắc bỏ ngoặc
II.Dạy bài mới
-GV cho HS thực hiện bài 70 trang 88
Tính các tổng sau một cách hợp lí:
a) 3784 + 23 – 3785 - 15
b) 21+22+23+24-11-12-13-14
-Bài 71 trang 88:
Tính nhanh:
a) -2001 + (1999 + 2001)
b) (43 – 863) – (137 – 57)
-GV cho HS làm bài 69 trang 87:
GV đưa bảng phụ
-GV cho HS làm bài 68 trang 87:
Một đội bóng đá năm ngoái ghi được 27 bàn và để thủng lưới 48 bàn. Năm nay đội ghi được 39 bàn và để thủng lưới 24 bàn. Tính hiệu số bàn thắng-thua của đội bóng đó trong mỗi mùa giải
GV cho HS làm bài tập 72 trang 88
Cho 9 tấm bìa có ghi số và chia thành ba nhóm như hình vẽ. Hãy chuyển một tấm bìa từ nhóm này sang nhóm khác sao cho tổng các số trong mỗi nhóm đều bằng nhau.
HS1:
-Phát biểu quy tắc chuyển vế
-Bài tập 66 trang 87:
Tìm số nguyên x, biết:
4 – (27 – 3) = x – (13 – 4)
HS2:
-Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc
-Bài tập :Bỏ dấu ngoặc rồi tính:
a) (18 + 29) + (158 – 18 -29)
b) (13 – 135 + 49) – (13 + 49)
2 HS lên bảng thực hiện
Bài 71 trang 88
(áp dụng quy tắc dấu ngoặc)
a) = .= 1999
b) = .= -900
Bài 69 trang 87:
HS suy nghĩ, thực hiện trên bảng phụ
Bài 68 trang 87
Hiệu số bàn thắng thua của đội đó năm ngoái là:
27 – 48 = -21
Hiệu số bàn thắng thua của đội đó năm nay là:
39 – 24 = 15
Bài 72 trang 88
Gợi ý:
Tìm tổng số của mỗi nhóm tổng 3 nhóm = 12 tổng các số trong mỗi nhóm lúc sau = 4 cách chuyển
Bài 66 trang 87:
4 – (27 – 3) = x – (13 – 4)
4 – 24 = x – 9
- 20 = x – 9
-x = 20 – 9
-x = 11
x = -11
a) =18+29+158–18–29 = 158
b) = 13–135+49–13–49 = -135
70/88 Tính các tổng sau một cách hợp lí:
a) 3784+23–3785–15
= 23–15= 8
b) 21+22+23+24–11–12–13–14
=(21–11)+(22–12)+(23–
-13)+(24–14)
= 10+10+10+10=40
71.88
a)= -2001+1999+2001=1999
b)= 43–863–137+57
= (43+57) –(863+137)
= 100 - 1000= -900
Bài 72 trang 88
TUẦN 1 CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN TIẾT 1 §1.TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP NGÀY SỌAN: NGƯỜI DẠY: PHẠM THỊ HẠNH MỤC TIÊU: Củng cố cho HS quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, tính chất đẳng thức Rèn luyện kĩ năng thực hiện quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế để tính nhanh, tính hợp lí CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Bảng phụ ( Bài 69 trang 87) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng I.Kiểm tra bài cũ -GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ -Phát biểu quy tắc chuyển vế Làm bài 66 trang 87 -Phát biểu quy tắc bỏ ngoặc II.Dạy bài mới -GV cho HS thực hiện bài 70 trang 88 Tính các tổng sau một cách hợp lí: a) 3784 + 23 – 3785 - 15 b) 21+22+23+24-11-12-13-14 -Bài 71 trang 88: Tính nhanh: a) -2001 + (1999 + 2001) b) (43 – 863) – (137 – 57) -GV cho HS làm bài 69 trang 87: GV đưa bảng phụ -GV cho HS làm bài 68 trang 87: Một đội bóng đá năm ngoái ghi được 27 bàn và để thủng lưới 48 bàn. Năm nay đội ghi được 39 bàn và để thủng lưới 24 bàn. Tính hiệu số bàn thắng-thua của đội bóng đó trong mỗi mùa giải GV cho HS làm bài tập 72 trang 88 Cho 9 tấm bìa có ghi số và chia thành ba nhóm như hình vẽ. Hãy chuyển một tấm bìa từ nhóm này sang nhóm khác sao cho tổng các số trong mỗi nhóm đều bằng nhau. HS1: -Phát biểu quy tắc chuyển vế -Bài tập 66 trang 87: Tìm số nguyên x, biết: 4 – (27 – 3) = x – (13 – 4) HS2: -Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc -Bài tập :Bỏ dấu ngoặc rồi tính: a) (18 + 29) + (158 – 18 -29) b) (13 – 135 + 49) – (13 + 49) 2 HS lên bảng thực hiện Bài 71 trang 88 (áp dụng quy tắc dấu ngoặc) a) =.= 1999 b) =.= -900 Bài 69 trang 87: HS suy nghĩ, thực hiện trên bảng phụ Bài 68 trang 87 Hiệu số bàn thắng thua của đội đó năm ngoái là: 27 – 48 = -21 Hiệu số bàn thắng thua của đội đó năm nay là: 39 – 24 = 15 Bài 72 trang 88 Gợi ý: Tìm tổng số của mỗi nhóm è tổng 3 nhóm = 12 è tổng các số trong mỗi nhóm lúc sau = 4 è cách chuyển Bài 66 trang 87: 4 – (27 – 3) = x – (13 – 4) 4 – 24 = x – 9 - 20 = x – 9 -x = 20 – 9 -x = 11 x = -11 a) =18+29+158–18–29 = 158 b) = 13–135+49–13–49 = -135 70/88 Tính các tổng sau một cách hợp lí: a) 3784+23–3785–15 = 23–15= 8 b) 21+22+23+24–11–12–13–14 =(21–11)+(22–12)+(23– -13)+(24–14) = 10+10+10+10=40 71.88 a)= -2001+1999+2001=1999 b)= 43–863–137+57 = (43+57) –(863+137) = 100 - 1000= -900 Bài 72 trang 88 2 -1 -3 5 -4 3 -5 6 9 Bài 69 trang 87: Trong bảng dưới đây có nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất của một số thành phố vào một ngày nào đó. Hãy ghi vào cột bên phải số độ chênh lệch (nhiệt độ cao nhất trừ nhiệt độ thấp nhất) trong ngày đó của mỗi thành phố Thành phố Nhiệt độ cao nhất Nhiệt độ thấp nhất Chênh lệch nhiệt độ Hà Nội 250C 160C Bắc Kinh -10C -70C Mát-cơ-va -20C -160C Pa-ri 120C 20C To-ky-ô 80C -40C To-rôn-tô 20C -50C Niu-yóoc 120C -10C III. DẶN DÒ: Oân lại các quy tắc đã học Xem bài 10: Nhân hai số nguyên khác dấu
Tài liệu đính kèm: