Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 15 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Hằng

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 15 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Hằng

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: + HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.

 + HS phân biệt được các TH N ; N* , biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.

- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.

- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập.

- Học sinh: Ôn tập các kiến thức lớp 5.

C. PHƯƠNG PHÁP:

 - Nêu vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ, trực quan, gợi mở, vấn đáp.

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1- Tổ Chức: SS – 6C:

2- Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS và Nội dung

Hoạt động 1

KIỂM TRA BÀI CŨ ( )

- Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hợp.

- Làm bài tập 7 <3 sbt="">.

HS2: Nêu cách viết một tập hợp ?

Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. Minh họa A bằng hình vẽ. 2HS lên bảng

HS1: - VD .

Bài 7

HS2: - Cách viết

A = 4;5;6;7;8;9.

A = xN/ 3<><10.>

Hoạt động 2

1. TẬP HỢP N VÀ TẬP HỢP N*

- Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ?

- GV giới thiệu tập hợp N.

- Hãy cho biết các phần tử của tập N ?

- GV nhấn mạnh: Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số.

- GV đưa mô hình tia số và yêu cầu HS mô tả lại tia số.

- Yêu cầu HS lên bảng vẽ tia số.

- GV giới thiệu: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số a trên tia số là điểm a.

- GV giới thiệu tập N*.

- GV đưa ra bài tập củng cố (bảng phụ).

Điền kí hiệu vào dấu "." "

 12 . N . N ; 5 . N*

 5 . N ; 0 . N* ; 0 . N. HS: Nghe và biểu diễn tia số

- Tập hợp các số tự nhiên:

 N = 0 ;1 ;2 ; .

- Biểu diễn trên tia số.

* Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*.

 N* = 1 ;2 ; 3; 4 ; .

Hoặc N* = x N/ x 0.

HS: Làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng

12 N . N ; 5 N*

 5 N ; 0 N* ; 0 N.

 

doc 36 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 214Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 15 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/ 8/ 2009
Ngày giảng: 24/ 8/ 2009
Chương I : Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên.
Tiết 1: tập hợp . phần tử của tập hợp
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
 + HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
 + HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán. Biết sử dụng kí hiệu ẻ ; ẻ .
- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố.
- Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng bộ môn . 
C. Phương pháp: 
 - Nêu vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ, trực quan, gợi mở, vấn đáp.
D. Tiến trình dạy học:
*Tổ chức : Sĩ số : 6C:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và Nội dung
Hoạt động 1
GV: Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết, nội quy môn học
- GV giới thiệu nội dung chương I như SGK.
HS: Nghe giới thiệu
Hoạt động 2
Các ví dụ
- GV cho HS quan sát H1 SGK và giới thiệu các VD như SGK.
- GV lấy thêm một số ví dụ ngay trong trường, lớp.
- Cho HS lấy thêm các ví dụ.
1. Các ví dụ:
 SGK.
- Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.
- Tập hợp các cây trong sân trường.
- Tập hợp các ngón tay của bàn tay.
Hoạt động 3
Cách viết và các kí hiệu
- GV đưa ra cách viết, kí hiệu, khái niệm phần tử.
- GV giới thiệu cách viết tập hợp như chú ý trong SGK.
- Hỏi: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c ? Cho biết các phần tử của B ?
- Gọi HS lên bảng.
- Hỏi: Số 1 có là phần tử của tập hợp A không ? Tương tự số 5 ?
Củng cố: Điền số hoặc ký hiệu vào ô trống: 
 3 A: 7 A; a B; A;
 B; 
- GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng 2 cách: liệt kê, chỉ ra tính chất đặc trưng.
- Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK.
- GV giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A, B bằng sơ đồ ven như SGK.
- Cho HS làm ?1 ; ?2 theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm lên bảng chữa.
2) Cách viết. Các kí hiệu:
- Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp.
- VD: Tập hợp các số tự nhiên < 4:
 A = {0 ; 1 ; 2 ; 3}.
0 ;1 ;2 ; 3 là các phần tử của tập hợp A.
HS: Đọc chú ý
* Chú ý: SGK/5.
B = {a, b, c}.
1 A ; 5 A .
B
* Cách viết tập hợp:
 SGK.
- Minh hoạ A, B:
?1. Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ 
hơn 7.
C1: D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}.
C2: D = {x ẻ N ; x < 7}.
 2 ẻ D ; 10 D .
?2. M = {N ; H; A; T; R; G}.
Hoạt động 4
Luyện tập - củng cố
- Cho HS làm tại lớp bài tập 1,3,4.
- Phiếu học tập in bài 1 ; 3; 4 . HS làm bài tập vào phiếu. 
GV thu, chấm.
Bài 1: A = {9; 10; 11; 12; 13}	A = {xẻ N ỗ8<x < 14}	12ẻ A	 16ẽ A
Bài 3: xẻ A	 yẻ B 	bẻ A	 bẻ B
Bài 4: A = {15; 26}	B = {1, a, b}	H = {bút, sách, vở}	M 
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà
- Học kĩ phần chú ý trong SGK.- Làm bài tập 1 đến 8 (Tr3, 4 SBT); 2,5 - SGK
Ngày soạn: 20/ 8/ 2009
Ngày giảng: 25/ 8/ 2009
Tiết 2: tập hợp các số tự nhiên
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
 + HS phân biệt được các TH N ; N* , biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập.
- Học sinh: Ôn tập các kiến thức lớp 5.
C. Phương pháp: 
 - Nêu vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ, trực quan, gợi mở, vấn đáp.
D. Tiến trình dạy học:
Tổ Chức: SS – 6C: 
Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và Nội dung
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ ( )
- Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hợp.
- Làm bài tập 7 .
HS2: Nêu cách viết một tập hợp ?
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. Minh họa A bằng hình vẽ.
2HS lên bảng
HS1: - VD..
Bài 7
HS2: - Cách viết
A = {4;5;6;7;8;9}.
A = {xN/ 3<x<10}.
Hoạt động 2
1. Tập hợp N và tập hợp N*
- Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ?
- GV giới thiệu tập hợp N.
- Hãy cho biết các phần tử của tập N ?
- GV nhấn mạnh: Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số.
- GV đưa mô hình tia số và yêu cầu HS mô tả lại tia số.
- Yêu cầu HS lên bảng vẽ tia số.
- GV giới thiệu: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số a trên tia số là điểm a.
- GV giới thiệu tập N*.
- GV đưa ra bài tập củng cố (bảng phụ).
Điền kí hiệu vào dấu "..." "
 12 ... N ... N ; 5 ... N*
 5 ... N ; 0 ... N* ; 0 ... N.
HS: Nghe và biểu diễn tia số
- Tập hợp các số tự nhiên:
 N = {0 ;1 ;2 ; ...}.
- Biểu diễn trên tia số.
* Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*.
 N* = {1 ;2 ; 3; 4 ; ..}.
Hoặc N* = {x ẻ N/ x ạ 0}.
HS: Làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng
12 ẻ N . N ; 5 ẻ N*
 5 ẻ N ; 0 N* ; 0ẻ N.
Hoạt động 3
2. thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (15 ph)
- Yêu cầu HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi:
 So sánh 2 và 4
Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số.
- GV giới thiệu tổng quát.
- GV giới thiệu kí hiệu: ; .
- Cho HS làm bài tập:
 Viết tập hợp A = {x ẻ N/ 6 < x 8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
- GV giới thiệu tính chất bắc cầu:
- Hỏi: Tìm số liền sau của 4 ; số 4 có mấy số liền sau ?
 Tìm số liền trước của 7 ; số 7 có mấy số liền trước ?
- GV giới thiệu: Mỗi số có một số liền sau duy nhất.
 Tương tự với số liền trước.
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ?
- Tìm số TN bé nhất, lớn nhất?
Tập hợp N có bao nhiêu phần tử? vì sao?
- GV nhấn mạnh:
 Tập hợp các STN có vô số phần tử.
- Yêu cầu HS làm ? trong SGK.
 HS đọc phần d, e.
HS: Quan sát và trả lời
2< 4, trên trục số điểm 2 nằm bên trái điểm 4
* Tổng quát: Với a, b ẻ N, a a trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b
 a b : a < b hoặc a = b
 b a : a > b hoặc b = a.
HS: A = {6 ; 7 ; 8}.
* Tính chất bắc cầu:
 a < b ; b < c thì a < c.
HS: Số liền sau của số 4 là số 5
- Mỗi số có duy nhất 1 số liền sau và 1 số liền trước.
- 2 STN liên tiếp hơn kém nhau 1 đvị.
- số 0 là STN bé nhất
- Không có số TN lớn nhất.
Tập hợp N có vô số phần tử
?. 28 ; 29 ; 30
 99 ; 100 ; 101.
Hoạt động 4
Luyện tập - củng cố
- Cho HS làm bài tập 6, 7 SGK.
Hoạt động nhóm bài tập 8, 9 .
2 HS lên bảng
Đại diện nhóm lên chữa bài.
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà
- Học kĩ bài trong SGK + vở ghi.
- Làm bài tập 10 và bài tập 10 đến 15 .
Ngày soạn: 24/08/2009
Ngày giảng: 27/ 08/ 2009
Tiết 3: ghi số tự nhiên
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: 
 + HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
 + HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
 + HS thấy đựơc ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
- Kĩ năng: HS có kỹ năng ghi, đọc STN
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ . Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã từ 1 đ 30.
- Học sinh: Ôn tập các kiến thức lớp 5.
C. Phương Pháp:
- Nêu vấn đề, gợi mở- vấn đáp, hợp tác nhóm nhỏ.
D. Tiến trình dạy học:
1- Tổ chức: SS- 6C:
2- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 7 ph )
 1- Viết tập hợp N , N*.
Làm bài tập 11 .
- Viết tập hợp A các số tự nhiên x
 mà x ẻ N*.
 2- Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách.
Biểu diễn B trên tia số.
- Làm bài tập 10 .
HS1: N = {0; 1 ;2 ; 3; 4 ; ..}.
N* = {1 ;2 ; 3; 4 ; ..}.
Hoặc N* = {x ẻ N/ x ạ 0}. 
A = {0}.
HS2:B = {0; 1;2;3;4;5}.
B = {x ẻ N/ x<6}
Bài 10: 
Hoạt động 2: 1. số và chữ số (10 ph)
- Gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên.
- Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số ? Là những số nào ?
- GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên.
- Với 10 chữ số trên ta ghi được mọi số tự nhiên.
- Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số ? Lấy ví dụ.
- GV nêu chú ý SGK 
- GV lấy VD số 3895 và VD khác.
- Hãy cho biết các chữ số của số 
3895 ?
- Cho HS làm bài tập 11 .
1- Số và chữ số:
Chữ số 0 1 2 3 4 5 ...
đọc là không một hai ba bốn năm
- Mỗi số tự nhiên có thể có 1 ; 2 ; 3 ... chữ số.
VD: số 5: có 1 chữ số; số 23 - có 2 chữ số.số 342: có 3 chữ số; 25673 - có 5 chữ số
* Chú ý: - Cách viết STN có 5 csố trở lên: tách nhóm có 3 csố.
 - Phân biệt số và chữ số.
Số
số trăm
csố hàng trăm
số chục
cs hàng chục
1425
14
4
142
2
2307
23
3
320
0
45678
456
6
4567
7
54321
543
3
5432
2
Hoạt động 3: 2. hệ thập phân (10 ph)
GV: Cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân.
-Trong HTTP: 
 + dùng 10 csố để ghi các số.
 + Cứ 10 đvị ở 1 hàng thì làm thành 1 đvị ở hàng liền trước nó.
 + 1đvị của hàng đứng trước gấp 10 lần hàng thấp hơn đứng liền sau.
 + Mỗi c.số ở vị trí khác nhau có gtrị khác nhau.
- Yêu cầu HS làm ? trong SGK.
 HS: Nghe và ghi nhớ
Trong HTTP: 
 + dùng 10 csố để ghi các số.
 + Cứ 10 đvị ở 1 hàng thì làm thành 1 đvị ở hàng liền trước nó.
 + 1đvị của hàng đứng trước gấp 10 lần hàng thấp hơn đứng liền sau.
 + Mỗi c.số ở vị trí khác nhau có gtrị khác nhau.
 VD: 222 = 200 + 20 + 2
 = 2 . 100 + 2 . 10 + 2
 ab = a . 10 + b
abc = a . 100 + b . 10 + c.
abcd = a . 1000 + b . 100 + c . 10 + d.
?. - Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là: 999 .
 - Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là: 987.
Hoạt động 4: Cách ghi số La mã (10 ph)
- GV giới thiệu đồng hồ ghi 12 số La Mã ; Yêu cầu HS đọc.
- GV giới thiệu 3 chữ số La Mã để ghi các số đó.
- Giới thiệu cách ghi số La Mã đặc biệt.
- Mỗi chữ số I ; X có thể viết liền nhau không quá 3 lần.
- Yêu cầu HS viết các số La Mã từ 1 đến 10.
- Hoạt động nhóm: Viết số La Mã từ 1 đến 30.
GV: gthiệu – Trong hệ La mã có bảy csố: I -1; V-5; X- 10; C-100; D-500; M-1000;
3. Chú ý:
 I V X
 1 5 10
 IV : 4 IX : 9
 VI : 6 XI : 10.
Hoạt động 5: Luyện tập - củng cố (6 ph)
- Yêu cầu HS nhắc lại chú ý trong SGK.
- Làm bài tập 12, 13, 14.
- GV: Cho HS đọc mục “Có thể em chưa biết ” – SGK/11
HS: Trả lời và làm bài tập
Bài 12: A = {2;0}.
Bài 13: 1000; 1023; 
Bài 14: 102; 120; 201; 210.
HS đọc mục “Có thể em chưa biết ” – SGK/11
Hoạt động 6
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Học bài theo SGK + vở ghi.
- Làm bài tập 16, 17 ... 21 .
Ngày soạn: 27/08/2009
Ngày giảng: 31/ 08/ 2009
Tiết 4: số phần tử của ... 
HS :Tìm a:
a2 = 25 = 52 ị a = 5.
a3 = 27 = 33 ị a = 3.
HS: a. a. a = a
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Học thuộc định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát.
- Làm bài tập: 57, 58 (b), 59 (b) , 60 SGK/28 ; 86, 88, 89 SBT/13.
Ngày soạn: 17/ 9/ 08 
Ngày giảng : 21/9/08
Tiết 13: luyện tập
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
 + HS biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính luỹ thừa một cách thành thạo.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Bảng nhóm, bút viết bảng.
C. Phương Pháp:
- Nêu vấn đề, gợi mở- vấn đáp, hợp tác nhóm nhỏ.
D. Tiến trình dạy học:
1- Tổ chức: SS- 6C:
2- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 ph)
- HS1: Nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n của a ? Viết công thức tổng quát.
 áp dụng tính: 102 = ? 53 = ?
- HS2: Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Viết dạng tổng quát ? áp dụng :
 33. 34 = ? ; 52. 57 = ? ; 75. 7 = ?
HS 1: an = a . a .... a (n ạ 0)
 n thừa số
 102 = 10 . 10 = 100
 53 = 5 . 5 . 5 = 125.
HS2:Trả lời và viết: 
am . an = am + n (m , n ẻ N*).
33. 34 = 33 + 4 = 37.
52. 57 = 52 + 7 = 59.
75. 7 = 75 + 1 = 76.
Hoạt động 2: Luyện tập (30 ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập 61.
- Gọi 2 HS lên bảng mỗi em làm một câu.
- GV: Có nhận xét gì về số mũ của luỹ thừa với chữ số 0 sau chữ số 1 ở giá trị của luỹ thừa ?
- GV gọi HS đứng tạo chỗ trả lời và giải thích tại sao đúng ? Tại sao sai ?
- Yêu cầu 4 HS đồng thời lên bảng làm Bài 64 .
GV hướng dẫn cho HS hoạt động nhóm Bài 65 
- Cho HS dự đoán 11112 = ?
- GV gọi HS trả lời.
- HS cả lớp dùng máy tính bỏ túi kiểm tra lại kết quả vừa dự đoán.
Dạng 1: Viết một số tự nhiên dưới dạng luỹ thừa.
Bài 61 SGK/28:
8 = 23. 16 = 42 = 24.
27 = 33. 64 = 82 = 43 = 26.
81 = 92 = 34. 100 = 102.
Bài 62 SGK/28.
a) 102 = 100.
 103 = 1000.
 104 = 10 000.
 105 = 100 000
 106 = 1 000 000.
- HS: Số mũ của cơ số 10 là bao nhiêu thì giá trị của luỹ thừa có bấy nhiêu chữ số 0 sau chữ số 1.
b) 1000 = 103. 1 000 000 = 106.
1 tỉ = 109. 100....0 = 1012.
 12 chữ số0
Dạng 2: Đúng, sai.
Bài 63 SGK/28
Câu
Đúng
Sai 
a) 23. 22 = 26 
b) 23. 22 = 25
c) 54. 5 = 54.
x
x
x
Dạng 3: Nhân các luỹ thừa.
Bài 64SGK/29:
a) 23. 22. 24 = 23 + 2 + 4 = 29.
b) 102. 103. 105 = 1010.
c) x . x5 = x1 + 5 = x6.
d) a3. a2. a5 = a3 + 2 + 5 = a10.
Dạng 4: So sánh hai số.
Bài 65 SGK/29:
a) 23 và 32
23 = 8 ; 32 = 9
ị 8 < 9 hay 23 < 32.
b) 24 và 42
24 = 16 ; 42 = 16
ị 24 = 42.
c) 25 và 52
25 = 32 ; 52 = 25
ị 32 > 25 hay 25 > 52.
d) 210 = 1024 > 100
 210 > 100
Bài 66 SGK/29:
 11112 = 1234321
Cơ số có 4 chỉ số chính giữa 
chữ số 1 là 4, 2 phía các chữ
 số giảm dần về số 1
Hoạt động 3: Củng cố (5 ph)
- Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của số a ?
- Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta
 làm thế nào ?
HS: Trả lời
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Làm bài tập 90, 91, 92, 93 .
- Đọc trước bài chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
Ngày soạn: 19/ 9/ 08 
Ngày giảng : 22/9/08
Tiết 14: chia hai lũy thừa cùng cơ số
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy ước 
a0 = 1 (a ạ 0).
 + HS biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập 69 SGK/30.
- Học sinh: Bảng nhóm .
C. Phương Pháp:
- Nêu vấn đề, gợi mở- vấn đáp, hợp tác nhóm nhỏ.
D. Tiến trình dạy học:
1- Tổ chức: SS- 6C:
2- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 ph)
- Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào ? Nêu tổng quát ?
- Chữa bài tập 93 SBT/13.
- Yêu cầu HS trả lời: 10 : 2 = ?
nếu: a10 : a2 thì kết quả = ? Đó là nội dung bài hôm nay.
am. an = am + n (m, n ẻ N*).
 Bài 93:
a) a3. a5 = a3 + 5 = a8.
b) x7. x . x4 = x7 + 1 + 4 = x12.
Hoạt động 2: 1. ví dụ (7 ph)
?1
- Yêu cầu HS đọc và làm 
- Yêu cầu HS làm và giải thích.
- So sánh số mũ của số bị chia , số chia với số mũ của thương.
- Để thực hiện phép chia a9 : a5 và
a9 : a4 cần điều kiện gì không ? Vì sao?
?1
?1. 57 : 53 = 54 (= 57 - 3 ) 
 vì 54. 53 = 57.
 57 : 54 = 53.
a9 : a5 = a4 (= a9 - 5 ) vì a4. a5 = a9.
a9 : a4 = a5 (= a9 - 4 )
 HS: Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của SBC và SC; a ạ 0 vì SC ạ 0 .
Hoạt động 3: 2. tổng quát (10 ph)
- Nếu có am : an (m > n) ta có kết quả như thế nào ?
- Hãy tính: a10 : a2.
- muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số (khác 0) ta làm thế nào ?
- GV lưu ý: Trừ chứ không chia số mũ.
- Cho HS làm bài tập 67 SGK/30.
- Gọi 3 HS lên bảng.
- GV : Ta đã xét am : an (m > n) nếu 
 m = n thì sao ?
 Tính: 54 : 54 = ? am : am 
GV: Đưa ra quy ước 
- Yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng quát.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập:
 Viết thương của hai luỹ thừa dưới dạng một luỹ thừa:
a) 712 : 74.
b) x6: x3. (x ạ 0).
c) a4 : a4 (a ạ 0).
HS: am : an = am - n (a ạ 0).
VD: a10 : a2 = a10 - 2 = a8. (a ạ 0).
HS: - muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số (khác 0) ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ
Bài 67:
a) 38 : 34 = 38 - 4 = 34.
b) 108 : 102 = 108 - 2 = 106.
c) a6 : a = a6 - 1 = a5. (a ạ 0).
HS:
 54 : 54 = 50.
 am : am = am - m = a0 (a ạ 0)
Quy ước a0 = 1 (a ạ 0).
* Tổng quát: am : an = am - n 
 (a ạ 0 ; m ³ n).
HS: a) 712 : 74 = 7
b) x6: x3 = x (x ạ 0).
c) a4 : a4 = a0 = 1(a ạ 0).
Hoạt động 4: 3. chú ý (8 ph)
- GV hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.
- GV lưu ý: 2 . 103 là tổng:
 103 + 103.
4 . 103 là tổng: 103 + 103 + 103 + 103.
?3
- GV cho HS hoạt động nhóm bài tập 
HS: Viết theo HD của GV
2475 = 2. 1000 + 4. 100 + 7 . 10 + 5
?3
 = 2. 103 + 4. 102 + 7.101 + 5 . 100.
 HS hoạt động nhóm : KQ:
538 = 5 . 100 + 3 . 10 + 8
 = 5 . 102 + 3 . 101 + 8 . 100.
abcd = a . 1000 + b . 100 + c . 10 + d
 = a. 103 + b. 102 + c. 101 + d. 100.
Hoạt động 5: Củng cố (10 ph)
- Đưa bảng phụ ghi bài tập 69 SGK/30 gọi HS trả lời.
- Bài 71: Tìm số tự nhiên c biết với mọi n ẻ N* có:
a) cn = 1. b) cn = 0.
 - GV giới thiệu số chính phương:
- GV: HD HS làm bài 72SGK/31
13 + 23 = 1 + 8 = 9 = 32
ị 13 + 23 là số chính phương.
13 + 23 = 32 = (1 + 2)2
13 + 23 + 33 = 62 = (1 + 2 + 3)2.
HS: Trả lời miệng
2 HS lên bảng:
a) cn = 1 ị c = 1 (vì 1n = 1).
b) cn = 0 ị c = 0 vì 0n = 0 (n ẻ N*).
HS: Đọc phần Đ/N số chính phương.
HS: Làm theo HD
13 + 23 + 33
= 1 + 8 + 27 = 36 =62
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc dạng tổng quát phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
- Làm bài tập: 68, 70, 72 SGK/30; 31
 99- 103 SBT/14.
Ngày soạn: 20/ 9/ 08 
Ngày giảng : 24/9/08
Tiết 15: thứ tự thực hiện các phép tính
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện phép tính.
 + HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.
- Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính giá trị của biểu thức chính xác .
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ .
- Học sinh: Bảng nhóm .
C. Phương Pháp:
- Nêu vấn đề, gợi mở- vấn đáp, hợp tác nhóm nhỏ.
D. Tiến trình dạy học:
1- Tổ chức: SS- 6C:
2- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 ph)
- GV: Cho HS chữa bài tập 70 SGK/30.
- Cho HS nhận xét 
HS: Bài 30:
987 = 9. 102 + 8. 101 + 7 . 100.
2564 = 2. 103 + 5. 102 + 6. 101 + 4. 100.
Hoạt động 2: 1. nhắc lại về biểu thức (5 ph)
- GV: Các dãy tính trong bài tập 30 là các biểu thức.Em nào cho thêm VD về biểu thức?
- GV: Mỗi số được coi là một b.thức; trong một b.thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện phép tính.
HS: VD: 5 - 3 ; 15 . 6 ; 60 - (12 - 2 - 4).
 5 . là các biểu thức.
* Chú ý: SGK/31.
Hoạt động 3: 2.thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức (23)
- Nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính đã học ở tiểu học ?
- GV: Thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức cũng như trong dãy tính .Ta xét các trường hợp:
a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc:
- Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc nhân, chia, thực hiện phép tính như thế nào?
- Yêu cầu HS thực hiện các phép tính.
- Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta làm thế nào ?
GV: Cho HS làm VD?
GV: Nếu biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào? 
- Yêu cầu HS tính:
a) 100 : {[52 - (35 - 8)]}
b) 80 - [130 - (12 - 4)2]
- GV:Cho 2 HS lên bảng thực hiện.
?1
- Cho HS làm 
- Hai HS lên bảng thực hiện.
- GV đưa bảng phụ:
 Bạn Lan đã thực hiện các phép tính như sau:
a) 2 . 52 = 102 =100.
b) 62 : 4 . 3 = 62 : 12 = 3.
Theo em đúng hay sai ? Vì sao ?
?2
- GV chốt lại để HS không thực hiện sai phép tính.
- Cho HS hoạt động nhóm 
và cho các nhóm báo cáo KQ
HS : trả lời
a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc:
- Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia, thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
VD1: a) 48 - 32 + 8 = 16 + 8 = 24.
 b) 60 : 2 . 5 = 30 . 5 = 150.
HS: Nâng lên luỹ thừa trước, rồi đến nhân, chia, cuối cùng đến cộng, trừ.
VD2: a) 4 . 32 - 5. 6 = 4. 9 - 5. 6
 = 36 - 30 = 6
 b) 33. 10 + 22. 12 = 27. 10 + 4 .12
 = 270 + 48 = 318.
b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện theo thứ tự : 
() [] {}
VD:
a) 100 : {[52 - (35 - 8)]}
 = 100 : {2 (52 - 27)}
 = 100 : {2 . 25}
 = 100 : 50 = 2.
b) 80 - [130 - (12 - 4)2]
= 80 - (130 - 82 )
= 80 - (130 - 64)
?1
= 80 - 66 = 14.
a) 62 : 4. 3 + 2. 52 b) 2. (5. 42 - 18)
= 36 : 4. 3 + 2. 25 = 2. (5. 16 - 18)
= 9. 3 + 2. 25 = 2 (80 - 18)
= 27 + 50 = 2 . 62
= 77. = 124.
?2
HS: Sai vì không theo đúng thứ tự thực hiện phép tính
a) (6x - 39) : 3 = 201
 6x - 39 = 201. 3
 6x = 603 + 39
 x = 642 : 6
 x = 107.
b) 23 + 3x = 56 : 53
 23 + 3x = 53
 3x = 125 - 23
 x = 102 : 3
 x = 34.
Hoạt động 4: Củng cố (10 ph)
- Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức (không ngoặc, có ngoặc).
- Cho HS làm bài tập 75 ; 76SGK/32.
GV: HD ý thứ nhất bài 76
2 . 2 - 2 . 2 = 0 hoặc 2 - 2 + 2 - 2 = 0
GV: có thể có nhiều cách viết khác về nhà các em tìm thêm .
HS: Đứng tại chỗ đọc số điền vào ô vuông và giải thích.
HS: 22 : 22 = 1
 2 : 2 + 2 : 2 = 2
 (2 + 2 + 2): 2 = 3
 2 + 2 + 2 - 2 = 4
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Học thuộc phần đóng khung SGK.
- BT: 73 , 74, 77, 78 SGK/32.- Tiết sau mang máy tính bỏ túi.

Tài liệu đính kèm:

  • docT1-15HH 1.doc