I. Mục tiêu.
- HS biết được tập hợp về các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. Biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số tự nhiên nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số tự nhiên lớn hơn trên tia số.
- HS phân biệt được các tập hợp N và N*, biết sử dụng các kí hiệu , , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
- Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
II. Chuẩn bị.
• GV: + Bảng phụ,
Điền vào ô trống dấu và :
5 N; 7 N; N;
13 N*; 25 N; 0 N*
71 N; 0 N; 37 N*
• HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình lªn líp.
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Giáo viên kiểm tra sĩ số tác phong của học sinh.
2. Kiểm tra: (7 phút)
Giáo viên Học sinh
GV: gọi 2 HS lên bảng.
a. Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 12 bằng hai cách.
b. Viết tập hợp P các số tự nhiên nhỏ hơn 10 và lớn hơn 3
GV kiểm tra vở bài tập của một số HS.
GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của HS trên bảng. Đánh giá và cho điểm kiểm tra đối với từng HS. Cách 1:
M = {6; 7; 8; 9; 10; 11}
P = {4; 5; 6; 7; 8; 9}
E = {6; ;7 8; 9}
Cách 2:
M = {x N | 5 < x=""><>
P = { x N | 3 < x=""><>
E = { x N | 5 < x=""><>
Tuần: 01
Tiết : 01
Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
§1. TẬP HỢP- PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. Mục tiêu.
- HS (học sinh) được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu Î và Ï.
- Thái độ: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi viết một tập hợp, sử dụng các kí hiệu.
II. Chuẩn bị.
GV: + Bảng phụ.
Bài 1. Điền cụm từ hoặc kí hiệu thích hợp vào chỗ trống:
Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu {}, cách nhau bởi dấu “” (nếu có phần tử là số) hoặc dấu “”.
Mỗi phần tử được liệt kê , thứ tự liệt kê .
Để viết một tập hợp, thường có hai cách:
+ . các phần tử của tập hợp.
+ Chỉ ra cho các của tập hợp đó.
Bài 2. Khoanh tròn chỉ một chữ cái in thường đứng trước câu trả lời đúng:
Nhìn vào hình vẽ 3; 4; 5 trong SGK và viết các tập hợp A, B, M, H.
Câu 1. a. A = {15} b. A = {16} c. A = {15; 16}
Câu 2. a. B = {2; 1; a; b} b. B = {a; b; 1} c. B = {2}
Câu 3.
a. M = {bút} b. M = {sách; bút}
c. M = {bút; sách; vở; mũ}
Câu 4.
a. H = {bút, sách, vở, mũ} b. H = {bút, sách, vở}
c. H = {sách, vở}
+ Thước thẳng, phấn màu.
HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Gv kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra: (5 phút) Giáo viên gới thiệu chương trình học lớp 6
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu các ví dụ về tập hợp.(7 phút)
GV: Khái niệm “Tập hợp” thường gặp trong toán học và cả trong đời sống. Hãy nhìn vào
hình 1 SGK/4, trên bàn có những đồ dùng học tập nào?
HS Trả lời.
GV: Khi ta nói “Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn” tức là đang đề cập đến tất cả đồ vật đặt trên bàn mà cụ thể ở đây là sách và bút mà các em quan sát thấy.
GV: Lấy thêm một số ví dụ.
+ Tập hợp những chiếc bàn củalớp 6ª
+ Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
+ Tập hợp các chữ cái a, b, c....
Các em hãy tự lấy ba ví dụ về tập hợp.
HS tự lấy thêm ví dụ.
GV: Để diễn đạt tập hợp một cách ngắn gọn ta dùng các kí hiệu toán học để viết như sau:
Các ví dụ:
+ Tập hợp các học sinh của lớp 6A.
+ Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
+ Tập hợp các chữ cái a, b, c.
Hoạt động 2 : Giới thiệu các cách viết một tập hợp và các kí hiệu ( 20 phút)
GV: Tập hợp cũng được đặt tên, thường là các chữ cái in hoa.
Ví dụ: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
GV: Hãy tìm những số tự nhiên nhỏ hơn 4?
HS trả lời.
GV: Vậy tập hợp A là tập hợp các số 0; 1; 2; 3. Ta viết như sau: Chữ cái in hoa A, dấu “=” rồi liệt kê các số 0; 1; 2; 3 trong hai dấu ngoặc nhọn {}, mỗi số cách nhau bởi dấu chấm phẩy “;”
GV: Khi đó người ta gọi các số 0; 1; 2; 3 là các “phần tử” của tập hợp A.
GV: Số 1 là phần tử của A nên viết 1 Î A và đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A.
GV: Số 8 có là phần tử của A không? Þ khi đó ta viết
GV: Hãy cho hai ví dụ về những phần tử thuộc A và không thuộc A?
HS lấy ví dụ.
GV giới thiệu thêm: “Tập hợp tất cả các số tự nhiên”. Người ta qui ước chung tập hợp các số tự nhiên được đặt tên riêng là N.
VD3: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c?
GV: Hãy cho hai ví dụ về những phần tử thuộc B và không thuộc B?
GV: Vậy để viết đúng một tập hợp, SGK đưa ra hai chú ý mà các em phải luôn ghi nhớ. Mời một bạn đọc Chú ý SGK-Tr.5.
HS đọc chú ý.
GV: Theo cách trên có thể viết tập hợp C các số
tự nhiên nhỏ hơn 10000 hay không?
HS: Có nhưng sẽ mất rất nhiều thời gian và giấy bút?
GV: Hãy suy nghĩ cách viết tập hợp D các số tự nhiên lớn hơn 100?
GV ghi nhanh 2 VD lên bảng nháp)
GV: Như vậy cách viết tập hợp bằng cách liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp như trong VD 1 và 2 bắt đầu thấy hạn chế đúng không Þ thầy sẽ giới thiệu với các em một cách viết tập hợp khác.
GV: Ta sẽ viết tập hợp A.
GV: Các số 0; 1; 2; 3 có thuộc tập hợp số tự nhiên không?
GV:Ta sẽ không liệt kê các số 0; 1; 2; 3 mà sẽ viết tập hợp A gồm các phần tử x thuộc N sao cho x nhỏ hơn 4.
Vậy hãy viết tập hợp C và D theo cách hai.
GV: Yêu cầu 1 HS đọc to kết luận đóng khung trong SGK/5
HS đọc kết luận.
GV: Ngoài ra người ta còn minh hoạ tập hợp
bằng một vòng kín như ở hình sau (GV treo bảng in hình 2).
Cách viết. Các kí hiệu:
Ví dụ:
VD1: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
Ta viết:
A = {0; 1; 2; 3}
Khi đó:
+) 0; 1; 2; 3: là các phần tử của tập hợp A.
+) 1 Î A (đọc: 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A).
+) 8 Ï A (đọc: 8 không thuộc A hoặc 8 không là phần tử của A)
VD2:
N: tập hợp các số tự nhiên.
VD3: B = {a; b; c}
a Î B; c Î B
x Ï B; m Ï B
b. Chú ý:
SGK/ 5
c. Các cách viết một tập hợp:
+ Cách 1: Liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp.
VD: A = {0; 1; 2; 3}
+ Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
VD: A = {x ÎNïx < 4}
C = {x ÎNïx < 10000}
D = {x ÎNïx > 100}
4. Củng cố: (10 phút)
GV: Treo bảng phụ bài 1. Sau hai phút GV gọi 1 HS lên bảng làm bài sau đó gọi lần lượt HS dưới lớp lần lượt đưa đáp án.
GV: Mời một bạn đọc đề bài SGK/6.
Bài tập này ta phải trả lời câu hỏi nào?
GV gọi một HS lên viết tập hợp D Þ gọi HS nhận xét.
GV gọi một HS lên bảng điền vào ô trống.
GV: Mời một bạn đọc đề bài và lên bảng làm SGK/6
Tại sao từ “NHA TRANG” có 2 chữ cái “A” mà sao tập hợp của con có mỗi một chữ cái “A”?
GV nhận xét bài làm và sự tiếp thu của HS.
GV hướng dẫn HS cách làm bài tập trắc nghiệm.
GV cùng HS cùng làm câu a: Trong vòng kín có mấy chấm tròn Þ Tập hợp A có những phần tử nào?
HS: Trong vòng kín có hai chấm tròn tập hợp A có hai phần tử là 15 và 16.
GV gọi lần lượt từng HS lựa chọn đáp án và giải thích tại sao?
Bài 1
Điền cụm từ hoặc kí hiệu thích hợp vào ô trống:
ngoặc nhọn, “;” “,”
một lần, tuỳ ý.
Liệt kê, tính chất đặc trưng, phần tử.
SGK-tr.6
+) D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
Hoặc D = {x ÎNïx < 7}
SGK-Tr.6
{N; H; A; T; R; G}
Bài tập trắc nghiệm: (Bảng phụ)
Câu 1: C
Cau 2: B
Câu 3: A
Câu 4: B
5. Hướng dẫn về nhà. (2 phút)
Học thuộc Chú ý và kết luận đóng khung SGK-Tr.6. Xem lại các VD trong vở ghi.
Bài tập: 1; 2; 3; 5 (SGK-Tr.6)
Đọc trước bài “Tập hợp các số tự nhiên”.
IV. Rót kinh nghiÖm
Tuần: 01
Tiết : 02
§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN.
I. Mục tiêu.
- HS biết được tập hợp về các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. Biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số tự nhiên nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số tự nhiên lớn hơn trên tia số.
- HS phân biệt được các tập hợp N và N*, biết sử dụng các kí hiệu ³, £, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
- Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
II. Chuẩn bị.
GV: + Bảng phụ,
Điền vào ô trống dấu Î và Ï:
5N; 7N; N;
13N*; 25N; 0N*
71N; 0N; 37N*
HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập.
Tiến trình lªn líp.
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Giáo viên kiểm tra sĩ số tác phong của học sinh.
2. Kiểm tra: (7 phút)
Giáo viên
Học sinh
GV: gọi 2 HS lên bảng.
a. Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 12 bằng hai cách.
b. Viết tập hợp P các số tự nhiên nhỏ hơn 10 và lớn hơn 3
GV kiểm tra vở bài tập của một số HS.
GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của HS trên bảng. Đánh giá và cho điểm kiểm tra đối với từng HS.
Cách 1:
M = {6; 7; 8; 9; 10; 11}
P = {4; 5; 6; 7; 8; 9}
E = {6; ;7 8; 9}
Cách 2:
M = {x Î N | 5 < x < 12}
P = { x Î N | 3 < x < 10}
E = { x Î N | 5 < x < 10}
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tập hợp N và N* (10’)
GV: gọi N là tập hợp các số tự nhiên thì ta có thể viết tập hợp N như thế nào? Kí hiệu N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0, tập hợp N* gồm các phần tử như thế nào?
HS viết tập hợp N và N* vào vở.
GV đi kiểm tra vở của HS viết.
GV: Phân biệt hai tập hợp N và N*?
HS: trả lời.
GV treo bảng phụ.
HS lên bảng điền vào ô trống.
GV: Hãy viết tập hợp A các số tự nhiên không thuộc tập hợp N*.
HS: trả lời.
GV: Hãy biểu diễn các số tự nhiên trên tia số.
HS: vẽ tia số.
GV: Vẽ tia số lên bảng.
Cách vẽ: Trên tia số gốc 0, ta đặt liên tiếp, bắt đầu từ 0, các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau. Ta lần lượt ghi các số 0; 1; 2; 3;. . .
GV nhấn mạnh: Mỗi số tự nhiên đều được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
1. Tập hợp N và N*:
N =
N* =
Hoặc N* =
Luyện tập: (Bảng phụ)
0
1
2
3
4
5
6
7
Hoạt động 2: Thứ tự trong N (18’)
GV: yêu cầu 1 HS đọc mục a trong SGK.
HS: đọc bài.
GV: Do hai số tự nhiên khác nhau có hai điểm biểu diễn khác nhau trên tia số. Vì vậy, trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn.
GV nêu cách sử dụng kí hiệu £; ³.
GV: gọi 1 HS lên bảng.
1 HS lên bảng, các học sinh khác làm bài vào vở.
GV: Nếu có a < 10, hãy so sánh a với 15.
Nếu có b > 17, hãy so sánh b với 14.
HS:
GV: Hãy nêu tính chất tổng quát.
HS: trả lời.
GV: Hãy tìm: Số liền trước và số liền sau của số 5; 2002 - Viết hai số tự nhiên liên tiếp trong đó có một số là 17.
- Viết hai số tự nhiên liên tiếp trong đó có một số là a.
HS: trả lời.
GV: nêu khái niệm về số liền trước và số liền sau.
2. Thứ tự trong N:
a. Qui ước so sánh hai số tự nhiên:
+ Trong hai điểm trên tia số, điểm ở bên trái biểu diễn số nhỏ hơn.
+ Trong hai số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia.
a ³ b để chỉ a > b hoặc a = b.
a £ b để chỉ a < b hoặc a = b.
Luyện tập:
Dùng dấu để ghi kết quả so sánh hai số tự nhiên 5 và 9; 7 và 3; 17 và 23; 74 và 81.
+ Dùng dấu £; ³ để ghi các nội dung sau: a là số không nhỏ hơn 5; b là số tự nhiên không lớn hơn 9.
b. Tính chất:
a < b và b < c thì a < c.
+ Nếu a khác 0 thì hai số là a và a + 1 hoặc a – 1 và a.
+ Nếu a=0 thì hai số là a và a+1
4. Củng cố (7’)
Trò chơi: “Nhanh mắt, nhanh tay”.
GV chia nhóm, phát giấy A3 , xác định nhiệm vụ cho mỗi nhóm.
+ HS làm việc theo nhóm.
+ HS thi đua nhau làm nhanh.
+ Các nhóm báo cáo kết quả.
+ GV rút kinh nghiệm về cách làm việc theo nhóm.
+ GV nhắc nhở cách làm bài và trình bày bài sạch đẹp.
Cho bảng số:
11
4
2
7
9
8
24
13
3
12
29
16
18
31
0
17
Tìm trong bảng số:
Số lớn nhất.
Số bé nhất.
Bộ ba số tự nhiên liên tiếp.
Sắp thứ tự các số trong bảng theo thứ tự từ lớn đến bé.
Viết tập hợp A các số tự nhiên lẻ có trong bảng.
5. Hướng dẫn về nhà. (2’)
Đọc lại các kiến thức trọng tâm ghi trong vở và SGK.
Bài tập: 13; 14; 15 (SBT).
Đọc trước bài “Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con”.
Tiến trình lªn líp.
Tuần: 01 ... ận nhóm trả lời câu hỏi:
- Hai HS (đại diện 2 nhóm) lên bảng mỗi em trả lời một câu.
-GV gọi hs nhận xét, gv nhận xét.
-GV:So sánh điểm khác với bài 95?
Liệu có còn trường hợp nào không?
-HS: Ở bài 95 là chữ số cuối cùng.
Ở bài 96 là chữ số đầu tiên.
- GV thay số *85 bằng một số khác chẳng hạn 9*7665
-HS tại chỗ trả lời, gv chốt lại vấn đề: Dù thay dấu * ở vị trí nào cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2, cho 5 không?
- GV cho HS làm bài 97: Dùng 3 chữ số 4, 0, 5.
Làm thế nào để ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho 2? Chia hết cho 5?
- Một HS đọc đề bài. HS cả lớp suy nghĩ cách làm.
- HS trả lời câu hỏi của HS.
- GV hỏi thêm câu hỏi nâng cao: Dùng cả ba chữ số 4, 5, 3 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số:
- Lớn nhất chia hết cho 2.
- Nhỏ nhất chia hết cho 5,
- HS lần lượt trả lời.
-GV gọi hs nhận xét, gv nhận xét.
Bài 96 sgk/39:
Không có chữ số nào.
* = 1; 2; 3; . . .; 9
Bài 97 sgk/39.
a. Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4.
Đó là các số 450; 540; 504.
b. Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
Đó là các số 450; 540; 405.
534
345.
Hoạt động 2: Vận dụng dấu hiệu vào các bài toán tìm số
GV cho HS làm bài tập 99.
GV hướng dẫn HS tìm số tự nhiên đó nếu quá thời gian chưa có em nào làm ra.
- HS đọc đề bài, suy nghĩ cách làm.
- HS lên bảng thực hiện.
-GV gọi hs nhận xét, gv nhận xét.
- GV cho HS làm bài tập 100.
Ôtô ra đời năm nào?
- Tương tự bài 99, HS lập luận tìm năm mà chiếc ôtô đầu tiên ra đời.
- HS lên bảng thực hiện.
-GV gọi hs nhận xét, gv nhận xét.
Bài 99 sgk/39.
Gọi số tự nhiên cần tìm là a.
Số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 mà a chia 5 dư 3 Þ a tận cùng là 3 hoặc 8.
a chia hết cho 2 nên a tận cùng là 8 ÞSố phải tìm là 88.
Bài 100 sgk/39.
n =
n 5 Þ c 5 mà c Î {1; 5; 8}
Þ c = 5
Þ a = 1; b = 8
Vậy ôtô đầu tiên ra đời năm 1885.
4. Củng cố :
- GV chốt lại các dạng bài tập trong tiết học. Dù ở dạng bài tập nào cũng phải nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 và phải chú ý đến chữ số tận cùng.
- GV từ 1 đến 10 có bao nhiêu số chia hết cho 2, có bao nhiêu số chia hết cho 5?
+ Tương tự: Từ 11 đến 20 có bao nhiêu số chia hết co 2, có bao nhiêu số chia hết cho 5?
Þ Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số chia hết cho 2, có bao nhiêu số chia hết cho 5?
-HS theo dõi và trả lời.
Từ 1 đến 10 có 5 số chia hết cho 2, có 2 số chia hết cho 5?
+ Tương tự: Từ 11 đến 20 có 5 số chia hết cho 2, có 2 số chia hết cho 5?
Þ Từ 1 đến 100 có 50 số chia hết cho 2, có 20 số chia hết cho 5?
5. Hướng dẫn về nhà.
-Ôn tập lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, tính chất chia hết của một tổng.
-Bài tập 124; 130; 132; 128 SBT.
-Xem trước bài “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9”.
IV. Rót kinh nghiÖm
Tuần: 08
Tiết : 22
§12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
I. Mục tiêu:
HS nắm vững được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 – so sánh được với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu dấu hiệu chia hết, vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập.
II.Chuẩn bị:
GV: Giáo án, SGK. Bảng phụ
HS :SGK, vở ghi, vở nháp.
PP: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra: (5’)
Giáo viên
Học sinh
-GV gọi 2 HS sửa bt, 2 hs lên bảng.
1. Bài 128 SBT: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2, còn chia 5 thì dư 4.
2. Tìm trong các số :
123; 34; 297; 468
a, Những số chia hết cho 3 ?
b, Những số chia hết cho 9 ?
c, Những số vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 9?
-GV gọi HS nhận xét cách trình bày bài làm của bạn ?
- GV nhận xét và ghi điểm.
1. Bài 128:
Gọi số đó là a, a chia cho 5 dư 4 nên a có tận cùng là 4 hoặc 9.
Mà a 2 Þ a phải tận cùng là 4. Vậy số phải tìm là 44.
2.a, Những số chia hết cho 3: 123; 297; 468
b, Những số chia hết cho 9 : 297; 468
c, Những số vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 9 là 297; 468.
3. Bài mới : (31 ph)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu “Nhận xét mở đầu” ( 6 ph)
- GV hướng dẫn HS viết một số tự nhiên thành tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
-
+ GV yêu cầu tương tự với số 532.
- GV cho hs đọc nhận xét mở đầu sgk.
-HS đọc nhận xét mở đầu.
- HS viết tương tự với số 532.
- Một HS lên bảng viết Þ HS dưới lớp nhận xét.
-GV nhận xét.
1. Nhận xét mở đầu(sgk)
378 = 3. 100 + 7. 10 + 8
= 3. (99 + 1) + 7. (9 + 1) + 8
= 3. 99 + 3 + 7. 9 + 7 + 8
=(3 +7 + 8) + (3. 11.9 + 7. 9)
= (tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9)
532 = 5.100 + 3.10 + 2
= 5.(99 + 1) + 3.(9 + 1) + 2
= 5.99 + 5 + 3.9 + 3 + 2
= (5 + 3 + 2) +(5.9.11 + 3.9)
= (tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9)
Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 9. ( 12 ph)
- Hãy viết số 378 theo hướng dẫn của nhận xét mở đầu và không tính xét xem số đó có chia hết cho 9 không?
+ HS trả lời câu hỏi của GV.
- GV: Số như thế nào thì chia hết cho 9?
- HS đọc Kết luận1 SGK.
- Không thực hiện phép tính, hãy xét xem số 532 có chia hết cho 9?
- GV: Số như thế nào thì không chia hết cho 9?
- HS đọc Kết luận 2 SGK.
- GV nêu kết luận chung và gọi hai HS phát biểu trong SGK.
-HS phát biểu như sgk.
- GV cho HS làm ?1 và yêu cầu giải thích tại sao?
- HS lên bảng thực hiện.
-GV gọi hs nhận xét, gv nhận xét.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
a. Ví dụ:
VD1: 378 = (3 + 7 + 8) + (số chia hết cho 9)
= 18 + (số chia hết cho 9)
Vì cả hai số hạng chia hết cho 9
Þ 3789.
Kết luận1 (SGK)
VD2: 532 = (5 + 3 + 2) + (số chia hết cho 9)
= 10 + (số chia hết cho 9)
Þ 532 9 vì một số hạng của tổng không chia hết cho 9, số hạng kia chia hết cho 9.
Kết luận 2 (SGK)
b. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho và chỉ có những số đó mới chia hết cho 9.
?1: 6219 vì 6 + 2 + 1 = 9 9.
12059 vì 1 + 0+2+5 = 89
13279vì 1+ 2+ 3+7 = 139
63549 vì 6+3+5+4 = 18 9
Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 3. ( 13 ph)
- Tương tự như vậy, ta sẽ giải thích tại sao có dấu hiệu chia hết cho 3.
- GV cho HS tự đọc SGK xét hai VD áp dụng nhận xét mở đầu.
- HS tự đọc SGK.
- Hai HS lên bảng ghi kết quả và giải thích tại sao một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3?
- GV gọi hai HS phát biểu kết luận SGK.
- GV cho HS làm ?2: Điền chữ số vào dấu * để được số .
- GV hướng dẫn HS cách trình bày.
3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
a. Ví dụ:
Đọc SGK.
b. Kết luận: Đọc SGK.
c. Luyện tập:
?2 : Þ (1 + 5 + 7 + *)
Þ (13 + *)
Vì * là chữ số nên *Î{2; 5; 8}
4.Củng cố: ( 7 ph)
-Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
-HS trả lời
- Cho hs làm bài 101sgk/41
-2 HS lên bảng thực hiện.
-GV gọi hs nhận xét, gv nhận xét.
- Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 phụ thuộc vào chữ số tận cùng.
- Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số.
Bài 101 SGK/41
*Các số chia hết cho 3 là: 1347,6534,93258
* Các số chia hết cho 9 là: 6534,93258.
5. Hướng dẫn về nhà. ( 1 ph)
- Học thuộc các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9.
- Bài tập: 103 đến 106 SGK/41 + 42.
IV. Rót kinh nghiÖm
Tuần: 08
Tiết : 22
.
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- HS khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 .
- Vận dụng linh hoạt kiến thức đã học về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để giải toán .
- Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, Sgk, Sbt, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập.
PP: Nêu vấn đề, nhóm HS
HS: Nghiên cứu bài ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra: (5’)
Giáo viên
Học sinh
GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra:
HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3. Làm bài 134a/19 Sbt.
HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9. Làm bài 134b/19 Sbt.
HS 1: Số chia hết cho 3 là số.
Giải bài tập 134a/19 Sbt
HS 2: Số chia hết cho 9 là số.
Giải bài tập 134b/19 Sbt
3. Bài mới: ( 38 ph)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (7’)
Bài 106/42 Sgk:
GV: Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số là số nào?
HS: 10000
GV: Dựa vào dấu hiệu nhận biết, em hãy tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số:
a/ Chia hết cho 3?
b/ Chia hết cho 9?
HS: 10002 ; 10008
Bài 106/42 Sgk:9’
a/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 3 là: 10002
b/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 9 là : 10008
Hoạt động 2: (7’)
Bài 107/42 Sgk:
GV: Kẻ khung đề bài vào bảng phụ. Cho HS đọc đề và đứng tại chỗ trả lời.
Hỏi: Vì sao em cho là câu trên đúng? Sai? Cho ví dụ minh họa.
HS: Trả lời theo yêu cầu của GV.
GV: Giải thích thêm câu c, d theo tính chất bắc cầu của phép chia hết.
a 15 ; 15 3 => a 3
a 45 ; 45 9 => a 9
Bài 107/42 Sgk:9’
Câu a : Đúng
Câu b : Sai
Câu c : Đúng
Câu d : Đúng
Hoạt động 3: (10’)
Bài 108/42 Sgk:
GV: Cho HS tự đọc ví dụ của bài. Hỏi: Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3?
HS: Là số dư khi chia tổng các chữ số của số đó cho 9, cho 3.
GV: Giải thích thêm: Để tìm số dư của một số cho 9, cho 3 thông thường ta thực hiện phép chia và tìm số dư. Nhưng qua bài 108, cho ta cách tìm số dư của 1 số khi chia cho 9, cho 3 nhanh hơn, bằng cách lấy tổng các chữ số của số đó chia cho 9, cho 3, tổng đó dư bao nhiêu thì chính là số dư của số cần tìm.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Kiểm tra bài làm của nhóm
Bài 108/42 Sgk:10’
Tìm số dư khi chia mỗi số sau cho 9, cho 3 : 1546; 1527; 2468; 1011
Giải:
a/ Ta có: 1 + 5 + 4 + 6 = 16 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1. Nên: 1547 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1.
b/ Tương tự: 1527 chia cho 9 dư 1, chia cho 3 dư 0
c/ 2468 chia cho 9 dư 3, chia cho 3 dư 2
d/ 1011 chia cho 9 dư 1, chia cho 3 dư 1.
Hoạt động 4: (14’)
Bài 110/42 Sgk: Ghi sẵn đề bài trên bảng phụ.
GV: Giới thiệu các số m, n, r, m, n, d như SGK.
- Cho HS hoạt động theo nhóm hoặc tổ chức hai nhóm chơi trò “”Tính nhanh, đúng”.
- Điền vào ô trống mỗi nhóm một cột.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Hãy so sánh r và d?
HS: r = d
GV: Cho HS đọc phần “Có thể em chưa biết”
Giới thiệu cho HS phép thử với số 9 như SGK.
GV: Nếu r d => phép nhân sai.
r = d => phép nhân đúng.
Bài 110/42 Sgk
Điền các số vào ô trống, rồi so sánh r và d trong mỗi trường hợp:
a
78
64
72
b
47
59
21
c
366
3776
1512
m
6
1
0
n
2
5
3
r
3
5
0
d
3
5
0
4. Củng cố: (trong bài).
5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
Xem lại các bài tập đã giải, chuẩn bị bài mới “ Ước và bội ”.
IV. Rót kinh nghiÖm
Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2012
Tổ trưởng
Phan Thị Thu Lan
Tài liệu đính kèm: