I. Mục tiêu:
- Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về số thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
- Học sinh phân biệt được các tập hợp N và N*, Biết sử dụng các kí hiệu , biết viết số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
II. Chuẩn bị:
- Phấn màu, bảng phụ ghi các bài tập.
- Bảng phụ ghi một số bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra
- Lấy ví dụ về tập hợp. Khi viết tập hợp ta phải chú ý đến điều gì ? Làm bài tập 3.
- Nêu các cách viết tập hợp?
+ Hãy viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách.
+ Hãy minh họa tập hợp A bằng hình vẽ.
2 HS lên bảng kiểm tra
Hoạt động 2: Tập hợp N và tập hợp N*
Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên?
Giáo viên giới thiệu tập hợp N
Tập hợp các số tự nhiên
N = {0; 1; 2; 3; . }
Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N?
GV: Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số như sau:
0 1 2 3 4 5
GV giới thiệu: Các điểm đó lần lượt được gọi là điểm 0; điểm 1; điểm 2; điểm 3
- Gọi một HS lên bảng ghi trên tia số các điểm 4, 5, 6.
GV nhấn mạnh: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
GV giới thiệu tập hợp N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.
Yêu cầu HS lên bảng viết tập hợp N* theo 2 cách.
GV đưa ra bài tập cũng cố qua bảng phụ:
Điền vào ô vuông các kí hiệuvà cho đúng:
12 N; N; 5 N* N*
Ngày 23 tháng 08 năm 2010 Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Tiết 1: Tập hợp, phần tử của tập hợp I. Mục tiêu: - Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. - Học sinh nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. - Học sinh biết viết tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu và . - Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. II. Chuẩn bị: - Phấn màu, bảng phụ viết sẵn các đề bài các bài tập cũng cố. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: GV hướng dẫn, giới thiệu nội dung của chương I. Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết - Giới thiệu nội dung của Chương I SGK Hoạt động 2: Các ví dụ: Cho HS quan sát hình 1 SGK. ? Trên bàn có những đồ vật gì? - Tập hợp các đồ vật để trên bàn (sách, bút) - Lấy các ví dụ có thực tế ở lớp, trường Như:Tập hợp bàn, ghế trong lớp, cây trong sân trường, ngón tay của bàn tay... + Giới thiệu các ví dụ trong SGK - Tập hợp các HS của lớp 6A. - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Tập hợp các chữ cái a, b, c. - Học sinh quan sát, nghe giới thiệu. - Ghi nhớ kiến thức - Tự tìm thêm một số ví dụ về tập hợp. Hoạt động 3: Cách viết, các kí hiệu - GV: Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp. Ví dụ: Gọi A là tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết Hoặc - GV: Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A GV hướng dẫn HS cách viết tập hợp ? Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c. Cho biết các phần tử của tập hợp B ? Số 1 có là phần tử của tập hợp A không? Khi đó ta có kí hiệu 1 ẻ A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A Số 4 có là phần tử của tập hợp A không? Kí hiệu 4 A,đọc là 4 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A. ? Hãy dùng kí hiệu , hoặc số thich shợp điền vào ô ... 2 .... A 5 .... A ....... A GV sửa sai (nếu cần) Cho biết các phần tử của tập hợp B ? Gọi HS lên bảng hoàn thành bài tập. ? Dùng các kí hiệu , hoặc chữ thích hợp để điền vào các ô vuông cho đúng. a B 1 B B GV nhận xét đánh giá cho điểm học sinh. GV treo bảng phụ bài tập củng cố Cho hai tập hợp A = { 1, 2, 3, 4, 5} B = { 0, 2, 4, 6} Điền dấu (x) vào ô thích hợp. Đúng Sai a) 2 và 4 thuộc cả A và B b) 1A còn 6B c) 5A nhưng 5B d) 0A và 0B e) Hai tập hợp A, B có 4 phần tử chung. g) Hai tập hợp A, B có 2 phần tử chung. GV điều khiển hoạt động. GV đưa ra đáp án chính xác. - Gọi 1 HS đọc chú ý ở SGK. - GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2: Chỉ ra được tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. (Là tính chất mà nhờ đó ta nhận biết được phần tử nào thuộc tập hợp, phần tử nào không thuộc tập hợp đó) A = {xN|x<4} Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên. Tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A là: x là số tự nhiên (xN) x nhỏ hơn 4 (x<4) Gọi HS đọc phần đóng khung ở SGK. GV giới thiệu cách minh họa tập hợp A, B bằng sơ vòng kín . b . 1 A B . c . 2 . a . 0 . 3 Củng cố: Yêu cầu học sinh làm bài tập ?1 và ?2 theo nhóm. GV nhận xét. Vẽ hai vòng kín lên bảng. Gọi hai HS ghi các phần tử của các tập hợp trong bài tập 1, 2 vào 2 vòng kín đó. HS nghe giới thiệu và rút ra kiến thức về cách viết tập hợp. HS lên bảng làm bài tập. B = {a, b, c} hay B = {b, a, c}... a, b, c là các phần tử của tập hợp B Số 1 là một phần tử của tập hợp A. Số 4 không là phần tử của tập hợp A 2 A 5 A 1; 2; 3 A HS thực hiện: aB, 1B, a hoặc b hoặc cB Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày. a) Đúng. b) Đúng. c) Đúng. d) Sai e) Sai g) Đúng HS nắm được cách viết tập hợp A bằng cách 2: A = {xN|x<4} HS quan sát tiếp thu kiến thức. Các nhóm thực hiện, đại diện nhóm trình bày. - Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} hay D = {xN|x<7} M = { N; H; A; T; R; G} HS làm vào vở bài tập. Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố - Cho HS làm bài tập 3, 4 HS làm bài tập Bài 3: x A; y B; b A; b B Bài 4: A = {15; 26}; B= {1; a; b} M = {bút}; H = {bút, sách, vở} Hoạt động 5 . Hướng dẫn học ở nhà : - Học kỹ phần chú ý trong SGK. - Tự tìm các ví dụ về tập hợp. - Làm các bài tập 1, 2, 5 trong SGK và các bài từ 1 - 8 ở SBT. Ngày 24 tháng 08 năm 2009 Tiết 2: Tập hợp các số tự nhiên I. Mục tiêu: - Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về số thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. - Học sinh phân biệt được các tập hợp N và N*, Biết sử dụng các kí hiệu , biết viết số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. II. Chuẩn bị: - Phấn màu, bảng phụ ghi các bài tập. - Bảng phụ ghi một số bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra - Lấy ví dụ về tập hợp. Khi viết tập hợp ta phải chú ý đến điều gì ? Làm bài tập 3. - Nêu các cách viết tập hợp? + Hãy viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách. + Hãy minh họa tập hợp A bằng hình vẽ. 2 HS lên bảng kiểm tra Hoạt động 2: Tập hợp N và tập hợp N* Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên? Giáo viên giới thiệu tập hợp N Tập hợp các số tự nhiên N = {0; 1; 2; 3; ... } Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N? GV: Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số như sau : 0 1 2 3 4 5 GV giới thiệu: Các điểm đó lần lượt được gọi là điểm 0; điểm 1; điểm 2; điểm 3 - Gọi một HS lên bảng ghi trên tia số các điểm 4, 5, 6. GV nhấn mạnh: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. GV giới thiệu tập hợp N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0. Yêu cầu HS lên bảng viết tập hợp N* theo 2 cách. GV đưa ra bài tập cũng cố qua bảng phụ: Điền vào ô vuông các kí hiệuvà cho đúng: 12 N; N; 5 N* N* 5 N; 0 N*; 0 N. Gọi HS lên bảng làm. HS các số 0, 1, 2, 3 được gọi là số tự nhiên. HS: Các số 0; 1; 2; 3; ... là các phần tử của tập hợp N. HS lên bảng ghi các điểm trên tia số. - Ghi nhớ kiến thức HS lên bảng viết tập hợp N* bằng hai cách. C1: N* = {1; 2; 3; 4; ... } C2: N* = {xN|x0} Yêu cầu HS lên bảng trình bày 12 N; N; 5 N* N* 5 N ; 0 N*; 0 N. Hoạt động 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. - Cho HS quan sát tia số. ? So sánh số 2 và số 3. ? Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 3 trên tia số. GV: Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái số lớn hơn. Tổng quát: Với a, b N aa trên tia số (tia số nằm ngang) điểm a nằm bên trái điểm b. GV giới thiệu kí hiệu . a b nghĩa là a < b hoặc a = b. b a nghĩa là b > a hoặc b = a. Bài tập: Viết tập hợp A = {x ẻ N|6x8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó ? Gọi HS đọc mục b (Tính chất bắc cầu). a < b, b < c thì a < c Gọi HS khác đọc mục c GV đặt câu hỏi: ? Tìm số liền sau của số 4 ? số 4 có mấy số liền sau ? GV: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. ? Lấy ví dụ về hai số tự nhiên rồi chỉ ra số liền sau của mỗi số. ? Số liền trước của số 5 là số nào ? GV: Hai số 4 và 5 là 2 số tự nhiên liên tiếp. ? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ? GV yêu cầu HS làm ? SGK ? Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay không? Vì sao ? GV gợi ý: Vì bất cứ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó. GV nhấn mạnh: Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử. HS: 2 < 3. Điểm 2 ở bên trái điểm 3. HS thực hiện A = {6; 7; 8} HS lấy ví dụ minh họa cho tính chất. HS: Số liền sau số 4 là số 5. Số 4 chỉ có 1 số liền sau. HS lấy ví dụ. Là số 4. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị. HS làm vào vở. 1 HS lên bảng làm: 28; 29; 30. 99; 100; 101. HS: Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất. Hoạt động 4: Củng cố GV yêu cầu HS làm các bài tập 6, 7, 8 SGK tr7, 8 Bài 6: a) Viết số tự nhiên liền sau mỗi số: 17; 99; a (với a ẻ N) b) Viết số liền trước mỗi số: 35; 1000; b (với b ẻ N*) Bài 7 Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê phần tử Bài 8: Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 5 bằng hai cách. Biểu diễn các phần tử của A trên tia số. 3 HS lên bảng trình bày bài giải Bài 6 a) 18 ; 18 ; 99 ; 100 ; a ; a+1 b) 34 ; 35 ; 999, 1000 ; b – 1 ; b Bài 7 : Biểu diễn trên trục số 0 1 2 3 4 5 Hoạt động 5 . Hướng dẫn học ở nhà : - Xem lại bài học. - Làm bài tập 9, 10 trong SGK và bài tập 10 - 15 ở SBT. Ngày 26 tháng 08 năm 2010 Tiết 3: Ghi số tự nhiên I. Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chứ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong 1 số thay đổi theo vị trí. - HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. - HS thấy được ưu điểm của hệ thâp phân trong việc ghi số và tính toán. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV nêu câu hỏi: HS1: Viết tập hợp N, N* Làm bài tập 11 (SBT) Hỏi thêm: Viết tập hợp A các số tự nhiên mà x ẽ N* HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên trục số. đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số. ? Có số tự nhiên nhỏ nhất hay không? có số tự nhiên lớn nhất hay không? - Làm bài tập 10 sgk 2 HS lên bảng kiểm tra HS1: N = {0, 1, 2, ,3 , 4, 5 ...} N* = {1, 2, 3, 4, 5 ...} Yêu cầu làm được: A = {19, 20} B = {1, 2, 3...} C = {35, 36, 37, 38} Trả lời: A = {0} HS2: Viết C1: B = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6} C2: B = {x ẽ N| x 6 } 0 1 2 3 4 5 Trên tia số các điểm bên trái số 3 là: 0, 1, 2. - Trả lời: + Số tự nhiên nhỏ nhất là 0 + Không có số tự nhiên lớn nhất. - Làm bài tập 10 4601; 4600; 4599 a+2; a+1; a Hoạt động 2: Số và chữ số GV gọi HS đọc 1 vài số TN bất kì? Chỉ số TN đó có mấy chữ số? Là những chữ số nào? GV: Với 10 chữ số trên ta ghi được mấy số TN. ? Mỗi số TN có thể có bao nhiêu chữ số? Hãy lấy VD? GV: Nêu chú ý trong Sgk phần a) VD: 15 172.314 960 789 535 b) GV treo bảng phụ VD số 3895 như sgk. Số đã cho Số trăm Số hàng trăm Số chục Số hàng chục Các chữ số 3895 38 8 389 9 3, 8, 9, 5 GV lấy thêm VD: Số 5726 yêu cầu HS điền vào bảng. - Lấy VD về ... ọi 2 HS lờn bảng thực hiện. HS1: Phỏt biểu quy tắc tỡm BCNN của 2 hay nhiều số > 1. Chữa bài tập 189 (SBT) HS2: So sỏnh quy tắc tỡm BCNN và ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1? Chữa bài tập 190 (SBT) - GV đỏnh giỏ, cho điểm. - HS1 lờn bảng: Trả lời cõu hỏi. Làm bài tập: a126 và a126; a nhỏ nhất 0 => a là BCNN(126,198) = 1386 => a = 1386. - HS2 lờn bảng trả lời. Làm bài tập: BCNN(15,25) = 75; BC(25,75) < 400 BC(25,75) = {0;75;150;225;300;375} - Cả lớp làm vào vở nhỏp, nhận xột bài của bạn. Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập Bài tập 156 (sgk) Tỡm số x biết rằng : x12; x21; x28 và 150 < x < 3000 Gọi HS trỡnh bày cỏch làm Bài 157 (sgk) GV hướng dẫn HS phõn tớch đề. Gọi số ngày ớt nhất hai bạn lại cựng trực nhật là a thỡ a cú mối quan hệ như thế nào và a cú quan hệ như thế nào với 10 và 12. GV gọi HS nhận xột, bổ sung (nếu cần) Bài 158 (sgk) (Bảng phụ) ? Nội dung bài 158 khỏc so với bài 157 ở điểm nào? Gọi 1 HS phõn tớch và giải. 8, 9 nguyờn tú cựng nhau. Bài 195 (SBT) (Bảng phụ) Gọi HS đọc và túm tắt đề bài GV cú thể gợi ý: ? Gọi số đội viờn liờn đội là a thỡ số nào chia hết cho 2,3,4,5. GV ghi lờn bảng lời giải: GV: ở bài 195 khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa một em. Nếu thiếu 1 em thỡ sao Đú là bài 196 trong phần bài tập về nhà HS đọc đề, phõn tớch bài. HS trỡnh bày cỏch làm -> Lờn bảng làm x 12; x 21; x 28 x BC(12, 21, 28) BCNN(12, 21, 28) = 84 vì 150 < x < 300 x {168, 252} HS đọc đề bài HS đứng tại chỗ trả lời a là BCNN(10, 12) Vậy sau ớt nhất 60 ngày thỡ hai bạn lại cựng trực nhật HS đọc đề bài Số cõy mỗi đội phải trồng là BC(8, 9), số cõy đú trong khoảng từ 100 đến 200 1 HS giải trờn bảng. Cả lớp làm vào vở nhỏp, theo dừi bài của bạn. Giải: Gọi số cõy mỗi đội phải trồng là x. Ta cú xBC(8,9) và 100 < x < 200 BCNN(8, 9) = 8 . 9 = 72 BC(8,9) = { 0; 72; 144; 216; ...} mà 100 < x < 200 x = 144. Cả lớp nhận xột, ghi bài vào vở. HS đọc kỹ đề bài. Xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa một người. Xếp hàng 7 thỡ vừa đủ Số HS nằm trong khoảng 100 đến 50 Thảo luận nhúm phõn tớch tỡm cỏch giải. HS nờu được: (a - 1) Phải chia hết cho 2,3,4,5 Gọi số đội viờn liờn đội là a (100 < a < 150) vỡ xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người nờn ta cú: (a - 1) 2 (a - 1) 3 (a - 1) 4 => (a - 1)BC(2,3,4,5) (a - 1) 5 và a 7 BCNN(2, 3 , 4 , 5) = 60 Vỡ 100 99 < a - 1 < 149 Ta cú (a - 1) = 120 => a = 121 (thoả món điệu kiện a 7) Vậy số đội viờn của liờn đội là 121 người. HS: (a + 1) BC((2, 3, 4, 5) Hoạt động 3: Có thể em chưa biết Lịch can chi: GV giới thiệu cho HS như SGK. ? Theo cỏc em sau bao nhiờu năm năm Ất Sửu được lặp lại ? GV: Và tờn cỏc năm õm lịch khỏc cũng được lặp lại sau 60 năm. HS nờu được: - Cứ 10 năm Ất được lặp lại. 12 năm Sửu được lặp lại - Vậy sau 60 năm là BCNN(10,12) năm Ất Sửu được lặp lại. Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà : - ễn lại cỏc bài đó học để chuẩn bị cho tiết ụn tập. - Trả lời cỏc cõu hỏi ụn tập trang 61 SGK - Làm cỏc bài tập 159 -> 161 (SGK) 196, 197 (SBT) Ngày 16 tháng 11 năm 2010 Tiết 37: Ôn tập chương I I. Mục tiêu: - Hệ thống hoỏ cỏc kiến thức đó học về cỏc phộp tớnh cộng, trừ, nhõn, chia, và nõng lờn luỹ thừa ; về tớnh chất chia hết cho một tổng, một tớch ; cỏc dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 và 9 ; số nguyờn tố, hợp số, ƯC, BC, ƯCLN, BCNN . - Rốn kỹ năng vận dụng cỏc kiến thức trờn vào cỏc dạng bài tập thực hiện cỏc phộp tớnh, tỡm số chưa biết và cỏc bài toỏn quan hệ chia hết . II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi bảng hệ thống kiến thức. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn tập về lý thuyết - GV yờu cầu HS trả lời lần lượt cỏc cõu hỏi ụn tập chương đồng thời kết hợp với cỏc bảng trang 62 SGK để hệ thống cỏc kiến thức trọng tõm của chương . -GV cú thể hỏi thờm n0 = ? (nạ0) , n1 = ? Hoạt động này cú thể tổ chức ngay từ đầu tiết học hoặc cú thể phõn bổ vào thời điểm đầu của từng hoạt động cụ thể sau này - HS lần lượt trả lời cỏc cõu hỏi HS trả lời bài tập 159 Hoạt động 2: Ôn tập về phép tính Bài tập 160 : HS nờu thứ tự thực hiện cỏc phộp tớnh trong từng bài . GV chỳ ý cỏch trỡnh bày bài giải của HS . Riờng bài d , HS cần chỳ ý vận dụng tớnh chất phõn phối của phộp nhõn với phộp cộng để tớnh nhanh Bài tập 161 : GV yờu cầu HS xỏc định được phộp toỏn gỡ, đại lượng nào cần tỡm trong từng phộp toỏn đú và cỏch tỡm đại lượng đú . Bài tập 162 : Trong bài tập này, GV hướng dẫn học sinh cỏch viết biểu thức từ lời đề bài và sau đú ỏp dụng quy trỡnh giải của bài tập 161 để làm . Bài tập163 : GV hướng dẫn HS dựng phương phỏp loại dần để chọn cỏc số thớch hợp điềm vào chỗ trống rồi nờu thứ tự giải bài toỏn này . Bài tập 164 : HS thực hiện bài này theo nhúm . Trao đổi kết quả cỏc nhúm để sửa sai (nếu cú) Bài tập 160 : a/ A = 204 - 84 : 12 = 204 - 7 = 197 b/ B = 15.23 + 4.32 - 5.7 = 15.8+4.9-35 = 120 + 36 - 35 = 121 c/ C = 56:53+23.22=53+25=125+32 =157 d/ D = 164.53 + 47.164=164.(53+47) = 164 . 100 = 16400 Bài tập 161 : x = 16 x = 11 Bài tập 162 : (3x - 8):4 = 7 3x - 8 = 7.4 = 28 3x = 28 + 8 = 36 x = 36 : 3 = 12 Bài tập 163 : Thứ tự điềnvào là 18 ; 33 ; 22 ; 25 Thực hiện phộp tớnh : (33-25):(22-18) ta được chiều cao nến chỏy trong một giờ là 2cm . Bài tập 164 : 91 = 7.13 b) 225 = 32.52 c) 900 = 22.32.52 ; d) 112 = 24.7 Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn lại các bài đã học. - Làm tiếp các bài tập còn lại trong SGK. - Ôn lại phần lý thuyết theo bảng tóm tắt ở SGK. Ngày 17 tháng 11 năm 2010 Tiết 38: Ôn tập chương I I. Mục tiêu: - Hệ thống hoỏ cỏc kiến thức đó học về cỏc phộp tớnh cộng, trừ, nhõn, chia, và nõng lờn luỹ thừa ; về tớnh chất chia hết cho một tổng, một tớch ; cỏc dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 và 9 ; số nguyờn tố, hợp số, ƯC, BC, ƯCLN, BCNN . - Rốn kỹ năng vận dụng cỏc kiến thức trờn vào cỏc dạng bài tập thực hiện cỏc phộp tớnh, tỡm số chưa biết và cỏc bài toỏn quan hệ chia hết . II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi bảng hệ thống kiến thức. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Ôn tập các tính chất chia hết, dấu hiệu chia hết, và số nguyên tố, hợp số . Bài tập 165 : GV hướng dẫn HS cỏch nhận biết hợp số , lý luận và kết hợp với bảng số nguyờn tố để khẳng định hợp lý và ghi kết quả . Bài tập 168 : GV hướng dẫn HS dựng cỏc dữ liệu đó cho cựng với phương phỏp loại dần để tỡm ra cỏc chữ số a,b,c,d và biết được năm ra đời của mỏy bay trực thăng . Bài tập 165 : a/ 747P vỡ 7473 ; 235P vỡ 2355; 97P b/ aP vỡ a 3 (và >3) c/ bP vỡ b chẵn và b>2 d/ cP vỡ c = 2.30 - 2.29 = 2.(30-29) = 2P Bài tập 168 : a ẻ{0 ; 1} . Vỡ a ạ0 nờn a = 1 105 = 12.8 + 9 nờn b = 9 c = 3 là số nguyờn tố lẻ nhỏ nhất . d = (b+c):2 = (9+3):2 = 6 Do đú mỏy bay trực thăng ra đời năm 1936 Hoạt động 2 : Ôn tập về ƯC, BC, ƯCLN, BCNN Bài tập 166 : Trong bài tập này, HS phải trả lời cỏc cõu hỏi : x cú quan hệ gỡ với cỏc số đó cho và cỏch tỡm như thế nào ? Bài tập 167 : HS xỏc định bài toỏn này thuộc dạng tỡm ước chung hay bội chung bằng cỏch tỡm được mối quan hệ chia hết giữa đại lượng cần tỡm với cỏc đại lượng đó cho . HS giải bài tập này tương tự hhư bài tập 154 trang 59 SGK tập 1 Bài tập 166 : A= {xẻN | xẻƯC(84,180) , x>6} ƯC(84,180) = Ư(ƯCLN(84,180))= Ư(12) = {1;2;3;4;6;12} vỡ x >6 nờn A = 12 B= 180 Bài tập 167 : Gọi số sỏch là a (q) thỡ a10 ; a15 ; a12 Nờn a BC (10,15,12).BCNN(10;15;12)=60 nờn a {0; 60; 120; 180 ...} Vỡ 100 Ê aÊ150 nờn số sỏch là 120 quyển Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà : - HS học bài và hoàn thiện cỏc bài tập đó sửa . - Đọc thờm phần Cú thể em chưa biết và ghi kết luận vào vở học . - GV hướng dẫn cụ thể nội dung và cỏch làm bài để tiết sau HS được kiểm tra Ngày 22 tháng 11 năm 2010 Tiết 39: kiểm tra chương i I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Kiểm tra và đánh giá nhận thức học sinh qua phần 2 của chương I về quan hệ chia hết, số nguyên tố, hợp số, ƯC,BC, ƯCLN, BCNN . Rèn tính chính xác và kỷ luật trong quá trình kiểm tra . II. Đề bài A - Trắc nghiệm : (3 điểm) (Học sinh khoanh tròn vào ý chọn trả lời ) Câu 1 : Câu nào sau đây đúng ? A) Các số 1356 ; 48 ; 351 đều chia hết cho 2 . B) Các số 48 ; 45 ; 333333 đều chia hết cho 9 C) Các số 1356 ; 48 ; 351 đều chia hết cho 3 . D) Các số 250 ; 415 ; 2856 đều chia hết cho 5 Câu 2 : Câu nào sau đây đúng ? A) Tổng 25697 + 14583 chia hết cho 2 B) Hiệu 25697 - 14580 chia hết cho 5 C) Tổng 25697 + 14580 chia hết cho 10 D) Hiệu 25697-14580 không chia hết cho 2 Câu 3 : Câu nào sau đây sai ? A) Số 2 là số nguyên tố . B) Có 4 số nguyên tố bé hơn 10 . C) Số 1 chỉ có một ước số D) Một số không phải là số nguyên tố thì nó phải là hợp số Câu 4 : Số nào trong các số sau đây chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 ? A) 250 B) 315 C) 417 D) 2006 Câu 5 : Câu nào sau đây đúng ? A) Hiệu 2.3.4.5. - 35 chia hết cho 3 . B) Hiệu 2.3.4.5. - 35 chia hết cho 5 . C) Hiệu 2.3.4.5. - 35 chia hết cho 2 . D) Hiệu 2.3.4.5. - 35 chia hết cho 2 và 5 Câu 6 : Cho P là tập hợp các số nguyên tố , A là tập hợp các số tự nhiên chẵn , B là tập hợp các số tự nhiên lẻ . Kết quả nào sau đây đúng ? A) A ầ B = ặ B) A ầ P = { 2 } C) A è N D) Các ý A, B và C đều đúng B - Bài tập : (7 điểm) Bài 1 : (2 điểm) Tìm số tự nhiên x biết Bài 2 : (2 điểm) Điền vào dấu * để chia hết cho 9 Bài 3 : (2 điểm) Có 20 chiếc bánh và 64 cái kẹo được chia đều cho các đĩa. Mỗi đĩa gồm có cả bánh lẫn kẹo . Có thể chia nhiều nhất bao nhiêu đĩa ? Mỗi đĩa lúc đó có bao nhiêu chiếc bánh, bao nhiêu cái kẹo ? Bài 4: (1 điểm) Tìm x ẻ N biết 7 chia hết cho x - 1 . Đáp án và biểu chấm A - Trắc nghiệm : (3 điểm) Câu 1 : C ; Câu 2 : D ; Câu 3 : D ; Câu 4 : B ; Câu 5 : B ; Câu 6 : D Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm . B - Bài tập : (7 điểm) Bài 1 : (2 điểm) x ẻ BC (12,8) 0,5 điểm BCNN(12,8) = 24 0,5 điểm B(24) = {0 ; 24 ; 48 ; 72 ; 96 ; 120 ; ...} 0,5 điểm Vì 50 < x < 100 nên x ẻ {72 ; 96} 0,5 điểm Bài 2 : (2 điểm) Để thì 8 + * + 1 9 0,75 điểm . Tức 9 + * 9 0,5 điểm Suy ra * ẻ {0 ; 9} 0,75 điểm Bài 3 : (2 điểm) Gọi x là số đĩa có thể chia được nhiều nhất 0,25 điểm Vì 0,5 điểm x = ƯCLN(20,64) = 4 0,5 điểm Số đĩa nhiều nhất là 4 đĩa. 0,25 điểm Số bánh mỗi đĩa là : 5 chiếc . 0,25 điểm Số kẹo mỗi đĩa là : 16 cái . 0,25 điểm Bài 4 : (1 điểm) Vì 7 chia hết cho x - 1 nên x ẻ Ư(7) 0,25 điểm Mà Ư(7) = {1 ; 7} 0,25 điểm Nên x - 1 = 7 => x = 8 0,25 điểm Và x - 1 = 1 => x = 2 0,25 điểm
Tài liệu đính kèm: