Giáo án môn Số học Lớp 6- Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

Giáo án môn Số học Lớp 6- Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

A/ MỤC TIÊU:

 Kiến thức: Củng cố quy tắc dấu ngoặc, quy tắc thu gọn một tổng đại số.

 Kĩ năng:

 Rèn kĩ năng bỏ dấu ngoặc hoặc cho các số hạng vào trong dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” hoặc dấu “-“.

 Tính nhanh các tổng đại số.

 Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán.

B/ CHUẨN BỊ:

 GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.

 HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.

 Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập.

C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút )

GV: Hãy phát biểu quy tắc dấu ngoặc

HS1: Phát biểu.

GV: Cho HS làm bài tập 60 ( SGK / 85 )

HS1: Lên bảng làm bài.

GV: Trong một tổng đại số ta có thể biến đổi như thế nào ?

HS2: Trình bày.

GV: Cho HS làm bài tập 58 ( SGK / 85 ).

HS: Lên bảng làm.

GV: Cho HS khác nhận xét phần trả lời lý thuyết và phần bài tập của hai bạn.

HS: Nhận xét.

GV: Nhận xét lại và cho điểm.

Bài tập 60 ( SGK / 82 ):

a) ( 27 + 65 ) + ( 346 – 27 – 65 )

= 27 + 65 + 346 – 27 – 65

= ( 27 – 27 ) + ( 65 – 65 ) + 346

= 346

b) ( 42 – 69 + 17 ) – ( 42 + 17 )

= 42 – 69 + 17 – 42 – 17

= ( 42 – 42 ) + ( 17 – 17 ) – 69

= -69

Bài tập 58 ( SGK / 82 ):

a) x + 22 + ( -14 ) + 52

= x + [ 22 – 14 + 52 ]

= x + 60

b) ( -90 ) – ( p + 10 ) + 100

= -90 – p – 10 + 100

= ( -90 – 10 + 100 ) – p

= -p

 

doc 42 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 8Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6- Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS: Nhận xét. 
= -75
( -2002 ) – ( 57 – 2002 )
= -2002 – 57 + 2002
= ( -2002 + 2002 ) – 57
= 0 – 57 
= -57
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút )
Học thuộc quy tắc dấu ngoặc, các phép biến đổi tổng đại số.
Làm bài tập 58, 60 ( SGK / 82 ), 89 -91 ( SBT / 65)
Tiết sau luyện tập.
D/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 17	Ngày soạn: 12-12-2010
	Tiết 52	Ngày dạy: 15-12-2010
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố quy tắc dấu ngoặc, quy tắc thu gọn một tổng đại số.
Kĩ năng:
Rèn kĩ năng bỏ dấu ngoặc hoặc cho các số hạng vào trong dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” hoặc dấu “-“.
Tính nhanh các tổng đại số.
Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.
HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút )
GV: Hãy phát biểu quy tắc dấu ngoặc
HS1: Phát biểu.
GV: Cho HS làm bài tập 60 ( SGK / 85 )
HS1: Lên bảng làm bài. 
GV: Trong một tổng đại số ta có thể biến đổi như thế nào ?
HS2: Trình bày.
GV: Cho HS làm bài tập 58 ( SGK / 85 ).
HS: Lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét phần trả lời lý thuyết và phần bài tập của hai bạn.
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
Bài tập 60 ( SGK / 82 ):
( 27 + 65 ) + ( 346 – 27 – 65 )
= 27 + 65 + 346 – 27 – 65
= ( 27 – 27 ) + ( 65 – 65 ) + 346
= 346
( 42 – 69 + 17 ) – ( 42 + 17 )
= 42 – 69 + 17 – 42 – 17
= ( 42 – 42 ) + ( 17 – 17 ) – 69 
= -69
Bài tập 58 ( SGK / 82 ):
x + 22 + ( -14 ) + 52
= x + [ 22 – 14 + 52 ]
= x + 60
( -90 ) – ( p + 10 ) + 100
= -90 – p – 10 + 100
= ( -90 – 10 + 100 ) – p
= -p
Hoạt động 2: Luyện tập. ( 34 phút )
GV: Treo bảng phụ có bài tập 89 ( SBT / 65 ). Để tính được nhanh thì ta sẽ áp dụng gi ?
HS: Các phép biến đổi.
GV: Cho HS làm bài tại lớp.
HS: Làm bài cá nhân tại lớp sau đó hai HS lên bảng làm bài
GV: Cho HS nhận xét .
HS: Nhận xét. 
GV: Treo bảng phụ có bài tập 91 ( SBT / 65 ) .
GV: Cho HS nhắc lại quy tắc bỏ ngoặc.
HS: Nhắc lại.
GV: Cho HS lên bảng làm bài tập.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Treo bảng phụ có bài tập 92 ( SBT / 65 ).
HS: Đọc đề bài.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài.
HS: Hoạt động nhóm làm bài lên bảng nhóm.
GV: Treo bài làm của các nhóm lên bảng và cho HS các nhóm nhận xét lẫn nhau.
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS các nhóm nêu lại quy tắc bỏ dấu ngoặc và giải thích lí do nhóm các số hạng .
HS: Nêu và trình bày.
GV: Nhận xét bài làm và kết quả hoạt động của các nhóm.
GV: Treo bảng phụ có bài tập:
Thực hiện phép tính hợp lí
215 + ( -38 ) – ( -58 ) + 90 – 85
917 – ( 417 – 65 ) + 135
GV: Trong các biểu thức trên có các cặp số đối nhau không ?
HS: Không.
GV: Vậy ta nên nhóm như thế nào ?
HS: Nhóm để có các tổng tròn chục hoặc tròn trăm.
GV: Cho hai HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Treo bảng phụ có bài tập 90 ( SBT / 65 ).
GV: Cho hai HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Treo bảng phụ có bài tập 93 ( SBT / 65 ).
HS: Đọc đề bài. 
GV: Để tính được giá trị của biểu thức ta làm như thế nào ?
HS: Lần lượt thay giá trị của các chữ vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.
HS: Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
GV: Cho hai HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
Bài tập 89 ( SGK / 65 ):
( -24 ) + 6 + 10 + 24
= ( -24 + 24 ) + ( 6 + 10 )
= 0 + 16
= 16
15 + 23 + ( -25 ) + ( -23 )
= ( 15 – 25 ) + ( 23 – 23 ) 
= -10 + 0 
= -10
( -3 ) + ( -350 ) + ( -7 ) + 350
= ( -3 – 7 ) + ( -350 + 350 )
= -10 + 0
= -10
( -9 ) + ( -11 ) + 21 + ( -1 )
= ( -9 – 11 – 1 ) + 21
= -21 + 21
= 0
Bài tập 91 ( SGK / 65 ):
( 5674 – 97 ) – 5674
= 5674 – 97 – 5674
= ( 5674 – 5674 ) – 97 
= 0 – 97
= -97
( -1075 ) – ( 29 – 1075 )
= -1075 – 29 + 1075
= ( -1075 + 1075 ) – 29
= 0 – 29
= -29
Bài tập 92 ( SGK / 65 ):
( 18 + 29 ) + ( 158 – 18 – 29 )
= 18 + 29 + 158 – 18 – 29
= ( 18 – 18 ) + ( 29 – 29 ) + 158
= 0 + 0 + 158
= 158
( 13 – 135 + 49 ) – ( 13 + 49 )
= 13 – 135 + 49 – 13 – 49
= ( 13 – 13 ) + ( 49 – 49 ) – 135
= 0 + 0 – 135
= -135
Bài tập:
215 + ( -38 ) – ( -58 ) + 90 – 85
= 215 – 38 + 58 + 90 – 85
= ( 215 – 85 ) + ( -38 + 58 ) + 90 
= 130 + 20 + 90
= 240
917 – ( 417 – 65 ) + 135
= 917 – 417 + 65 + 135
= ( 917 – 417 ) + ( 65 + 135 )
= 500 + 200
= 700
Bài tập 90 ( SGK / 65 ):
x + 25 + ( -17 ) + 63
= x + ( 25 – 17 + 63 )
= x + 71
( -75 ) – ( p + 20 ) + 95
= -75 – p – 20 + 95
= ( -75 – 20 + 95 ) – p
= 0 – p
= -p
Bài tập 93 ( SGK / 65 ):
Với x = -3, b = -4, c = 2, ta có:
x + b + c = ( -3 ) + ( -4 ) + 2 
 = -3 – 4 + 2 
 = -5
Với x = 0, b = 7, c = -8, ta có:
x + b + c = 0 + 7 + ( -8 ) 
 = 0 + 7 – 8 
 = 0 +( -1 ) 
 = -1
Hoạt động 3: Củng cố. ( 2 phút )
GV: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-“ đằng trước ta làm như thế nào ? Có dấu “+” đằng trước ta làm như thế nào ?
HS: Trả lời.
GV: Khi cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu “-“ đằng trước thì ta làm như thế nào ? Có dấu cộng đằng trước thì ta làm như thế nào ?
HS: Tra lời.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. ( 2 phút )
Nắm vững quy tắc dấu ngoặc.
Ôn tập kiến thức từ đầu chương II đến bài 8 để tiết sau ôn tập chương II
D/ RÚT KINH NGHIỆM:
	Tuần 17	Ngày soạn: 12-12-2010
	Tiết 53	Ngày dạy: 15-12-2010
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Ôn tập cho HS khái niệm về tập hợp Z các số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số nguyên, quy tắc cộng hai số nguyên, quy tắc bỏ dấu, các tính chất của phép cộng hai số nguyên.
Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức trên về bài tập so sánh số nguyên, thực hiện phép tính, bài tập về giá trị tuyệt đối, số đối của số nguyên
Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ có ghi quy tắc lấy GTTĐ của một số nguyên, quy tắc cộng số nguyên, các tính chất của phép cộng, phấn màu.
HS: Bảng nhóm, làm câu hỏi ôn tập, làm bài tập về nhà.
Phương pháp: Tái hiện kiến thức, luyện tập, hoạt động nhóm.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập về khái niệm tập Z, thứ tự trong tập Z. ( 20 phút )
GV: Cho HS đọc yêu cầu của câu hỏi 1 trong SGK / 98.
HS: Đọc bài. 
GV: Cho một HS lên bảng viết tập hợp Z.
HS: Lên bảng viết.
GV: Dựa vào cách viết tập hợp Z hãy phát biểu định nghĩa tập hợp Z ?
HS: Là tập hợp gồm số nguyên âm, số nguyên dương, số 0.
GV: Cho HS đọc yêu cầu của câu hỏi 2 trong SGK / 98.
HS: Đọc bài. 
GV: Cho HS trả lời và cho ví dụ minh họa.
HS: Trả lời.
GV: Cho HS đọc yêu cầu của câu hỏi 3 trong SGK / 98.
HS: Đọc bài. 
GV: Cho HS trả lời và cho ví dụ minh họa.
HS: Trả lời.
GV: Cho HS nhắc lại quy tắc lấy GTTĐ của một số nguyên.
HS: Nhắc lại.
GV: Treo bảng phụ có ghi quy tắc lấy GTTĐ lên bảng. Cho HS trả lời tiếp câu b.
HS: Trả lời.
GV: Nhấn mạnh: GTTĐ của một số luôn là một số không âm hay 0
GV: Cho HS đọc đề bài tập 107 ( SGK / 98 ). 
HS: Đọc bài. 
GV: Cho HS lên bảng làm câu a, b.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS nhắc lại quy tắc so sánh hai số nguyên trên trục số.
HS: Nhắc lại.
GV: Hướng dẫn HS quan sát trục số và trả lời câu c.
HS: Quan sát và trả lời.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 109 ( SGK / 98 )
HS: Đọc bài. 
GV: Cho HS nêu cách sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
HS: Đứng tại chổ trả lời. Một HS lên bảng sắp xếp.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
GV: Cho HS nêu cách so sánh hai số nguyên âm; hai số nguyên âm và số nguyên dương với số 0, với số nguyên dương.
HS: Nêu
Bài tập 107 ( SGK / 98 ):
a)
b)
 a -b 0 b -a 
c) –a = = = > 0
b = = > 0
a < 0 , -b < 0
Bài tập 109 ( SGK / 98 ):
Sắp xếp theo thứ tự tăng dần:
-624 < -570 < -287 < 1441 < 1596 < 1777 < 1850
Hoạt động 2: Ôn tập phép toán cộng, phép trừ, 
quy tắc dấu ngoặc trong Z. ( 22 phút )
GV: Cho HS phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm, hai số nguyên dương.
HS: Phát biểu.
GV: Treo bảng phụ có ghi quy tắc lên bảng. Cho HS đọc đề bài tập 110 ( SGK / 99 ).
HS: Đọc bài. 
GV: Cho HS đứng tại chỗ trả lời và cho ví dụ minh họa.
HS: Trả lời.
GV: Trong tập hợp Z các phép toán trừ luôn thực hiện được ? Trong tập hợp N các phép toán trừ luôn thực hiện được ?
HS: Phép trừ luôn được thực hiện trong Z, không phải lúc nào cũng được thực hiện trong N.
GV: Cho HS lên bảng làm bài tập 111 ( SGK / 99 )
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS đọc đề bài tập 114 ( SGK / 99 ).
HS: Đọc bài. 
GV: Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
HS: Liệt kê rồi tính.
GV: Hướng dẫn HS làm câu a, lưu ý HS về việc nhóm các số đối lại
HS: Quan sát và lên bảng làm câu b, c.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Treo bảng phụ có bài tập sau: Tính giá trị của biểu thức biết:
x + ( -14 ), biết x = 94
23 + y , biết y = -123
m - ( -12 ) – n, biết m = 32, n = -45
HS: Hoạt động nhóm làm bài 
GV: Cho HS các nhóm nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét phần hoạt động của các nhóm và cho điểm nhóm làm nhanh và đúng nhất.
GV: Treo bảng phụ có bài tập sau: Tính và so sánh kết quả của:
45 + ( -78 ) – 23 và -55
23 + ( -25 ) + ( -48 ) và ( -123 ) +45
HS: Làm bài tại lớp. Hai HS lên bảng sửa bài.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
Bài tập 110 ( SGK / 99 ):
Đúng
Ví dụ: ( -5 ) + ( -9 ) = ( -14 )
Đúng
Ví dụ: 5 + 6 = 11
Bài tập 111 ( SGK / 99 ):
[( -13 ) + ( -15 )] + ( -8 )
= ( -28 ) + ( -8 )
= -36
500 – ( -200 ) – 210 – 100
= 500 + 200 – 210 – 100
= 700 – 210 – 100
= 490 -100
= 390
–( -129 ) + ( -119 ) – 301 + 12
= 129 – 119 – 301 + 12
= 10 – 301 + 12
= -291 + 12
= -279
777 – ( -222 ) – ( -111 ) + 20
= 777 + 222 + 111 + 20
= 999 + 111 + 20
= 1130
Bài tập 114 ( SGK / 99 ):
x { -7; -6; ; -1; 0; 1; ; 6; 7 }
Tổng:
( -7 ) +  + ( -1 ) + 0 + 1 +  + 7
= [( -7 ) + 7 ] +  + [( -1 ) + 1 ] + 0
= 0
x { -5; -4; ; -1; 0; 1; 2; 3 }
Tổng:
( -5 ) + ( -4 ) +  + 2 + 3
= [( -5 ) + ( -4 )] + [(-3 ) + 3 ] +  + 0
= -9
x { -19; -18; ; -1; 0; 1; ; 20 }
Tổng:
( 19 ) + ( -18 ) ++ ( -1 ) + 0 + .. + 20
= 20 + [( -19 ) + 19 ] +  + [( -1 ) + 1]
= 20
Bài tập :
x + ( -14 ), biết x = 94
 Với x = 94, ta có:
x + ( -14 ) = 94 + ( -14 ) 
 = 94 – 14 
 = 80
23 + y , biết y = -123
 Với y = -123, ta có:
23 + y = 23 + ( -123 ) 
 = -100
m - ( -12 ) – n, biết m = 32, n = -45
 Với m = 32, n = -45, ta có:
m - ( -12 ) – n = 32 – ( -12 ) – ( -45 )
 = 32 + 12 + 45
 = 89
Bài tập:
45 + ( -78 ) – 23 và -55
Ta có: 
45 + ( -78 ) – 23 = ( -33 )  ... bằng nhau.
Kĩ năng: HS nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau, lập đươc các cặp phân số bằng nhau từ một đẳng thức.
Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán..
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Bảng nhóm.
Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 4 phút )
GV: Thế nào là phân số ?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS khác nhận xét phần trả lời của bạn.
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS làm bài tập sau:
Viết các phép chia sau dưới dạng phân số:
a) -3 : 5 b) ( -2 ) : ( -7 )
c) 2 : ( -11 ) d) x : 5 với x Z
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét lại và cho điểm. 
GV: Treo bảng phụ có vẽ hình một cái bánh hình chữ nhật:
Lần 1: 
Lần 2: 
GV: Ở mỗi lần ta đã lấy đi bao nhiêu phần của cái bánh ?
HS: Trả lời.
GV: Số bánh lấy đi ở mỗi lần như thế nào với nhau ?
HS: Bằng nhau.
GV: Vậy em có nhận xét gì về giá trị hai phân số vừa tìm được ở trên ?
HS: 
GV: Các phân số này có tử và mẫu là số gì?
HS: Là số tự nhiên.
GV: Ở lớp 5 ta đã học về các phân số bằng nhau, nhưng với các phân số có tử và mẫu là số nguyên như và thì làm thế nào để biết hai phân số này có bằng nhau hay không ? Đó chính là nội dung của bài hôm nay.
Bài tập:
a) b) c) d) 
Hoạt động 2: Định nghĩa. ( 12 phút )
GV: Như ở trên ta thấy , dựa vào đây em có phát hiện ra các cặp tích nào bằng nhau không ?
HS: Có 1 . 6 = 2 . 3
GV: Hãy cho ví dụ khác về hai phân số bằng nhau và kiểm tra nhận xét này ?
HS: Cho ví dụ.
GV: Vậy hai phân số và có bằng nhau không ? Vì sao ?
HS: = vì ( -3 ) . ( -8 ) = 4 . 6 = 24
GV: vậy khi nào thì hai phân số và bằng nhau ?
HS: và bằng nhau khi ad = bc
GV: Khẳng định: điều này cũng đúng với các phân số có tử và mẫu là số nguyên.
GV: Yêu cầu HS đọc định nghĩa trong SGK / 8.
HS: Đọc bài.
1/ Định nghĩa:
* Ví dụ:
 vì 1 . 6 = 2 . 3 ( = 6 )
 = vì ( -3 ) . ( -8 ) = 4 . 6 ( = 24 )
* Định nghĩa:
Hai phân số và gọi là bằng nhau nếu a . d = b . c
Hoạt động 3: Các ví dụ. ( 10 phút )
GV: Căn cứ vào định nghĩa trên xét xem hai phân số và ; và có bằng nhau không ?
HS: = vì ( -2) . ( -10) = 5 . 4 = 20
 vì 3 . 7 5 . ( -4 )
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm phần ?1 và ?2 ( SGK / 8 ).
HS: Hoạt động nhóm làm bài và trình bày lên bảng phụ.
GV: Cho HS các nhóm khác nhận xét bài làm nhóm bạn.
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét lại và cho điểm nhóm làm đúng nhất và nhanh nhất.
GV: Dựa vào phần ?2, em hạy cho biết căn cứ vào đâu để kết luận được hai phân số không bằng nhau ?
HS: Một tích nhận giá trị âm, một tích nhận giá trị dương.
GV: Cho HS làm ví dụ sau:
Tìm số nguyên x, biết: 
GV: Vì hai phân số bằng nhau nên ta sẽ có tích nào bằng nhau ?
HS: x . 21 = 7 . 6
GV: Cho HS dựa vào đẳng thức trên tim x.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
2/ Các ví dụ:
* Ví dụ: 
 = vì ( -2) . ( -10) = 5 . 4 = 20
 vì 3 . 7 5 . ( -4 )
?1 ( SGK / 8 ):
a) vì 1 . 12 = 3 . 4
b) vì 2 . 8 3 . 6
c) vì ( -3 ) . ( -15 ) = 5 . 9
d) vì 4 . 9 3 . ( -12 )
?2 ( SGK / 8 ):
 vì ( -2 ) . 5 5 . 2
 vì 4 . 20 ( -21 ) . 5
 vì ( -9 ) . ( -10 ) ( -11 ) . 7
* Ví dụ:
 Vì nên x . 15 = 5 . 6
 x = 
 x = 2
Hoạt động 4: Củng cố. ( 18 phút )
GV: Cho HS đọc đề bài tập 6 ( SGK / 8 )
HS: Đọc bài.
GV: Cho hai HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Treo bảng phụ có ghi bài tập 7 ( SGK / 8 ) và cho HS đọc đề bài.
HS: Đọc bài.
GV: Gợi ý cho HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS đọc đề bài tập 8 ( SGK / 9 )
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS nhắc lại định nghĩa.
HS: Nhắc lại.
GV: Cho HS dựa vào định nghĩa chứng tỏ các cặp phân số bằng nhau.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Qua bài tập trên em có nhận xét gì ?
HS: Phân số không thay đổi khi ta đổi dấu cả tử và mẫu của phân số đó.
GV: Cho HS vận dụng câu 8 làm bài tập 9 ( SGK / 9 )
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS đọc đề bài tập 10 ( SGK / 9 ).
HS: Đọc bài.
GV: Hướng dẫn HS phần ví dụ và tương tự cho HS lập các phân số từ tích 3 . 4 = 6 . 2
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
Bài tập 6 ( SGK/ 8 ):
a) Vì nên x . 21 = 7 . 6
 x = 
 x = 2
b) Vì nên ( -5 ) . 28 = y . 20
 y = 
 y = -7
Bài tập 7 ( SGK/ 8 ):
a) 
b) 
c) 
d) 
Bài tập 8 ( SGK/ 9 ):
a) vì a . b = ( -b ) . ( -a )
b) vì ( -a ) . b = ( -b ) . a
Bài tập 9 ( SGK/ 9 ):
Bài tập 10 ( SGK/ 9 ):
Các cặp phân số bằng nhau là:
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút )
Nắm vững định nghĩa hai phân số bằng nhau.
Làm bài tập 9 – 14 ( SBT / 4, 5 )
Ôn tập về các tính chất cơ bản của phân số
D/ RÚT KINH NGHIỆM:
	Tuần 24	Bài 3:	Ngày soạn: 13-02-2011
	Tiết 71	Ngày dạy: 16-02-2011
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: 
Nắm vững tính chất cơ bản của phân số
Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ.
Kĩ năng: HS vận dụng được một số tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết được một phân số có mẫu âm thành một phân số bằng nó và có mẫu dương.
Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán..
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Bảng nhóm.
Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút )
GV: Hai phân số bằng nhau khi nào ? Viết dạng tổng quát ?
HS: Trình bày.
GV: Cho HS khác nhận xét phần trả lời của bạn.
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS1 làm bài tập: 
Điền vào chỗ trống:
 ; 
HS1: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS2 lên bảng làm bài tập:
1/ Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu dương: 
2/ Lập các cặp phân số bằng nhau từ đẳng thức: ( -2 ) . 24 = 6 . ( -8 ).
HS2: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét phần làm bài của hai bạn.
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
GV: Chỉ vào phần bài tập của HS1 và nêu vấn đề: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau, ta có thể biến đổi một phân số thành một phân số bằng nó mà tử và mẫu đã thay đổi. Ta cũng có thể làm được điều này dựa trên các tính chất cơ bản của phân số 
Bài tập:
Bài tập:
1/ 
2/ Các cặp phân số bằng nhau:
Hoạt động 2: Nhận xét. ( 10 phút )
GV: Ta có , em hãy cho biết ta sẽ nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với cùng số nguyên nào để được phân số thứ hai ?
HS : Nhân với -3
GV: Ghi bảng . ( -3) 
 . ( -3)
GV: Dựa vào bảng hãy cho biết khi nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được gì ?
HS: Ta được một phân số bằng với phân số đã cho.
GV: Tương tự với cặp phân số: , ta có được như thế nào ?
HS: Chia cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với cùng -2.
GV: -2 là gì của -4 và -12
HS: Là ước chung.
GV: Vậy em có nhận xét gì về điều này ?
HS: Khi chia cả tử và mẫu của một phân số cho ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng với phân số đã cho.
GV: Cho HS đọc đề bài phần ?1 (SGK / 9)
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS dựa vào nhận xét giải thích.
HS: Giải thích
GV: Cho HS làm phần ? 2 ( SGK / 10 )
HS: Lên bảng điền vào ô trống.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
1/ Nhận xét:
 . ( -3) : ( -2)
 . ( -3) : ( -2 )
?1 (SGK / 9):
 : ( -4) : ( -5)
 : ( -4) : ( -5)
?2 (SGK / 10):
 . ( -3) : ( -5)
 . ( -3) : ( -5)
Hoạt động 3: Tính chất cơ bản của phân số. ( 16 phút )
GV: Dựa vào các ví dụ trên hãy phát biểu các tính chất cơ bản của phân số ?
HS: Phát biểu.
GV: Cho HS nhắc lại.
HS: Nhắc lại.
GV: Nhấn mạnh điều kiện của số nhân, số chia trong công thức:
 với m Z và m 0
 với n ƯC ( a, b )
GV: Chỉ vào phần bài tập của HS2: từ em hãy cho biết ta đã dùng phép biến đổi dựa trên tính chất nào của phân số?
HS: Nhân với -1
GV: Em có nhận xét gì về dấu của mẫu của phân số thứ hai sau khi biến đổi ?
HS: Mẫu dương.
GV: Vậy ta có thể viết một phân số có mẫu âm thành một phân số có mẫu dương bằng chính nó bằng cách nào ?
HS: Nhân cả tử và mẫu với -1.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm phần ?3 ( SGK / 10 )
HS: Hoạt động nhóm làm bài. Đại diện một nhóm lên bảng làm bài.
GV: Cho HS nhóm khác nhận xét.
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS giải thích các phép biến đổi trên dựa trên cơ sở nào ?
HS: Trả lời.
GV: Phân số có thỏa mãn điều kiện mẫu dương không ?
HS: có mẫu –b > 0 vì b < 0
GV: Hãy viết phân số thành 5 phân số bằng nó.
HS: Một nhóm lên bảng viết.
GV: Cho HS nêu rõ số được nhân ở từng trường hợp.
HS: Trả lời.
GV: Ta có thể viết được bao nhiêu phân số như vậy ?
HS: Vô số phân số như vậy.
GV: Kết luận: Như vậy mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số mà ta gọi là số hữu tỉ .
GV: Cho HS đọc to phần cuối SGK / 10.
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS lên bảng viết số hữu tỉ dưới dạng các phân số khác.
HS: Ba HS lần lượt lên bảng viết.
GV: Lưu ý HS : Để các phép biến đổi được thực hiện dễ dàng, người ta thường dùng các phân số có mẫu dương.
2/ Tính chất cơ bản của phân số:
Khi nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng với phân số đã cho
 với m Z và m 0
Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng với phân số đã cho.
 với n ƯC ( a, b )
* Lưu ý:
Ta có thể viết một phân số có mẫu âm thành một phân số bằng nó có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu với -1
?3 ( SGK / 10 ):
* Nhận xét:
Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số gọi là số hữa tỉ.
Hoạt động 4: Củng cố. ( 10 phút )
GV: Cho HS phát biểu lại các tính chất cơ bản của phân số .
HS: Phát biểu
GV: Cho HS làm bài tập 11, 12 câu a, b ( SGK / 11 )
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS đọc đề bài tập 13 câu a, b, c ( SGK / 11)
HS: Đọc bài 
Bài tập 11 ( SGK / 11 ):
Bài tập 12 ( SGK / 11 ):
 a) b) 
Bài tập 13 ( SGK / 11 ):
15 phút = giờ = giờ
30 phút = giờ = giờ
45 phút = giờ = giờ
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút )
Nắm vững các tính chất cơ bản của phân số, dạng tổng quát.
Làm bài tập 12 (c, d); 12 ( d, e, g, h ), 14 ( SGK / 11, 12 ); 20 – 24 ( SBT / 6, 7 )
Ôn tập rút gọn phân số và xem trước bài 4: Rút gọn phân số.
D/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • doc55555in.doc