I. Mục đích yêu cầu.
- Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập N.
- Biểu diễn được các số tự nhiên trên tia số.
- Phân biệt tập N và N8 sử dụng kí hiệu <,> ,>
- Rèn cho học sinh tính chính xác khi dùng các kí hiệu
II. Chuẩn bị.
GV : Vẽ tia số trên bảng phụ
HS : Thực hiện hướng dẫn Tiết 1
III. Tiến trình .
A. Ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ.
?1 Cho ví dụ về tập hợp, làm bài tập 3
?2 Viết tập hợp A các số tự nhiên >3 và <10 bằng="" 2="" cách.="" làm="" bài="" tập="">10>
C. Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
GV giới thiệu các số 0; 1; 2; 3; 4; 5.là các số tự nhiên.
Hãy viết tập hợp các số tự nhiên?
? Tập hợp số tự nhiên 0 kí hiệu là N*
Hãy viết tập hợp N* bằng 2 cách
? Điền vào ô trống
5 N* ; 5 N ; 0 N* ; 0 N
? Hãy so sánh 2 số tự nhiên khác nhau a và b
GV giới thiệu điểm biểu diễn 2 số tự nhiên trên tia số
Điền vào ô trống: 3 9 ; 15 7
GV giới thiệu cách viết và giải thích
Nếu a < 10;="" 10="">< 12="" thì="" suy="" ra="" điều="">
? Số liền trước số 3 là số nào
? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đv
? Tìm số tự nhiên liền trước số 0. Vậy số 0 là số như thế nào.
Tìm số tự nhiên lớn nhất. Có số tự nhiên lớn nhất không?
? Tập N có bao nhiêu phần tử
? D = x N/ x<>
Củng cố:
1: Tập hợp N và N*
*Tập hợp số tự nhiên kí hiệu là N
N = 0; 1; 2 ; 3 ;.
0 1 2 3 4 5 6 7 8
* Mỗi số tự nhiên biểu diễn 1 điểm trên tia số
* Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a
- Tập hợp các số tự nhiên 0 kí hiệu là N*
N* = 1; 2; 3; 4;.
2- Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
a , Hai số tựu nhiên khác nhau a, b
a < b="" hoặc="" a=""> b
Trên tia số a
- Ngoài ra nếu viết a b chỉ a> b và
a =b
b, Nếu a< b="" ;="" b="">< c="" thì="" a=""><>
VD : a <10; 10="">10;>< 12="" thì=""><>
c- Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
VD : Số tự nhiên liền sau số 2 là số 3
d- Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất
e- Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử
? D = x N/ x<>
2 D; 10 D
Điền vào chỗ trống . để được 3 số tự nhiên liên tiếp 28; 29; 30 ;99; 100;101
Ngày soạn : Tuần :1 Tiết 1 - Tập hợp, Phần tử của tập hợp I. Mục đích yêu cầu. - Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp. - Học sinh biết tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán , biết sử dụng các kí hiệu. - Rèn cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp. II. Chuẩn bị. GV :1 số hình vẽ về tập hợp HS : Đọc bài mới III. Tiến trình . A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ. GV giới thiệu bài mới. C. Bài mới . Phương pháp Nội dung - GV cho hs quan sát hình 1 sgk - GV giới thiệu các đồ vật đặt trên bàn ? Em hãy tìm các ví dụ về tập hợp GV giới thiệu cách viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 ? Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c GV giới thiệu phần tử của tập hợp. ? Em hãy tìm các phần tử của tập hợp B GV giới thiệu kí hiệu ẻ và ẽ và cách đọc. ? Hãy điền kí hiệu hoặc số vào ô trống thích hợp: 3 A 7 A ẻ A a B 1 B ẻ B GV giới thiệu chú ý GV giới thiệu cách viết thứ 2 của tập hợp. ? Vậy có mấy cách viết tập hợp GV giới thiệu minh họa tập hợp bằng vòng kín ( H2 SGK) GV cho học sinh làm ?1 Gọi 1 học sinh lên bảng làm ?1 Học sinh đọc ?2. hãy viết tập hợp các chữ cái trong từ: Nha Trang 1. Các ví dụ - Tập hợp các đồ vật trên bàn : sách , bút..... - Tập hợp các học sinh lớp 6A. - Tập hợp các chữ cái: a, b, c. 2, Cách viết, các kí hiệu. - Đặt tên tập hợp bằng các chữ cái in hoa Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 A = { 0; 1; 2 ; 3} Hay A= { 1; 3; 0;2},......... B là tập hợp các chữ cái a, b, c B = { a, b, c} Hay B = { c, b, a},...... - Các phần tử của tập hợp: * Kí hiệu: 1ẻ A đọc là 1 thuộc A 5 ẽ A đọc là 5 không thuộc A * Chú ý: - Các phần tử viết trong { } - Mỗi phần tử liệt kê 1 lần A = { x ẻ n / x< 4} KL: SGK ?1 D = { x ẻ N/ x<7} 2 ẻ D 10 ẽ D ?2. Viết tập hợp các chữ cái trong từ Nha Trang là { N, H, A, T, R ,G} D. Củng cố. Làm bài tập 1 Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 14, lớn hơn 8 là A = { 9, 10, 11, 12, 13} A= { xẻ N/ 8< x<14} 12 ẻ A ; 16 ẽ A E Hướng dẫn về nhà. -HS viết được tập hợp bằng 2 cách - Đọc được các kí hiệu của tập hợp - Tự tìm các ví dụ về tập hợp - Làm bài tập 2, 3, 4/6 IV. Rút kinh nghiệm Tiết 2 - Tập hợp các số tự nhiên I. Mục đích yêu cầu. - Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập N. - Biểu diễn được các số tự nhiên trên tia số. - Phân biệt tập N và N8 sử dụng kí hiệu - Rèn cho học sinh tính chính xác khi dùng các kí hiệu II. Chuẩn bị. GV : Vẽ tia số trên bảng phụ HS : Thực hiện hướng dẫn Tiết 1 III. Tiến trình . A. ổn định tổ chức. B. Kiểm tra bài cũ. ?1 Cho ví dụ về tập hợp, làm bài tập 3 ?2 Viết tập hợp A các số tự nhiên >3 và <10 bằng 2 cách. Làm bài tập 4 C. Bài mới : Phương pháp Nội dung GV giới thiệu các số 0; 1; 2; 3; 4; 5.....là các số tự nhiên. Hãy viết tập hợp các số tự nhiên? ? Tập hợp số tự nhiên 0 kí hiệu là N* Hãy viết tập hợp N* bằng 2 cách ? Điền vào ô trống 5 N* ; 5 N ; 0 N* ; 0 N ? Hãy so sánh 2 số tự nhiên khác nhau a và b GV giới thiệu điểm biểu diễn 2 số tự nhiên trên tia số Điền vào ô trống: 3 9 ; 15 7 GV giới thiệu cách viết ³ và giải thích Nếu a < 10; 10 < 12 thì suy ra điều gì? ? Số liền trước số 3 là số nào ? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đv ? Tìm số tự nhiên liền trước số 0. Vậy số 0 là số như thế nào. Tìm số tự nhiên lớn nhất. Có số tự nhiên lớn nhất không? ? Tập N có bao nhiêu phần tử ? D = { x ẻ N/ x< 7} Củng cố: 1: Tập hợp N và N* *Tập hợp số tự nhiên kí hiệu là N N = { 0; 1; 2 ; 3 ;.....} 0 1 2 3 4 5 6 7 8 * Mỗi số tự nhiên biểu diễn 1 điểm trên tia số * Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a - Tập hợp các số tự nhiên 0 kí hiệu là N* N* = { 1; 2; 3; 4;....} 2- Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên a , Hai số tựu nhiên khác nhau a, b a b Trên tia số a<b thì điểm a biểu diễn bên trái điểm b - Ngoài ra nếu viết a ³ b chỉ a> b và a =b b, Nếu a< b ; b < c thì a < c VD : a <10; 10 < 12 thì a< 12 c- Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. VD : Số tự nhiên liền sau số 2 là số 3 d- Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất e- Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử ? D = { x ẻ N/ x< 7} 2 ẻ D; 10ẽ D Điền vào chỗ trống ...... để được 3 số tự nhiên liên tiếp 28; 29; 30 ;99; 100;101 D. Củng cố. Làm bài tập 8 E Hướng dẫn về nhà. - Học lí thuyết - Làm bài tập 7, 9, 10 SGK/8 IV. Rút kinh nghiệm Tiết 3- Ghi số tự nhiên I. Mục đích yêu cầu. - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. - Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. - Biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. - Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán II. Chuẩn bị. GV : Bảng ghi sẵn các số La Mã từ 1 đến 30. HS : Thực hiện đúng hướng dẫn tiết 2. III. Tiến trình . A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ. ?1 Viết tập hợp N và N* . Làm bài tập 7 ? 2 Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. C. Bài mới . Phương pháp Nội dung HS đọc một vài số tự nhiên bất kì GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên. GV giới thiệu cách chi số tự nhiên có nhiếu chữ số. ? Hãy tìm chữ số hàng trăm, số trăm. ? hãy tìm chữ số hàng chục, số chục ? Tương tự với số 1425, 2307 GV: giới thiệu cách ghi như trên là cách ghi trong hệ thập phân. GV: Giới thiệu mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc bản thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. VD: 234 = 200 + 30 + 4 ? Hãy viết cách trên với: 222, ab, abc Cho học sinh làm ? trong SGK GV: Cho học sinh đọc 12 số la mã Giới thiệu các chữ số la mã I; V; X và hai số đặc biệt IV và I X GV: Giới thiệu mỗi số la mã còn lại trên mặt đồng hồ có giá trị bằng tổng các chữ số của nó VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7 GV : Giới thiệu các số la mã từ 11 đến 30 ? Đọc các số la mã sau: XIV; XXVII; XXIX. ? Viết các số sau ra số la mã: 18, 24, 28 1- Số và chữ số. - Để ghi các số tự nhiên ta dùng 10 chữ số - Một số tự nhiên gồm 1; 2; 3;........ chữ số VD : 7 là số có 1 chữ số; 312 là số có 3 chữ số. - Chú ý: Khi viết số> 5 chữ số ta tách thành từng nhóm 3 chữ số VD: 15 712 314 - Phân biệt số với chữ số; số chục với số hàng chục VD: Số 3895 gồm các chữ số: 3; 5; 9; 8 Số trăm: 38; Số hàng trăm: 8 Số chục : 389; số hàng chục: 9 2- Hệ thập phân. *Trong hệ thập phân cứ 10 đv ở 1 hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó. *Mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có giá trị khác nhau. VD: 222 = 200+20+2 ab =10a + b (a # 0) abc = 100a +10b + c ( a # 0) Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là: 999 Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là: 987 3- Cách ghi số La Mã Chữ số giá trị I 1 V 5 X 10 -Nhóm chữ số IV(4); I X (9) và các chữ số I, V, X làm các thành phần viết các số từ 1 đến 10 I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, I X, X 1, 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10 - Các số la mã từ 11 đến 30 XI, XII, XIII, XIV, XV, XVI, XVII, 11 12 13 14 15 16 17 XVIII, XI X, XX, XXI, XXII, XXIII, 18 19 20 21 22 23 XXIV, XXV, XXVI, XXVII, XXVIII, 24 25 26 27 28 XXIX, XXX 29 30 D. Củng cố. - Nhắc lại kí hiệu, cách viết số la mã. - Làm bài tập 12 trang 10 sgk . E Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc cách ghi các số trong hệ thập phân, hệ la mã. - Làm bài tập 13, 14, 15/10SGK IV. Rút kinh nghiệm Tuần 2 Ngày soạn : Tiết 4 : số phần tử của một tập hợp. tập hợp con i - mục ĐíCH YÊU CầU - Học sinh hiểu được một số tập hợp có thể có 1, hay nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, hoặc không có phần tử nào - Khái niệm tập hợp con , 2 tập hợp bằng nhau - Biết tìm số phần tử của 1 tập hợp, sử dụng được các ký hiệu : C , f - Rèn cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu: ẻ, è II - Chuẩn bị. GV: Vẽ sơ đồ H11( SGK) HS: Học bài cũ III - Tiến trình A - Kiểm tra bài cũ HS1: làm bài tập 14- viết giá trị abcd trong hệ thập phân + làm BT 13(b) HS2: làm BT 15 B. Bài mới phương pháp nội dung ? Hãy tìm xem trong các tập hợp A, B, C, N có bao nhieu phần tử. ? GV cho học sinh đọc ?1 và 2 để tìm ra số phần tử. ? Tập hợp sau D = {0} E ={bút , thước} H = {x ẻ N / x Ê 10} ? Tìm số tự nhiên x mà x+5 = 2 ? Vậy 1 tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử. GV cho học sinh làm Bí thư 17. ? Cho biết mỗi phần tử của E có thuộc F không. Ta nói E là tạp hợp con của F. ? Vậy khi nào tập hợp A là con của tập B. GV giới thiệu tập hợp con , kí hiệu, cách đọc , ? Hãy viết kí hiệu tập E là con của F. Cho M = {a,b,c} + Viết các tập con của M có một phần tử + Dùng kí hiệu è để thể hiện quan hệ các tập cin đó đối với M. ( {a}è M ; {b}è M ; {c}è M ) GV giới thiệu 2 tập hợp bằng nhau qua ?3 Số phần tử của một tập hợp. Cho : A = {5} B = {x,y} C = {1,2,3;......,100} N= {0,1,2,3.........} Tập hợp A có 1phần tử B có 2 phần tử C có 100 phần tử N có vô số phần tử * Chú ý : Tập hợp o có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng * Kí hiệu : ỉ Tập hợp con. * Ví dụ : E = {x, y} F = {x,y,c,d} * KL : sgk Kí hiệu Aè B hay B ẫ A đọc : A là con của B hay A được chứa trong B hoặc B chứa A. ? 3: ( SGK ) M è A; M è B * Chú ý : A è B ; B è A ta nói A = B C - Củng cố - Nắm được số phần tử của 1 tập hợp. Bài 16: Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử + Tập hợp A các số TN X mà x – 8 = 12 có 1 phần tử ị A = { 2, 0} + Tập hợp B các số N mà x + 7 = 7 B = {0} B có 1 phần tử + Tập hợp D các số TN x sao cho x.0 = 3 D = f , D không có phần tử nào D - Hướng dẫn. - Hiểu số phần tử tập hợp , tập hợp con - Bài tập về nhà 18,19,20/13 Tiết 5 : Luyện tập I - Mục đích yêu cầu Học sinh áp dụng phần kiến thức đã học của tập hợp để giải bài tập thành thạo, chính xác Rèn cho học sinh kỹ năng sử dụng các kí hiệu tập hợp thành thạo II - Chuẩn bị Giáo viên: Soạn giáo án Học sinh: Làm bài tập III- Tiến trình A - Kiểm tra B - Bài tập Học sinh đọc bài 20 Em hãy dùng các kí hiệu ọ ,è, = vào ô trống cho đúng GV: giới thiệu cách tính số phần tử của số N ? Hãy tính số phần tử của tập hợp B ? Hãy viết các tập hợp C các số chẵn <10 ? Viết các tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10 nhỏ hơn 20 ? Viết tập hợp A 3 số chẵn liên tiếp trong đó số nhỏ nhất là 18 Bài 20/13: Cho A = {15, 24} Điền kí hiệu ẻ, è , hoặc = vào ô vuông a, 15 ẻ A b, { 15} è A c, {15 , 24} è A Bài 21/14 A= {8,9,10,11,12.................20} Có 20 – 8 + 1 = 13 phần tử Tính số phần tử của tập hợp sau: B = {10,11,12,..........,99} Có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử Bài 22/ ... úng là S = (-7) + (- 6) +( -5) ++5 + 6 +7 = ((-7) + 7) + ((- 6) +6 )+(( -5) +5) = 0 + 0 + 0 + 0 b, Tổng của các số nguyên - 6 < x < 4 S = -5 + ( - 4 ) + +3 S = -5 +(- 4 )+( -3 +3 ) +( -2 +2 ) + ( -1+1) s = - 9 Vậy tổng các số nguyên x thoả mãn . - 6 < x < 4 là S = - 9 4: Bài tập 118/99 Tìm số nguyên x biết . A , 2x - 35 = 15 2x = 15 +35 2x = 50 x = 25 c, /x -1 / = 0 suy ra x - 1 = 0 ; x = 1 D. Củng cố. +GV : Nhắc lại và củng cố các kiến thức của chương 2 E Hướng dẫn về nhà. + HS ôn lý thuyết và làm bài tập còn lại của chương II . +Chuẩn bị làm bài kiểm tra. IV. Rút kinh nghiệm Tiết 69 . Kiểm tra chương II I : Mục tiêu + HS vận dụng tốt kiến thức của chương II để làm bài kiểm tra chương đạt kết quả cao . + Rèn cho HS có kỹ năng tính nhẩm và tính toán trên tập Z thành thạo không còn hiện tượng nhầm dấu . II : Chuẩn bị : +GV : Ra đề kiểm tra . HS : Học ôn và chuẩn bị làm bài kiểm tra . III : Tiến trình A : ổn định B : Đề kiểm tra . I : Trắc nghiệm : Câu 1 : Câu nào đúng, câu nào sai trong các câu sau. A : Tích hai số nguyên âm là một số nguyên âm . B : Tích hai số nguyên dương và một số nguyên âm là một số nguyên dương . C : Tích 15 số nguyên âm và 2 số nguyên dương là một số nguyên âm . D : Hiệu của hai số nguyên âm là một số nguyên dương . Câu 2 : a , Số đối của -7 là Số đối của 0 là Số đối của -1 - 2 là Số đối của a là a ẻZ b , / 0/ = / -25 / = /19 / = Câu 3 : Giá trị của biểu thức ( - 1 ) . (-2 ) .( -3 ) .x với x = - 5 là A : - 30 B : 30 C : 16 Câu : 4 Các ước < 4 của - 8 là : A : -1 ; +1 B : -2 ; +2 C : Cả A và B II : Bài tập Câu1 : Thực hiện phép tính a, ( 7 - 10 ) + 139 b , 35 - 5 ( 18 + 7 ) c, 235 - 476 -100 + 670 Câu 2 : Tìm số nguyên x biết : a , -13x = 39 b , 2x - ( -17 ) =15 Câu 3 : Tính tổng các số nguyên x thoả mãn . a, -20 < x < 20 b , / x / < 5 Câu 4 : Tính tổng . S = 1 + 2 + 3 - 4 - 5 - 6 + 7 + 8 + 9 ++ 55 + 56 + 57 - 58 - 59 - 60 Đáp án I : Trắc nghiệm : Câu 1 : Câu nào đúng, câu nào sai trong các câu sau. A : Tích hai số nguyên âm là một số nguyên âm .(sai) B : Tích hai số nguyên dương và một số nguyên âm là một số nguyên dương . (sai) C : Tích 15 số nguyên âm và 2 số nguyên dương là một số nguyên âm .(Đúng) D : Hiệu của hai số nguyên âm là một số nguyên dương .(Đúng) Câu 2 : a , Số đối của -7 là : 7 Số đối của -(- 6) là : - 6 Số đối của -1 - 2 là : 3 Số đối của a là : - a ( a ẻZ ) b , / 0/ = 0 / -25 / = 25 /19 / = 19 Câu 3 : Giá trị của biểu thức ( - 1 ) . (-2 ) .( -3 ) .x với x = - 5 là B : 30 Câu : 4 Các ước < 4 của - 8 là : C : Cả A và B II : Bài tập Câu1 : Thực hiện phép tính a, ( 7 - 10 ) + 139 = 136 b , 35 - 5 ( 18 + 7 ) = - 90 c, 235 - 476 -100 + 670 = 429 Câu 2 : Tìm số nguyên x biết : a , -13x = 39 suy ra x = - 3 b , 2x - ( -17 ) =15 ; 2x +17 = 15 ; 2x = 15 - 17 ; 2x = -2 ; x = - 1 Câu 3 : Tính tổng các số nguyên x thoả mãn . a, -20 < x < 20 + Liệt kê : -20 ; -19 ; -18 ; ; 18 ; 19 ; 20 + S = ( -20) +( -19 )+ (-18 )++18 +19 + 20 = 0 b , / x / < 5 + Liệt kê : -4 ; - 3; -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 + S = 0 Câu 4 : Tính tổng . S = 1 + 2 + 3 - 4 - 5 - 6 + 7 + 8 + 9 ++ 55 + 56 + 57 - 58 - 59 - 60 = ( 1 - 4 ) + ( 2 -5 ) + ( 3 - 6 ) + + ( 55 - 58 ) + + ( 57 - 60 ) = ( - 3) + ( -3 ) + ( -3 ) + + ( -3 ) = (-3 ) .10 = - 30 Ngày soạn Tiết : 70 Chương III - Phân số Mở đầu khái niệm phân số I. Mục tiêu. +HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở tiểu học với khái nệm phân số ở số học lớp 6 + Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên . +Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu bằng 1 II. Chuẩn bị. GV :sgk + bẳng phụ ghi câu hỏi HS : III. Tiến trình . A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ. C. Bài mới . Phương pháp Nội dung +GV : ở tiểu học ta dùng phân số để biểu thị phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 Vởy-3/4 cũng là một phân số coi là kết quả của phép chia 2 số tự nhiên nào ? Hãy nêu tổng quát định nghĩa phân số . ?Em hãy cho ba VD về phân số cho biết tử và mẫu của phân số . ?Đọc và cho biết yêu cầu đầu bài ?1 ? Tìm trong các cách viết sau cách viết nào cho ta một phân số ? Vì sao .? Các số nguyên có thể viết được dưới dạng phân số không . Cho VD . +Vậy Số nguyên viết được dưới dạng phân sốnào ? GV: Củng cố bài sau đó cho HS làm bài tập 2/6. ?Đọc và cho biết yêu cầu đầu bài 2/6 +GV: Cho học sinh thảo luận theo nhóm và viết phân số +Học sinh đại diện các nhóm thảo luận . ? Hãy viết các phân số bài tập ba . ? Hãy viết phép chia dưới dạng phân số . 1: Khái niệm phân số là thương của phép chia 3 cho 4 là thương của phép chia -3 cho 4 Coi –3/4 là kết quả của phép chia-3 cho 4 *Tổng quát : ( sgk ) /4 2: VD : -2/3 ; 3/ -5 ; ;-2/ -1 ; 0/ -3 ? 1 : Trong cách viết sau cách nào cho ta phân số : a, ; ?3 : Số nguyên viết được dưới dạng phân số không. +Số nguyên viết được dưới dạng phân số VD : 5 = ; - 7 = Nhận xét : (sgk/5) Bàitập :3/36 : Viết phân số : A, Hai phần bảy . B, âm năm phần chín . C, mười một phầm mười ba . Bài 4 /6 :Viết các phép chia dưới dạng phân số . A, 3 : 11= B, - 4 :7 = D. Củng cố. +Nêu tổng quát phân số . cho VD : E Hướng dẫn về nhà.học và làm bài tập 2-5/7 Tuần :23 Ngày soạn : Tiết : 71 - Phân số bằng nhau I. Mục tiêu. +Học sinh nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau +Nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau qua các bài tập . II. Chuẩn bị. GV :Các hình vẽ 5(sgk)vào bẳng phụ . HS : III. Tiến trình . A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ. ?Hãy viết phép chia dưới dạng phân số . 3: (-5 ) ; (-5) : 11 ?Nêu dạng tổng quát của phân số cho VD . C. Bài mới . Phương pháp Nội dung ? Quan sát và cho nhận xét . Hãy so sánh và ? So sánh tích của 1.6 và 2.3 có nhận xét gì về 2 số trên ? Vởy nêu định nghĩa hai phân số bằng nhau +GV : Cho học sinh đọc lại sgk . ? Em hãy lấy 2 VD về phân số bằng nhau . = Tương tự : +GV : Cho các cặp phân số sau đây có bằng nhau không +HS tìm tích và so sánh rồi tìm ra phân số bằng nhau . +Các nhóm thảo luận và trả lời sau 3 phút . ? Vì sao có thể khẳng định các cặp phân số sau không bằng nhau : -2/5 và 2/5; 2/3 và -6/8 ; 9/-11và 7/-10 ; +HS trả lời và giải thích tại chỗ sau khi thảo luận nhóm . ? Em hãy nêu cách tìm x . áp dụng tìm x ở VD trên Tương tự hãy tìm x ? = ? HS lên bằng trình bày ? Đọc và cho biết yêu cầu đầu bài . ? HS lên bẳng trình bày . + Nhận xét bài làm của bạn . ? Đọc và cho biết yêu cầu đầu bài . HS thảo luận theo nhóm và trình bày tại chỗ . 1: Định nghĩa . Cho = Nhận xét :1.6 = 2.3 = 6 *Định nghĩa: (sgk) =nếu a.d = b.c với a,b ,c ,d Z b, d # 0 2.Các ví dụ. Ví dụ 1:-= vì (-3).(-8) = 4.6 =24 vì 3.7 4 .(-4) ?1 = ; = ?2 Ví dụ 2.Tìm x, biết : a, = => x = = 3 b, = => x= - 45/5 = -9 Luyện tập : Bài tập : 6/9 . Tìm số nguyên x . A , ==> x = =2 B, = =>y = = -7 Bài tập 8/9 : cho a ,b, thuộc Z (b#0) chứng tỏ các cặp phân số sau bằng nhau . A, =vì a.b = (-a ) . (- b ) = a.b B, = vì - a .b = a .(-a) = - a.b D. Củng cố. +nêu cách nhận biết 2 phân số bằng nhau E Hướng dẫn về nhà. +xem lại lý thuyết sgk + vở ghi . +Làm các bài tập sgk/ t 9 IV. Rút kinh nghiệm Tiết : 72 tính chất cơ bản của phân số I. Mục tiêu. +HS nắm vứng tính chất cơ bản của phân số . +vận dụng tính chất cơ bản giải các bài toán đơn giản . +Bước đầu có khái niệm về số hữu tỷ II. Chuẩn bị. GV : Giáo án . HS : Thực hiện đúng hướng dẫn tiết 71. III. Tiến trình . A. ổn định tổ chức vắng : B. Kiểm tra bài cũ. +? Hãy nhắc lại tính chất cơ bản của phân số đã học ở tiểu học . ?Giải thích vì sao 1/2 = 2/4 . C. Bài mới . Phương pháp Nội dung Gv nhận xét 1: Nhận xét . ta có = vì 1.4 = 2.2 ?1 : Giải thích theo định nghĩa các cặp phân số bằng nhau = vì (-1) .( – 6) = 2 . 3 = 6 = vì (- 4). (– 2) = 1 . 8 = 8 ?2 : Điền số thích hợp vào ô trống = D. Củng cố. E Hướng dẫn về nhà. IV. Rút kinh nghiệm Tiết 74 Luyện tập I Mục đích yêu cầu + Về lí thuyết ; HS Nắm vững khái niệm hia phân số bằng nhau , nắm vững tính chất cơ bản của phân số . + Về thực hành : Hs biết cách rút gọn phân số , biết các cách nhận ra hai phân số có bằng nhau không ? Biết cách thiết lập một phân số với điều kiện cho trước . + Rèn luyện phẩm chất tư duy : Tìm cách đơn giản hoá các vấn đề phức tạp , suy nghĩ tích cực để tìm ra cách giải quyết vấn đề một cách thông minh nhất , nhânh nhất , hợp lí nhất . II Các hoạt động trên lớp Phương pháp Nội dung 1: Kiểm tra GV Nêu vấn đề và cho hai HS lên bảng , rút gọn các phân số sau thành các phân số tối giản : a, b, c, d, GV : Các em có nhận xét gì về cách làm của bạn ? Về cách trình bày lời giải ? GV : Chốt lại vấn đề như sau . Về cách trình bày lời giải bài toán : a, ƯCLN (22,55) = 11; = = b, ƯCLN (63,81) = 9 == Trứơc khi rút gọn , phải nhận xét xem tử và mẫu có mối quan hệ như thế nào . ậ các câu c , d tử là ứơc của mẫunên Ư CLN của chúng chính là tử số .Do đó ta cóa thể rút gọn nhânh chónh như sau : ===- = = = Ghi chú : Khi tìm UWC của tử và mẫu ,ta không cần để ý đến dấu của chúng mà chỉ quan tâm đến giá trị tuyệt đối của chúng mà thôi. 2: Tổ chức luyện tập . a, cho học sinh trình bày lời giải các bài tập đã cho làm ở nhà . +GV : Giới thiệu bài tập 17/15 và ghi bảng . +Rút gọn . a, b, c, e, Gv; Sau khi cho học sinh của lớp nhận xét ưu khuyết điểm trong cách làm của bạn , chốt lại vấn đề theo nội dung sau ; + Có thể coi mỗi biểu thức trên là một phân số . Do đó có thể rút gọn theo nguyên tắc rút gọn phân . +Muốn vậy phải phân tích tử và mãu thành tích có chứa các thừa số chung rồi mới rút gọn theo cách chia cả tử và mẫu cho các thừa số chung đó :VD : = = == Về nguyên tắc ta làm như trên , trong thực hành ta có thể làm ngắn gọn như sau : a,=== b, == c, == e, = =-3 Bài tập 22sgk . GV :Ghi bảng Điền số thích hợp vào ô vuông : = ; =;= Cho từng em đứng tại chỗ trả lời kết quả . GV: ( hỏi ) +Nêu rõ cách giải bài tập này như thế nào .? +Cos bao nhiêu cách giải bài tập này ra kết quả ? GV: Phải chốt lại vấn đề theo nội dung sau . Bài này tính nhẩm theo các nội dung sau . 1, áp dụng định nghĩa phân số bằng nhau . 2, áp dụng tính chất cơ bản của phân số . VD: ==>3.x = 2.60= 120 X ==40 => x= 40 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở nhà . Làm tiếp các bài tập 21,24,25,26sgk
Tài liệu đính kèm: