A/ Mục tiêu :
– HS biết được tập hợp số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số .
– HS phân biệt được tập hợp N và N* , biết sử dụng các ký hiệu , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên .
– Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu .
B/ Chuẩn bị :
_ GV: mô hình tia số, bảng phụ .
– HS xem lại kiến thức về số tự nhiên đã học ở tiểu học .
C/ Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :– Cho vd về một tập hợp .
– Làm các bài tập 3;5 ( sgk : tr 6)
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
HĐ 1 :
GV củng cố tập hợp N đã học ở tiết trước .
Gv đưa mô hình tia số, yêu cầu HS mô tả lại tia số .
và yêu cầu HS biểu diễn một vài số tự nhiên
– GV : Giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*
– GV : Củng cố qua vd, xác định số thuộc N mà không thuộc N*
GV treo bảng phụ có BT
Điền vào ô vuông các kí hiệu hoặc cho đúng:
12 N 5 N*
5 N 0 N*
HS : trình bày dạng ký hiệu tập hợp N và N* .
HS : biểu diễn vài số tự nhiên trên tia số.
HS : số 0
HS lên bảng làm.
I. Tập hợp N và tập hợp N*
N =
N* = .
hay N* = .
Biểu diễn trên tia số :
Chương I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP Tuần : 1 Tiết : 1 Ngày soạn : Ngày dạy : A/ Mục tiêu : – HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. _ HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước . – HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu:. – Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp . B/ Chuẩn bị : GV: Bảng phụ ghi bài tập củng cố . C/ Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1 Gv dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn. Gv giới thiệu nội dung của chương I như SGK. Lắng nghe. HĐ 2 Xác định các đồ vật trên bàn H1 . Suy ra tập hợp các đồ vật trên bàn . GV : Hãy tìm một vài vd tập hợp trong thực tế ? – HS : Quan sát H1 , suy ra kết luận theo câu hỏi GV. HS : Tìm ví dụ tập hợp tương tự với đồ vật hiện có trong lớp chẳn hạn . I . Các ví dụ : ( sgk) HĐ 3 GV đặt vấn đề cách viết dạng ký hiệu . GV : nêu vd1, yêu cầu HS xác định phần tử thuộc, không thuộc A. GV : Giới thiệu các ký hiệu cơ bản của tập hợp : và ý nghĩa của chúng, củng cố nhanh qua vd . GV : đặt vấn đề nếu trong một tập hợp có cả số và chữ thì dử dụng dấu nào để ngăn cách ? GV : Giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2 (chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó). A = . Tóm tắt nội dung lý thuyết cần nhớ, cách phân biệt . – Giới thiệu minh họa các tập bằng sơ đồ Ven HS : trả lời , chú ý tìm phần tử không thuộc A. HS : Chú ý các cách viết phân cách các phần tử ( dấu ‘;’dùng để phân biệt với chữ số thập phân). HS : thực hiện tương tự phần trên . – Chú ý không kể đến thứ tự của phần tử nhưng mỗi phần tử chỉ xuất hiện 1 lần trong cách viết tập hợp. II . Cách viết . Các ký hiệu : Vd1 : Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 được viết là : A = , hay A = . Hay A = . – Chú ý : các phần tử của tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn, cách nhau bởi dấu ‘;’( nếu có phần tử là số ) hoặc dấu ‘,’ ( nếu có phần tử không là số ). Vd2: B là tập hợp các chữ cái a,b,c được viết là : B = hay B = . – Ghi nhớ :để viết một tập hợp thường có hai cách : – Liệt kê các phần tử của tập hợp . – Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó . 4. Củng cố: – HS làm ?1, ?2 theo nhóm . HS đại diện nhóm lên bảng chữa bài . ( chú ý : mỗi phần tử của tập hợp chỉ xuất hiện 1 lần , nên tập hợp phải viết là : . – Phiếu học tập in sẵn đề bài tập 1, 2 SGK. Gv yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu học tập, Gv thu chấm nhanh. 5. Hướng dẫn học ở nhà – Aùp dụng giải tương tự với các bài tập 3;4;5 ( sgk:tr 6). _ Lưu ý các minh họa bằng biểu đồ Ven. _ Chuẩn bị bài mới: Tập hợp các số tự nhiên. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN Tuần : 1 Tiết : 2 Ngày soạn : Ngày dạy : A/ Mục tiêu : – HS biết được tập hợp số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số . – HS phân biệt được tập hợp N và N* , biết sử dụng các ký hiệu , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên . – Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu . B/ Chuẩn bị : _ GV: mô hình tia số, bảng phụ . – HS xem lại kiến thức về số tự nhiên đã học ở tiểu học . C/ Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ :– Cho vd về một tập hợp . – Làm các bài tập 3;5 ( sgk : tr 6) 3. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1 : GV củng cố tập hợp N đã học ở tiết trước . Gv đưa mô hình tia số, yêu cầu HS mô tả lại tia số . và yêu cầu HS biểu diễn một vài số tự nhiên – GV : Giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N* – GV : Củng cố qua vd, xác định số thuộc N mà không thuộc N* GV treo bảng phụ có BT Điền vào ô vuông các kí hiệu hoặc cho đúng: 12 £ N 5 £ N* 5 £ N 0 £ N* HS : trình bày dạng ký hiệu tập hợp N và N* . HS : biểu diễn vài số tự nhiên trên tia số. HS : số 0 HS lên bảng làm. I. Tập hợp N và tập hợp N* N = N* = . hay N* = . Biểu diễn trên tia số : HĐ 2 : GV yêu cầu HS đọc SGK mục a. GV giới thiệu trên tia số điểm “nhỏ” bên trái, điểm “lớn” nằm bên phải . GV : Giới thiệu các ký hiệu . GV : Giới thiệu số liền trước, liều sau – Yêu HS tìm vd 2 số tự nhiên liên tiếp ? số liền trước , số liền sau ? GV : Trong tập hợp số tự nhiên số nào bé nhất, số nào lớn nhất? – Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử ? HS : đọc mục a sgk . HS : điền dấu thích hợp vào chỗ : 39; 157 HS : đọc mục b. (sgk). – Làm BT 6 và ?( sgk). HS : Tìm vd minh hoạ. HS : Trả lờimục d ( sgk). HS : Trả lời như mục e.(sgk) II.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên : a. Trong 2 số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia, ab . Đôi khi còn sử dụng ký hiệu : a b, a b. b. Nếu a < b và b < c thì a < c . Vd : a < 10 và 10 < 13 suy ra a < 13 . c. Mỗi số tự nhiên có một số liền sau và một số liền trước duy nhất . Vd : sgk. d. Số 0 là số tự nhiên bé nhất, không có số tự nhiên lớn nhất . e. Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử . 4. Củng cố : Củng cố ngay sau mỗi phần. Cho HS làm bt 6,7 (sgk: tr8). HS hoạt động nhóm BT 8, 9 tr8 SGK 5. Hướng dẫn học ở nhà _Học kĩ bài trong SGK và vở ghi. _Giải tương tự với các bài tập 7;9;10 (sgk: tr8). – Chuẩn bị bài ‘ Ghi số tự nhiên ‘. GHI SỐ TỰ NHIÊN Tuần : 1 Tiết : 2 Ngày soạn : Ngày dạy : A/ Mục tiêu : – HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí . – HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. – HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán . B/ Chuẩn bị : GV chuẩn bị bảng phụ “ các số La Mã từ 1 đến 30” . HS :bảng nhóm. C/ Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : – Viết tập hợp N và N* , BT 7 SGK. – BT 10, viết tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. 3. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1 : Để có thể viết các số tự nhiên ta có thể sử dụng bao nhiêu chữ số ? GV : lần lượt yêu cầu HS cho vd số có 1,2 3, chữ số. GV treo bảng phụ có ví dụ số 3895 như trong SGK để phân biệt chữ số hàng trăm và số trăm, chữ số hàng chục và số chục Củng cố bài tập 11 trang 10 SGK. HS : Sử dụng 10 chữ số : từ 0 đến 9 . HS : Tìm như phần vd bên. HS:nêu số trăm, số chục . HS : Làm bt 11 tr 10 SGK. I. Số và chữ số : Chú ý : sgk. VD1: 7 là số có một chữ số . 12 là số có hai chữ số . 325 là số có ba chữ số. VD2 :Số 3895 có : Số trăm là 38, số chục là 389. HĐ2 : GV giới thiệu hệ thập phân như sgk, chú ý vị trí của chữ số làm thay đổi giá trị của chúng . Cho vd1 GV : Giải thích giá trị của 1 chữ số ở các vị trí khác có giá trị khác nhau . HS : Aùp dụng vd1, viết tương tự cho các số 222;ab,abc. – Làm ? SGK II. Hệ thập phân : VD1 : 235 = 200 + 30 + 5 . = 2.100 + 3. 10 + 5. VD2 : ab = a.10 + b. abc = a.100 + b.10 + c . HĐ3: Cách ghi số LaMã GV : Giới thiệu các số La Mã : I, V , X và hướng dẫn HS quan sát trên mặt đồng hồ . Gv giới thiệu cách viết số LaMã đặc biệt như trong SGK Yêu cầu HS viết các số La Mã từ 1 đến 30 theo nhóm. GV treo bảng phụ “ các số La Mã từ 1 đến 30” và nhậ xét các nhóm. HS : Quan sát các số La Mã trên mặt đồng hồ, suy ra quy tắc viết các số La Mã từ các số cơ bản đã có . HS : Viết tương tự phần hướng hẫn sgk. HS hoạt động nhóm. Ghi các số La Mã từ 1 đến 30 trong bảng phụ nhóm . HS cả lớp nhận xét. III. Chú ý : ( Cách ghi số La Mã ) SGK trang 10,11 4. Củng cố : – Củng cố từng phần ở I,II . – Lưu ý phần III vế giá trị cu3a số La Mã tại vị trí khác nhau là như nhau. – HS đọc các số : XIV, XXVII, XXIX ‘ – BT 12;13a. SGK 5. Hướng dẫn học ở nhà : _ Học kĩ bài. – Hoàn thành các bài tập 13b;14;15 (sgk : tr 10) tương tự . – Xem mục có thể em chưa biết. _ Chuẩn bị bài 4 ‘ Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con’. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP TẬP HỢP CON Tuần : 2 Tiết : 4 Ngày soạn : Ngày dạy : A/ Mục tiêu : –HS hiểu được một tập hợp có thể có 1 phần tử , có nhiều phần tử ,có vô số phần tử , củng có thể không có phần tử nào . Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm 2 tập hợp bằng nhau. –HS biết tìm số phần tử của 1 tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước , sử dụng đúng ký hiệu : và – Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu : và . B/ Chuẩn bị : _ GV :Bảng phụ ghi các bài tập. – HS xem lại các kiến thức về tập hợp. C/ Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : -Làm bt 13b,14, 15 (sgk). - Viết giá trị của số trong hệ thập phân . 3. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1 : GV nêu các ví dụ SGK . GV : Nêu ?2 . Tìm số tự nhiên x biết : x + 5 = 2 , Suy ra chú ý . GV : Hướng dẫn bài tập 17 ( sgk:tr13 ). HS : Tìm số lư ... biểu quy tắc dấu ngoặc ? Aùp dụng tính tổng : a/ (-17) + 5 + 8 + 17 b/ 30 + 12 + (-20) + (-12) . Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1 : Aùp dụng quy tắc dấu ngoặc , bỏ ngoặc để thực hiện tính nhanh . GV : Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc dấu ngoặc . GV : Em hãy xác định thứ tự các bước thực hiện tính tổng bài 57. HĐ2 : Thực hiện rút gọn biểu thức đại số có chứa chữ . GV : Đơn giản biểu thức đã cho là ta phải làm gì ? GV : Khẳng định lại các bước thực hiện . HĐ3 : Tính nhanh áp dụng quy tắc dấu ngoặc . GV : Thực hiện tương tự : giới thiệu đề bài, yêu cầu HS xác định các bước thực hiện . GV : Chú ý khẳng định lại quy tắc dấu ngoặc được áp dụng theo hai chiều khác nhau nhằm tính nhanh bài toán . HĐ4 : Tiếp tục củng cố quy tắc dấu ngoặc với mức độ cao hơn và theo hai chiều (có tính kết hợp). GV : Thực hiện tương tự như HĐ3 . HS : Phát biểu quy tắc dấu ngoặc . HS : Thực hiện bỏ ngoặc theo quy tắc và kết hợp để tính nhanh . HS : Làm cho biểu thức được “gọn” trở lại . HS : Nghe giảng và thực hiện tương tự . HS : Thực hiện bỏ ngoặc theo quy tắc và kết hợp các số hạng để tính nhanh . HS : Thực hiện như trên . – Chú ý sự thay đổi dấu theo hai chiều với dấu ngoặc . BT 57 (sgk : tr 85) . c/ (-4) + (-44) + (-6) + 440 . = -4 – 440 -6 + 440 . = (440 – 440) – (4 + 6) . = -10. d/ ( -5) + (-10) + 16 + (-1) = 0 BT 58 ( sgk : tr 85) . a/ x + 22 + (-14) + 52 = x + ( 22 – 14 + 52 ) = x + 60 . b/ (-90) – (p + 10) + 100 = - p. BT 59 (sgk : tr 85) . a/ (2736 – 75) – 2736 = (1736 – 2736) – 75 = -75. b/ (-2 002) – (57 – 2 002) = - 57 . BT 60 (sgk : tr 85) . a/ (27 + 65) + (346 – 27 - 65) = 27 + 65 + 346 – 27 – 65 = (27 – 27) + (65 – 65) + 346 = 346 . b/ (42 – 69 + 17) – (42 +17) = - 69 . Củng cố: – Ngay mỗi phần bài tập có liên quan . Hướng dẫn học ở nhà : – Giải tương tự như trên với các bài tập sau : Tính tổng : (-3) + (-350) + (-7) + 350. Đơn giản biểu thức : (-75) – (m + 20) + 95 . Tính giá trị biểu thức : x + b + c, biết : x = - 3, b = -4, c = 2 . – Ôn tập toàn bộ kiến thức hình học và đại số (như phần giới hạn của giáo viên) chuẩn bị cho kiểm tra HKI . ÔN TẬP HKI Tuần : 17 Tiết : 53 Ngày soạn : Ngày dạy : A/ Mục tiêu : – Oân tập các kiến thức căn bản về tập hợp , mối quan hệ giữa các tập N , N* , Z , số và chữ số . Thứ tự trong N , trong Z, số liền trước, liền sau . Biểu diễn một số trên trục số . – Oân tập về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 , số nguyên tố, hợp số , các ước chung , bội chung, ƯCLN, BCNN . – Rèn luyện kỹ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số , tìm các số trong một tổng chia hết cho 2 , cho 3, cho 5, cho 9 , tìm ƯCLN, BCNN của 2 hay nhiều số. – Rèn luyện khả năng hệ thống hóa và vận dụng vào bài toán thực tế cho HS . B/ Chuẩn bị : – HS xem lại các kiến thức có liên quan như mục tiêu . C/ Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1 : Oân tập chung về tập hợp . GV : Cách viết tập hợp thường dùng ? Kí hiệu ? GV : Tìm ví dụ ? GV : Mỗi phần tử của tập hợp được ngăn cách như thế nào ? GV : Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? HĐ2 : Củng cố khái niệm tập con . GV : Khi nào tập hợp A được gọi là con của tập hợp B ? GV: Xác định tập con ở ví dụ bên ? Tại sao ? GV : Thế nào là hai tập hợp bằng nhau ? GV : Chú ý tìm phản ví dụ . HĐ3 : Củng cố giao các tập hợp : GV : Giao của hai tập hợp là gì ? Cho ví dụ ? HĐ4 : Củng cố các tập số đã học và mối quan hệ giữa chúng . GV : Thế nào là N, tập N*, tập Z ? biểu diễn các tập hợp đó ? GV : Xác định mối quan hệ giữa chúng ? HĐ5 : Củng cố cách biểu diễn trên trục số và tính chất liền trước, liền sau . GV : Trên trục số làm sao xác định số lớn hay bé hơn số kia ? HĐ6 : Củng cố dấu hiệu chia hết dựa theo bài tập như phần ví dụ bên . GV : Lưu ý giải thích tại sao . GV : Củng cố cách tìm số nguyên tố hợp số dựa vào tính chất chia hết của tổng và các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 . HĐ 7 :Củng cố phân tích một số ra thừa số nguyên tố . Tìm ƯLN, BCNN HS : Diễn đạt cách viết , dạng kí hiệu . HS : Vd : A = . HS : Ngăn cách giữa số là dấu “;” , chữ là dấu “,” . HS : Trả lời và tìm ví dụ minh họa . HS : Trả lời theo như định nghĩa đã học . HS : Thục hiện như phần bên . HS : AB và BA. HS : Trả lời như định nghĩa Và thực hiện ví dụ như phần bên . HS : Trả lời theo định nghĩa và viết dạng ký hiệu tập hợp như bên . HS : N* N Z . HS : Nêu tính chất thứ tự trong N. Z .Cho ví dụ . HS : Dựa theo vị trí bên phải hay bên trái trên trục số . HS : Thực hiện bài tập : – Cho các số : 160; 534 ; 2511; 48 309; 3825 . a. Số nào chia hết cho 2, cho 3 , cho 5, cho 9 . b. Số nào chia hết cho cả 2 và 5 . – HS : Làm các ví dụ như phần bên . HS : Thực hiện tương tự các bài tập đã giải ( phần số nguyên tố ). HS : Trình bày quy tắc tìm ƯCLN, BCNN – Aùp dụng vào bài tập như ví dụ tìm BC, ƯC thông qua tìm ƯCLN, BCNN . I. Oân tập chung về tập hợp : a. Cách viết tập hợp, kí hiệu : Vd : Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 ? b. Số phần tử của tập hợp : Vd : Tập hợp các số tự nhiên x sao cho : x + 5 = 3 . c. Tập hợp con : Vd : A = . B = . Suy ra : AB. d. Giao của hai tập hợp : Vd : A = , B = . AB = . II. Tập N, tập Z : a. Khái niệm về tập N, tập Z . N = . N* = . Z = . b. Thứ tự trong tập hợp N, trong Z 0 1 2 3 -1 -2 -3 III. Oân tập về tính chất hcia hết và dấu hiệu chia hết, số nguyên tố và hợp số : Vd1 : Điền chữ số vào dấu * để : a/ 1*5* chia hết cho 5 và 9 ? b/ *46* chia hết cho 2, 3, 5 và 9 . Vd2 : Các số sau là số nguyên tố hay hợp số ? Giải thích ? a) 717 = a b) 6. 5 + 9. 31 = b . c) 3. 8. 5 – 9. 13 = c . IV.Oân tập về ƯC, BC, ƯCLN, BCNN Vd : Cho 2 số : 90 và 252 . a) Tìm BCNN suy ra BC . b) Tìm ƯCLN suy ra ƯC . Củng cố: – Ngay mỗi phần lí thuyết có liên quan .( Có thể bổ sung BT 11, 15, 23 (sbt : tr 5, 57) Hướng dẫn học ở nhà : – Oân tập lại các kiến thức đã ôn . – Làm các câu hỏi : Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng hai số nguyên, qui tắc dấu ngoặc . Dạng tổng quát các tính chất phép cộng trong Z . – Bài tập : Tìm x biết : a) 3(x + 8) = 18 ; b) (x + 13 ) :5 = 2 ; c) 2 + (-5) = 7 . ÔN TẬP HKI (tt) Tuần : 17 Tiết : 54 Ngày soạn : Ngày dạy : A/ Mục tiêu : – Oân tập qui tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng, trừ số nguyên, qui tắc dấu ngoặc , ôn tập các tính chất phép cộng trong Z . – Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, giá trị của biểu thức , tìm x . – Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác . B/ Chuẩn bị : – HS : Chuẩn bị các câu hỏi về nhả GV cho ở tiết trước . C/ Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: – Thế nào là tập hợp N, N*, Z ? Hãy biểu diễn các tập hợp đó ? – Số nguyên a lớn hơn 5, a có chắc là số nguyên dương không ? – Số nguyên b nhỏ hơn 1 , số b có chắc là số nguyên âm không ? Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1 : Củng cố định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số nguyên và cách tìm . GV : Định nghĩa giá trị tuyệt đối của số nguyên a ? GV : Vẽ trục số minh họa . HĐ2 : Quy tắc cộng hai số nguyên cùng, khác dấu và ứng dụng vào bài tập . GV : Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên âm ? – Thực hiện ví dụ ? GV : Tương tự với hai số nguyên không cùng dấu . GV : Chú ý : số nguyên có thể chúng bao gồm hai phần : phần dấu và phần số HĐ3 : Quy tắc trừ hai số nguyên : GV : Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta thực hiện như thế nào ? –Nêu công thức tổng quát ? GV : Củng cố qui tắc dấu ngoặc qua bài tập . HĐ4 : Củng cố , ứng dụng tính chất của phép cộng trong Z . GV : Phép cộng trong Z có những tính chất gì ? – Nêu dạng tổng quát ? – Điểm giống và khác nhau đối với phép cộng trong N ? GV : Củng cố thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức số như ví dụ bên HS : Trả lời theo định nghĩa giá trị tuyệt đối của số nguyên . – Tìm ví dụ . HS : Phát biểu qui tắc và thực hiện ví dụ bên . HS : Thực hiện tương tự như trên . HS : Phát biểu qui tắc trừ hai số nguyên . – Viết công thức tổng quát như phần bên . HS : Thực hiện tương tự như trên . HS : Trình bày các tính chất trong Z và nêu dạng tổng quát như lý thuyết đã học . – Điển khác biệt là cộng với số đối . HS : Trình bày thứ tự thực hiện và áp dụng vào bài tập ví dụ . I. Oân tập các qui tắc cộng , trừ số nguyên : 1. Giá trị tuyệt đối của số nguyên a : 2. Phép cộng trong Z : a) Cộng hai số nguyên cùng dấu : Vd : (-15) + (-20) = - 35 . (+19) + (+31) = 50 . + = 40 . b) Cộng hai số nguyên khác dấu : Vd : (-30) + (+10) = -20 . (-15) + (+40) = 30 . (-12) + = 38 . 3. Phép trừ trong Z : Vd : 15 – ( -20) = 35 . -28 – (+12) = -40 . * a - b = a + (-b) . 4. Quy tắc dấu ngoặc : Vd : (-90) – (a – 90) + (7 – a) . II. Oân tập các tính chất phép cộng trong Z : Vd1 : Thực hiện phép tính : a. (52 + 12) – 9. 3 . b. 80 – (4. 52 – 3. 23) . c. . d. (-219) – (-229) + 12. 5 . Vd2 : Tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn : -40 < x < 5 . Củng cố: – Ngay sau mỗi phần lí thuyết có liên quan . – BT : Tìm số nguyên a , biết : = 3 ; = 0 ; = - 1 ; = . Hướng dẫn học ở nhà : – Oân tập lại phần lí thuyết vừa ôn . – Làm các bài tập SBT : 104 (sbt : tr 15) ; 57(sbt : tr 60); 86 (sbt : tr 64) ; 162, 163 (sbt : tr 75).
Tài liệu đính kèm: