Giáo án môn Số học Lớp 6 - Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

I.MỤC TIÊU:

 HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

 HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích.

 HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

II.CHUẨN BỊ:

 GV: Bảng phụ, thước thẳng.

 HS: Bảng nhóm, thước thẳng.

 Phương pháp : Thuyết trình, giảng giải, hoạt động nhóm.

III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

GV: Số 10 bằng tích các số nào ? Các số này là số nguyên tố hay hợp số ?

HS: Trả lời.

GV: Giới thiệu : như vậy ta đã viết số 10 dưới dạng tích các thừa số nguyên tố. Vậy làm thế nào để viết các số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố. Ta sẽ học bài hôm nay để biết rõ được điều này.

GV: Số 300 sẽ viết được dưới dạng tích của hai số tự nhiên lớn hơn 1 nào ?

HS: Nêu.

GV: Căn cứ vào câu trả lời của HS GV viết dưới dạng sơ đồ cây:

GV: Hướng dẫn HS làm mẫu ở một trường hợp:

Với mỗi thừa số trên ta có thể viết dượi dạng tích của hai thừa số nào lớn hơn 1 không ? Cứ làm như vậy cho đến khi mỗi thừa số không viết được dưới dạng tích của hai thừa số lớn hơn 1 thì dừng lại.

GV: Cùng với HS làm một trường hợp và kết luận số 300 đã được phân tích ra các thừa số nguyên tố. Cho HS tự làm một số trường hợp còn lại.

HS: Hoạt động nhóm làm các trường hợp còn lại.

GV: Cho các nhóm lên bảng trình bày, mỗi nhóm một trường hợp.

HS: Lên bảng trình bày.

GV: Cho HS các nhóm nhận xét lẫn nhau và nhận xét lại. Yêu cầu HS cho biết ở mỗi trường hợp số 300 bằng các tích nào ?

HS: Trả lời.

GV: Các số của tích là những số gì ?

HS: Số nguyên tố.

GV: Kết luận ta đã phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố. Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?

HS: Trình bày.

GV: Nhắc lại. Tại sao các số 2, 3, 5 không phân tích được tiếp ? Tại sao các số 6, 50, 100, 150, 300, 75, 25, lại được phân tích tiếp ?

HS: Trả lời.

GV: Nhận xét và giới thiệu cho HS phần chú ý trong SGK / 49.

HS: Nhắc lại.

GV: Trong thực tế thì thường người ta sử dụng cách phân tích theo cột dọc để dễ dàng hơn trong việc phân tích. 1.Phân tích một số ra thừa số nguyên tố:

*Ví dụ:

Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết các số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.

*Chú ý:

Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.

Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 9Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 9	Bài 15:	Ngày soạn: 15-10-2010
	Tiết 27	Ngày dạy: 22-10-2010
I.MỤC TIÊU:
HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích.
HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, thước thẳng.
HS: Bảng nhóm, thước thẳng.
Phương pháp : Thuyết trình, giảng giải, hoạt động nhóm.
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
GV: Số 10 bằng tích các số nào ? Các số này là số nguyên tố hay hợp số ?
HS: Trả lời.
GV: Giới thiệu : như vậy ta đã viết số 10 dưới dạng tích các thừa số nguyên tố. Vậy làm thế nào để viết các số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố. Ta sẽ học bài hôm nay để biết rõ được điều này.
GV: Số 300 sẽ viết được dưới dạng tích của hai số tự nhiên lớn hơn 1 nào ?
HS: Nêu.
GV: Căn cứ vào câu trả lời của HS GV viết dưới dạng sơ đồ cây:
150
2
300
300
3
100
300
6
50
GV: Hướng dẫn HS làm mẫu ở một trường hợp:
Với mỗi thừa số trên ta có thể viết dượi dạng tích của hai thừa số nào lớn hơn 1 không ? Cứ làm như vậy cho đến khi mỗi thừa số không viết được dưới dạng tích của hai thừa số lớn hơn 1 thì dừng lại.
GV: Cùng với HS làm một trường hợp và kết luận số 300 đã được phân tích ra các thừa số nguyên tố. Cho HS tự làm một số trường hợp còn lại.
HS: Hoạt động nhóm làm các trường hợp còn lại.
GV: Cho các nhóm lên bảng trình bày, mỗi nhóm một trường hợp.
HS: Lên bảng trình bày.
GV: Cho HS các nhóm nhận xét lẫn nhau và nhận xét lại. Yêu cầu HS cho biết ở mỗi trường hợp số 300 bằng các tích nào ?
HS: Trả lời.
GV: Các số của tích là những số gì ?
HS: Số nguyên tố.
GV: Kết luận ta đã phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố. Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?
HS: Trình bày.
GV: Nhắc lại. Tại sao các số 2, 3, 5 không phân tích được tiếp ? Tại sao các số 6, 50, 100, 150, 300, 75, 25,  lại được phân tích tiếp ?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và giới thiệu cho HS phần chú ý trong SGK / 49.
HS: Nhắc lại.
GV: Trong thực tế thì thường người ta sử dụng cách phân tích theo cột dọc để dễ dàng hơn trong việc phân tích.
1.Phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
*Ví dụ:
300
3
100
10
10
2
5
5
2
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết các số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
*Chú ý:
Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.
Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố
Hoạt động 2: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
GV: Hướng dẫn HS phân tích và lưu ý HS :
Nên lấn lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn 2, 3, 5, 7, 11, 
Nên vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích.
Các số nguyên tố được viết bên phải cột, thương được viết bên trái cột.
HS: Phân tích theo sự hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn HS viết gọn tích dưới dạng lũy thừa và viết theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
GV: Cho HS so sánh kết quả của phần hoạt động mục 1 nhỏ với phần phân tích theo sơ đồ cột.
HS: Giống nhau.
GV: Phát biểu phần nhận xét và cho HS phát biểu lại.
HS: Phát biểu.
GV: Cho HS củng cố làm phần ? ( SGK / 50 ).
HS: Một HS lên bảng làm, các HS còn lại tự làm vào vở.
GV: Kiểm tra một vài HS.
2. Các phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
 300 2
 150 2
 75 3
 25 5
 5 5
 1
 300 = 2 . 2 . 3 . 5 . 5
 = 22 . 3 . 52
*Nhận xét:
Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng cũng ,được cùng một kết quả.
? ( SGK / 50 ):
 420 2
 210 2
 105 3
 35 5
 7 7
 1
 300 = 2 . 2 . 3 . 5 . 7
 = 22 . 3 . 5 . 7
Hoạt động 3: Củng cố.
GV: Cho HS làm bài tập 125 ( SGK / 50 ).
HS: Làm bài. Sau đó ba HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm hai câu phân tích theo cột dọc.
GV: Cho HS khác nhận xét và kiểm tra một vài HS.
GV: Cho HS làm bài tập tập 127 ( SGK / 50 ).
HS: Làm bài 
GV: Hướng dẫn HS cho biết mỗi số chia hết cho những số nguyên tố nào dựa vào sự có mặt của số đó trong tích các thừa số phân tích được.
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 126, 128 ( SGK / 50 )
Bài tập 125 ( SGK / 50 ):
60 = 22 . 3 . 5
84 = 22 . 3 . 7
285 = 3 . 5 . 19
1035 = 32 . 5 . 23
400 = 24 . 52
1000000 = 26 . 56
Bài tập 127 ( SGK / 50 ):
a) 225 = 32 . 52 
 225 chia hết cho các số nguyên tố: 3, 5
b) 1800 = 23 . 32 . 52
 1800 chia hết cho các số nguyên tố: 2, 3, 5
c) 1050 = 2 . 3 . 52 . 7
 1050 chia hết cho các số nguyên tố: 2, 3, 5, 7
d) 3060 = 22 . 32 . 5 . 17
 1050 chia hết cho các số nguyên tố: 2, 3, 5, 17
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà.
Học bài.
Làm các bài tập 126, 128 – 130 ( SGK / 50 ); 165, 166 ( SBT / 22 )
IV.RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docbài 15.doc