I.MỤC TIÊU:
HS nắm được định nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các bội, các ước của một số.
HS biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc là bội của một số cho trước, biết cách tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản.
HS biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, phần màu,
HS: Bảng phụ, SGK,
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ.
GV: Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 ?
HS: Trình bày.
GV: Treo bảng phụ có bài tập 134 ( SBT / 19 ).
HS: Lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại về lời giải và cách trình bày và cho điểm HS.
GV: Như ta thấy, ở câu a ta có 315 3 315 là bội của 3, 3 gọi là ước của 315. Ở câu b, ta có 702, 792 đều 9 nên ta gọi 702, 792 là bội của 9, còn 9 là ước của 702, 792.
HS: Lắng nghe.
Tuần 8 Bài 13: Ngày soạn: 11-10-2010
Tiết 24 Ngày dạy: 15-10-2010
I.MỤC TIÊU:
HS nắm được định nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các bội, các ước của một số.
HS biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc là bội của một số cho trước, biết cách tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản.
HS biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, phần màu,
HS: Bảng phụ, SGK,
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ.
GV: Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 ?
HS: Trình bày.
GV: Treo bảng phụ có bài tập 134 ( SBT / 19 ).
HS: Lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại về lời giải và cách trình bày và cho điểm HS.
GV: Như ta thấy, ở câu a ta có 315 3 315 là bội của 3, 3 gọi là ước của 315. Ở câu b, ta có 702, 792 đều 9 nên ta gọi 702, 792 là bội của 9, còn 9 là ước của 702, 792.
HS: Lắng nghe.
Hoạt động 2: Ước và bội.
GV: Hãy nhắc lại khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0.
HS: Trả lời.
GV: Giới thiệu ước và bội dựa vào phép chia trên
a là bội của b
a b b là ước của a
GV: Cho HS đọc phần ?1 ( SGK / 43 ).
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS đứng tại chổ trả lời và giải thích.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Chốt lại cách nhận biết một số có phải là ước hoặc là bội của một số cho trước hay không.
HS: Lắng nghe.
GV: Như vậy ta đã biết một số có phải là ước hoặc là bội của một số cho trước hay không, nhưng để tìm ước và bội của một số cho trước thì ta sẽ tìm như thế nào ? Chúng ta sẽ qua phần 2 nhỏ để biết được điểu này.
1.Ước và bội:
Nếu ,có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b gọi là ước của a.
?1 ( SGK / 43 ):
Số 18 là bội của 3, không là bội của 4.
Số 4 là ước của 12, không là ước của 15
Hoạt động 3: Các tìm ước và bội.
GV: Giới thiệu kí hiệu tập hợp các bội và ước của một số a cho trước.
GV: Hướng dẫn HS cả lớp làm các ví dụ 1 để tìm ra cách tìm bội của một số cho trước.
Để tìm các bội của 7 ta làm như thế nào ?
Tìm các bội của 7 nhỏ hơn 30 như thế nào ?
HS: Hoạt động nhóm dựa vào gợi ý của GV. Trình bài kết quả lên bảng phụ.
GV: Vậy để tìm bội của một số cho trước khác 0 ta là như thế nào ?
HS: Trả lời.
GV: Treo bảng phụ có ghi sẳn kết luận trong SGK lên bảng.
GV: Cho HS làm phần ?2 ( SGK / 44 ).
HS: Cả lớp làm bài, một HS lên bảng sửa bài
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ví dụ 2 ( SGK / 44 ).
HS: Hoạt động nhóm.
GV: Hướng dẫn HS làm bài: Để tìm các ước của 8 ta làm như thế nào ?
HS: Trình bày kết quả lên bảng phụ.
GV: Cho các nhóm nhận xét lẫn nhau rồi nhận xét và hướng dẫn lại cho HS cả lớp.
HS: Lắng nghe.
GV: Vậy để tìm các ước của một số cho trước ta làm như thế nào ?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS làm phần ?3 ( SGK / 44 ). Hãy nêu các ước của 12 ?
HS: Nêu.
GV: Vậy tập hợp Ư ( 12 ) = ?
HS: Cả lớp làm bài, một HS lên bảng làm.
GV: Cho HS làm phần ?4 ( SGK / 44 ).
HS: Cả lớp làm bài, một HS lên bảng làm, hai HS đứng tại chỗ trả lời.
2.cách tìm ước và bội:
* Cách tìm bội:
Ta có thể tìm các bội của một số khác 0 bằng cách nhân số đó lần lượt với các số 0, 1, 2, 3,
?2 ( SGK / 44 ):
x { 0; 8; 16; 24; 32 }
* Cách tìm ước:
Ta có thể tìm các ước của a ( a > 1 ) bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số đó là ước của a.
?3 ( SGK / 44 ):
Ư ( 12 ) = { 1; 2; 3; 4; 6; 12 }
?4 ( SGK / 44 ):
Ư ( 1 ) = { 1 }
B ( 1 ) = { 0; 1; 2; 3; 4; }
Hoạt động 4: Củng cố.
GV: Số 1 có bao nhiêu ước số ? Số 1 là ước của những số tự nhiên nào ?
HS: Trả lời.
GV: Số 0 có là ước của số tự nhiên nào không ? Vì sao ?
HS: Trả lời và giải thích.
GV: Số 0 là bội của những số tự nhiên nào ?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 111 ( SGK / 44 ).
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS cả lớp làm bài.
HS: Làm bài.
GV: Cho HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 112 ( SGK / 44 ).
HS: Đọc bài.
GV: Cho hai HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm, các HS khác tự làm vào vở.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 113 ( SGK / 44 ).
HS: Đọc bài.
GV: Cho hai HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm, các HS khác tự làm vào vở.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Treo bảng phụ có bài tập sau:
a) Cho biết x . y = 20 , ( x, y N* )
m = 5n , ( m, n N* )
Điền vào chổ trống cho đúng:
x là . của
y là . của
m là . của
n là . của
b) Bổ sung một trong các cụm từ “ ước của ”, “ bội của” vào chỗ trống của các câu sau cho đúng.
Lớp 6A xếp thành hàng ba không có ai lẻ hàng. Số HS của lớp là
Số HS của một khối xếp hàng 5, hàng 7, hàng 9 đều vừa đủ. Số HS của khối là
Tổ 1 có 10 HS chia đều cho các nhóm. Số nhóm là
32 nam và 40 nữ được chia đều vào các tốp. Số tốp là
Nếu số m chia hết cho số n thì m là còn n là
Bài tập 111 ( SGK / 44 ):
8, 20
{ 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32 }
4k , ( k N )
Bài tập 112 ( SGK / 44 ):
Ư ( 4 ) = { 1; 2; 4 }
Ư ( 6 ) = { 1; 2; 3; 6 }
Ư ( 9 ) = { 1; 3; 9 }
Ư ( 13 ) = { 1; 13 }
Ư ( 1 ) = { 1 }
Bài tập 113 ( SGK / 44 ):
24; 36; 48
15; 30.
10; 20
1; 2; 4; 8; 16
Bài tập:
x là ước của 20
y là ước của 20
m là bội của n.
n là ước của m
Bội của 3
Bội của 5, bội của 7, bội của 9
Ước của 10
Ước của 32, ước của 40
Bội của n
Ước của m
IV.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Học bài.
Làm bài tập 114 ( SGK / 45 ), xem trò chơi đua ngựa về đích.
Làm bài tập 142 – 147 ( SBT / 20 ).
Xem trước bài 14.
Tài liệu đính kèm: