I.MỤC TIÊU:
Nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.
HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó.
Biết sử dụng kí hiệu , .
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ có ghi phần đóng khung và bài tập (SGK/86).
HS: Bảng nhóm, xem trước bài.
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ.
GV: Khi nào một số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (khác 0).
HS: Trả lời.
GV: Cho HS làm bài tập:
(1200 + 60 ) : 12
( 2100 – 42 ) : 21
HS: Lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
GV: Các tổng và hiệu trên có chia hết cho 12 và 21 không?
HS: Trả lời.
GV: Chúng ta đã biết quan hệ chia hết giữa hai số tự nhiên. Khi xem xét một tổng có chia hết cho một số hay không, có những trường hợp không cần tính tổng hai số mà vẫn xác định được tổng đó có chia hết hay không chia hết cho một số nào đó. Để biết được điều này, chúng ta sẽ vào bài học hôm nay.
Tuần 7 Bài 10: Ngày soạn: 1-10-2010
Tiết 19 Ngày dạy: 6-10-2010
I.MỤC TIÊU:
Nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.
HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó.
Biết sử dụng kí hiệu , .
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ có ghi phần đóng khung và bài tập (SGK/86).
HS: Bảng nhóm, xem trước bài.
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ.
GV: Khi nào một số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (khác 0).
HS: Trả lời.
GV: Cho HS làm bài tập:
(1200 + 60 ) : 12
( 2100 – 42 ) : 21
HS: Lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
GV: Các tổng và hiệu trên có chia hết cho 12 và 21 không?
HS: Trả lời.
GV: Chúng ta đã biết quan hệ chia hết giữa hai số tự nhiên. Khi xem xét một tổng có chia hết cho một số hay không, có những trường hợp không cần tính tổng hai số mà vẫn xác định được tổng đó có chia hết hay không chia hết cho một số nào đó. Để biết được điều này, chúng ta sẽ vào bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Nhắc lại về quan hệ chia hết.
GV: Nhắc lại về điều kiện để số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b.
GV: Vậy nếu số a chia hết cho số b, ta kí hiệu là a b. Nếu a không chia hết cho b, ta kí hiệu là ab
1.Nhắc lại về quan hệ chia hết:
*Kí hiệu:
a b : a chia hết cho b.
a b : a không chia hết cho b.
Hoạt động 3: Tính chất 1.
GV: Cho HS đọc phần ?1 (SGK/34).
HS: Đọc bài.
GV: Hãy cho ví dụ về hai số chia hết cho 6.
HS: Đứng tại chổ trả lời.
GV: Tính tổng và hỏi tổng này có chia hết cho 6 không?
HS: Trả lời.
GV: Cho hai HS lên bảng lấy ví dụ câu a.
HS: Lên bảng làm.
GV: Cho hai HS lên bảng làm câu b.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Các số hạng của tổng như thế nào với 6? Tổng như thế nào với 6?
HS: Trả lời.
GV: Qua các ví dụ trên, các em có nhận xét gì ?
HS: Nếu mọi số hạng của một tổng cùng chia hết cho một số thì tổng chia hết cho số đó.
GV: Giới thiệu dấu “”.
HS: Lắng nghe.
GV: Cho ví dụ:
18 6 và 24 6 ( 18 + 24 ) 6
21 7 và 35 7 ( 21 + 35 ) 6
GV: Vậy nếu thầy có a m và b m thì suy ra được gì?
HS: (a + b ) m
GV: Ghi bài lên bảng.
GV: Hãy tìm ba số chia hết cho 5.
HS: 15, 5, 20
GV: Vậy từ các số này thầy lập các tổng và hiệu sau:
20 – 15
20 – 5
20 + 15 + 5
Các tổng và hiệu trên có chia hết cho 5 không?
HS: Trả lời.
GV: Qua ví dụ trên em có nhận xét gì ?
HS: Trả lời.
GV: Em hãy vết dạng tổng quát của hai nhận xét trên ?
HS: Trả lời.
GV: Khi viết dạng tổng quát ta cần có điều kiện gì về các cơ số a, b, c và ,số mũ ?
HS: a, b, c N và m 0.
GV: Cho HS đọc phần chú ý ( SGK / 34 ).
HS: Đọc bài.
GV: Em hãy phát biểu tính chất 1.
HS:Trình bày.
GV: Nhấn mạnh lại cho HS nắm bài.
GV: Cho HS làm ví dụ: Không làm phép cộng, phép trừ hãy giải thích vì sao các tổng, hiệu sau đều chia hết cho 11.
33 + 22
88 – 55
44 + 66 + 77
HS: Ba HS lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
2.Tính chất 1:
?1 (SGK / 34):
a) HS tự cho và trả lời.
b) HS tự cho và trả lời
a m và b m ( a + b ) m
*Chú ý: ( SGK/34)
Nếu tất cả các số hạng của tổng đều chia hết cho một số thì tổng chia hết cho số đó.
a m, b m và c m ( a + b + c ) m
Hoạt động 4: Tính chất 2.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm phần ?2 (SGK/35).
HS: Hoạt động nhóm. Trình bày kết quả lên bảng phụ.
GV: Cho HS các nhóm nhận xét lẫn nhau.
HS: Nhận xét.
GV: Qua hai ví dụ trên em có nhận xét gì ?
HS: Nếu trong một tổng hai số hạng có một số chia hết cho một số nào ,đó, số còn lại không chia hết thì tổng không chia hết cho số đó.
GV: Hướng dẫn HS viết dạng tổng quát.
GV: Cho các hiệu: ( 35-7 ), ( 27 – 16 ) và yêu cầu HS nhận xét:
( 35-7 ) có chia hết cho 5 không ? ( 27 – 16 ) có chia hết cho 4 không ? Vì sao ?
HS: Trả lời và giải thích.
GV: Vậy nhận xét trên có đùng với một hiệu không ?
HS: Trả lời.
GV: Hướng dẫn HS viết dạng tổng quát của trường hợp này.
GV: hãy cho ví dụ về ba số, trong đó có hai số chia hết cho 4, một số không chia hết cho 4.
HS: Cho ví dụ.
GV: Tổng trên có chia hết cho 4 không.
HS: Không.
GV: Em có nhận xét gì về ví dụ này ?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS viết dạng tổng quát.
HS: Lên bảng viết.
GV: Nếu tổng có ba số hạng trong đó có hai ,số không chia hết cho một số nào đó, số còn lại chia hết cho ,số đó thì tổng đó có chia hết cho số đó ? Vì sao ?
HS: Trả lời.
GV: Em hãy cho ví dụ để chứng minh nhận xét đó.
HS: Cho ví dụ.
GV: Giới thiệu nội dung tính chất 2.
HS: Nhắc lại.
GV: Dựa vào tính chất chia hết của một tổng ta có thể trả lời mà không cần tính tổng mà vẫn xác định được tổng đó chia hết hay không chia hết cho một số nào đó bằng cách xét từng số hạng của tổng.
3.Tính chất 2:
?2 (SGK / 35):
a) HS tự cho và trả lời.
b) HS tự cho và trả lời
am và b m ( a + b ) m
*Chú ý: (SGK / 35 )
Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.
a m, b m và c m ( a + b + c ) m
Hoạt động 5: Củng cố
GV: Cho HS đọc phần ?3 (SGK/35).
HS: Đọc bài.
GV: Cho từng HS lên bảng làm.
HS: Lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Cho HS làm phần ?4 (SGK/35).
HS: Đứng tại chỗ cho ví dụ.
GV: Cho HS nhắc lại hai tính chất chia hết của một tổng.
GV: Cho HS đọc bài tập 87 (SGK/36).
HS: Đọc bài.
GV: Hướng dẫn HS làm bài.
HS: Hai HS lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Cho HS đọc bài tập 88 (SGK/36).
HS: Đọc bài.
GV: Hướng dẫn HS làm bài.
HS: Hai HS lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
?3 Không tính các tổng, các hiệu, xét xem các tổng, các hiệu sau có chia hết cho 8 không:
80 + 16 8 vì 80 8 và 16 8
80 – 16 8 vì 80 8 và 16 8
80 + 12 8 vì 80 8 và 12 8
80 – 12 8 vì 80 8 và 12 8
32 + 40 + 24 8 và 32 8, 40 8, 24 8.
32 + 40 + 12 8 và 32 8, 40 8, 12 8.
?4 ( SGK / 35 ): HS tự cho ví dụ.
Bài tập 87 ( SGK / 36 ):
A = 12 + 14 + 16 + x , ( x N )
a) Vì 12 2, 14 2, 16 2 nên A 2 khi x 2
x { 0, 2, 4, }
b) Vì 12 2, 14 2, 16 2 nên A 2 khi x 2
x { 1, 3, 5, }
Bài tập 87 ( SGK / 36 ):
Gọi b là thương cua phép chia, ta có:
A = 12.b + 8
Vì 12 4 nên 12.b 4 A = 12.b + 8 4
Và 8 4
Vì 12 6 nên 12.b 6 A = 12.b + 8 4
Và 8 6
IV.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Học thuộc hai tính chất chia hết của một tổng.
Làm bài tập 83 – 86, 89 – 90 ( SGK / 35, 36 ).
Ôn tập dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 đã học ở Tiểu học.
Tài liệu đính kèm: