Mục tiêu: Sau bài này, HS phải:
• Kiến thức: Phân biệt được các dạng vi khuẩn trong tự nhiên
• Nắm được những đặc điểm chính của vi khuẩn về kích thước , cấu tạo, dinh dưỡng, phân bố
• Kỹ năng: rèn kỳ năng phân tích, quan sát
• Thái độ : Giáo dục lòng yêu thích môn học .
II/Đồ dùng dạy học:
• GV: Tranh một số thực vật quý hiếm
• HS : Sưu tầm tin, ảnh hình về tình hình phá rừng, khai thác gỗ, phong trào trồng cây gây rừng . . .
III/Tiến trình dạy học:
+Hoạt động 1: Tìm hiểu một số đặc điểm của vi khuẩn
Ngày soạn: 10/04/09 Tuần 31 Tiết 62 Chương X : VI KHUẨN – NẤM – ĐỊA Y VI KHUẨN I/Mục tiêu: Sau bài này, HS phải: Kiến thức: Phân biệt được các dạng vi khuẩn trong tự nhiên Nắm được những đặc điểm chính của vi khuẩn về kích thước , cấu tạo, dinh dưỡng, phân bố Kỹ năng: rèn kỳ năng phân tích, quan sát Thái độ : Giáo dục lòng yêu thích môn học . II/Đồ dùng dạy học: GV: Tranh một số thực vật quý hiếm HS : Sưu tầm tin, ảnh hình về tình hình phá rừng, khai thác gỗ, phong trào trồng cây gây rừng . . . III/Tiến trình dạy học: +Hoạt động 1: Tìm hiểu một số đặc điểm của vi khuẩn Mục tiêu : Biết sơ lược về hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ + Hình dạng -Cho học sinh quan sát tranh các dạng vi khuẩn ® vi khuẩn có những hình dạng nào ? - GV lưu ý : cho học sinh dạng vi khuẩn sống thành tập đoàn nhưng mỗi vi khuẩn vẫn là một đơn vị sống độc lập . + Kích thước - GV cung cấp thông tin : Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ ( một vài phần nghìn mm) phải quan sát dưới kính hiển vi có độ phóng đại lớn + Cấu tạo - Nêu cấu tạo tế bào vi khuẩn ? *Tổng kết: cung cấp thêm thông tin cho học sinh một số vi khuẩn có roi nên có thể di chuyển được + Học sinh quan sát tranh trả lời -Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau : Hình cầu, hình que, hình dấu phẩy, hình xoắn → Học sinh nhận xét các bạn trả lời ® bổ sung - học sinh nghiên cứu thông tin trả lời + Cấu tạo tế bào vi khuẩn + Vách tế bào + Chất tế bào + Chưa có nhân hoàn chỉnh * So sánh với tế bào thực vật + Vi khuẩn khác tế bào thực vật không có diệp lục và chưa có nhân hoàn chỉnh *Tiểu kết Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ, có nhiều hình dạng và cấu tạo đơn giản ( chưa có nhân hoàn chỉnh ) +Hoạt động 2: Tìm hiểu Cách dinh dưỡng *Mục tiêu Hiểu được cách dinh dưỡng chủ yếu của vi khuẩn là dị dưỡng (hoại sinh & ký sinh ) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Giáo viên nêu vấn đề : Vi khuẩn không có diệp lục vậy nó sống bằng cách nào ? Giải thích : Cách dinh dưỡng của vi khuẩn chủ yếu là dị dưỡng, một số ít có khả năng tự dưỡng Yêu cầu học sinh phân biệt hai cách dị dưỡng là hoại sinh và ký sinh Thảo luận nhóm Đại diện các nhóm trả lời ® nhóm khác bổ sung *Tiểu kết: Vi khuẩn dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng ( hoại sinh hoặc ký sinh ) trừ một số có khả năng tự dưỡng . Hoạt động 3: Phân bố và số lượng Mục Tiêu : Biết được trong tự nhiên chỗ nào cũng có vi khuẩn và có số lượng lớn HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Yêu cầu học sinh đọc đoạn thông tin ð sách giáo khoa ® trả lời câu hỏi Nhận xét sự phân bố của vi khuẩn ? Giáo viên bổ sung ® tổng kết lại Giải thích : Vi khuẩn sinh sản bằng cách phân đôi → nếu gặp điều kiện thuận lợi chúng phát triển rất nhanh Mở rộng thêm : Khi điều kiện bất lợi ( khó khăn về thức ăn và nhiệt độ ) ® vi khuẩn kết bào xác Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân +học sinh đọc đoạn thông tin ð sách giáo khoa ® trả lời câu hỏi 1 – 2em phát biểu ® các em khác bổ sung trong tự nhiên nơi nào cũng có vi khuẩn : trong đất, trong nước, trong không khí và trong cơ thể sinh vật *Tiểu kết: Vi khuẩn phân bố rộng rãi trong thiên nhiên và thường với số lượng lớn . Hoạt động 4: Vai trò của vi khuẩn HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ a. Vấn đề 1: Tìm hiểu vai trò của vi khuẩn. - Yêu cầu HS quan sát kỹ hình 50.2 + đọc chú thích => làm bài tập điền từ. - GV chốt lại các khâu quá trình biến đổi xác động vật, lá cây rụng -> vi khuẩn biến đổi thành muối khoáng -> cung cấp lại cho cây. - GV cho HS giải thích hiện tượng thực tế. - VD: Vì sao dưa, cà ngâm vào nước muối sau vài ngày hoá chua ? => GV chốt lại vai trò có ích của vi khuẩn. b. Vấn đề 2: Tìm hiểu tác hại của vi khuẩn. - GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi: + Hãy kể tên một vài bệnh do vi khuẩn gây ra ? + Các loại thức ăn để lâu ngày dễ bị ôi thiu vì sao ? Muốn thức ăn không bị ôi thiu phải làm thế nào ? - GV bổ sung chỉnh lí, chỉnh lí các bệnh do vi khuẩn gây ra. GV phân tích cho HS có những vi khuẩn có cả hai tác dụng có ích và có hại. GV chốt lại tác hại của vi khuẩn. HS quan sát kỹ hình 50.2 + đọc chú thích => làm bài tập điền từ. - Cho 1 HS đọc thông tintrong SGK tr.162. => Thảo luận: Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người ? HS giải thích hiện tượng thực tế. HS thảo luận các câu hỏi Ví dụ: Bệnh tả: Do phẩy khuẩn tả. Bệnh lao: Do trực khuẩn lao. Ví dụ: Vi khuẩn phân huỷ chất hữu cơ. - Có hại: làm hỏng thực phẩm - Có lợi: phân huỷ xác động thực vật. *Tiểu kết- Vi khuẩn có vai trò trong trong tự nhiên và trong đời sống con người: Phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ, góp phần hình thành than đá, dầu lửa, nhiều vi khuẩn ứng dụng trong công nghiệp, nông nghiệp và chế biến thực phẩm. - Các vi khuẩn gây bệnh cho người, nhiều vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thực phẩm, gây ô nhiễm môi trường. IV/Kiểm tra, đánh giá : *Vài HS đọc phần kết luận ở SGK V/Dặn dò: Học bài theo nội dung bài ghi và SGK. Trả lời các câu hỏi và làm bài tập 1, 2, 3, SGK. Đọc mục :Em có biết?
Tài liệu đính kèm: