Giáo án môn Sinh học lớp 6 - Từ Tiết 01 đến tiết 70

Giáo án môn Sinh học lớp 6 - Từ Tiết 01 đến tiết 70

- MỤC TIÊU.

* Nêu được đặc điểm của cơ thể sống,phân biệt vật sống và vật không sống

* Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt đọng của sinh vật

* Giáo dục lòng yêu thiên nhiên , yêu thích khoa học

B- CHUẨN BỊ

 Tranh vẽ thể hiện một vài nhóm sinh vật, H2.1 SGK

C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

1- Tổ chức:

6A: 6B: 6C:

 

doc 140 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1068Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Sinh học lớp 6 - Từ Tiết 01 đến tiết 70", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Mở đầu sinh học
Ngày soạn: 20 /8/ 10 
Ngày giảng:	
 6A:
 6B:
 6C: 
Tiết 1: Đặc điểm của cơ thể sống 
A- Mục tiêu.
* Nêu được đặc điểm của cơ thể sống,phân biệt vật sống và vật không sống
* Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt đọng của sinh vật
* Giáo dục lòng yêu thiên nhiên , yêu thích khoa học 
B- Chuẩn bị 
 	Tranh vẽ thể hiện một vài nhóm sinh vật, H2.1 SGK
C- Hoạt động dạy và học.
1- Tổ chức: 
6A: 6B: 6C: 
2- Kiểm tra:
Không kiểm tra
3- Bài mới:
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống
.
- GV yêu cầu HS kể tên một số cây, con, đồ vật ở xung quanh.
+ Con gà, cây đậu , cây cải cần điều kiện gì để sống? 
+ Hòn đá có cần những điều kiện đó không?
+ Sau một thời gian chăm sóc em thấy ác cây, con đó có hiện tượng gì? 
- GV yêu cầu HS tìm thêm ví dụ về vật sống và vật không sống
=> Thế nào là vật sống ? Vật không sống?
- HS thực hiện lệnh: Cây cải, cây đậu, con gà, hòn đá.....
- HS thảo luận nhóm --> Đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
+ Con gà, cây đậu , cây cải...cần thức ăn... 
+ Hòn đá không cần những điều kiện đó vì nó không lớn lên.
+Lớn lên, sinh sản.
* KL: - Vật sống: có sự TĐC, lớn
 lên, sinh sản
 - Vật không sống: không có sự 
 TĐC, không lớn lên, không sinh sản
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của cơ thể sống.
- GV cho HS quan sát bảng SGK /6 
GV giải thích tiêu đề cột 6, 7 .
- GV y/c HS hoạt động độc lập --> GV treo bảng phụ lên bảng
- GV y/c một vài HS lên hoàn thành trên bảng.
? Qua bảng so sánh hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống ?
GV yêu cầu HS tìm hiểu và trả lời các khái niệm : trao đổi chất, lớn lên, sinh sản, cảm ứng , vận động. Lấy được ví dụ
- GV y/c HS đọc kết luận SGK.
- HS quan sát hoàn thành bảng SGK /6
- Đại diện HS trình bày, lớp nhận xét , bổ sung.
* KL: Đặc điểm của cơ thể sống:là trao đổi chất với môi trường, lớn lên, sinh sản, cảm ứng có thể vận động được.
- TĐC: là sinh vật lấy các chất cần thiết môi trường ngoài cơ thể rồi thải những chất không cần thiết ra môi trường
VD:
- Lớn lên: Sinh vật tăng về KL, KT
VD:
- Sinh sản: sinh vật lớn đến một giới hạn nhất định sinh ra các thế hệ mới.
VD:
- Cảm ứng : là một hình thức phản xạ trả lời các kích thích của môi trường
VD:
- Vận động: là khả năng di chuyển trong không gian của sinh vật.
VD: 
4 - Củng cố- Đánh giá
	- HS làm bài tập 2 SGK 
5 - Hướng dẫn về nhà.
Ngày soạn: 20/8 /10 	
Ngày giảng:	
 6A:
 6B:
 6C:
Tiết 2 : Nhiệm vụ của sinh học
A . mục tiêu. 
* Nêu được một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sv cùng với mặt lợi , hại của chúng.
- Biết được 4 nhóm sinh vật chính: ĐV- TV - VK - Nấm
- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và TV học.
* Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
* Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, môn học.
B- chuẩn bị.
- Tranh về quang cảnh tự nhiên có một số ĐV, TV khác nhau.
- Tranh vẽ đại diện 4 nhóm sinh vật chính.
C- Hoạt động dạy và học.
1- Tổ chức: 
6A: 6B: 6C: 
2- Kiểm tra:
- HS 1: Vật sống và vật không sống có điểm gì khác nhau?
- HS 2 : Làm bài tập 2 SGK.
3- Bài mới. 
Hoạt động 1: Tìm hiểu sinh vật trong tự nhiên.
- GV y/c HS hoàn thành bảng SGK trang 7 , GV treo bảng phụ gọi HS lên bảng hoàn thành.
- Qua bảng trên y/c:
? Nhận xét về nơi sống, kích thước?
? Vai trò đối với con người? 
? Sự phong phú về môi trường sống, kích thước, khả năng di chuyển của sv nói lên điều gì?
? Hãy quan sát lại bảng thống kê, có thể chia giới sinh vật thành mấy nhóm?
- GV y/c HS nghiên cứu thông tin SGK và quan sát H2.1
? Thông tin đó cho em biết điều gì?
? Người ta dựa vào những đặc điểm nào để phân chia?
+ĐV: di chuyển
+TV: có màu xanh
+ Nấm : không có màu xanh ( lá )
+ Vi khuẩn: vô cùng nhỏ bé
a- Sự đa dạng của thế giới sinh vật
- HS thực hiện lệnh--> ghi tiếp một số con , cây khác
- HS nhận xét theo cột dọc, bổ sung có hoàn chỉnh phần nhận xét 
*KL:trong tự nhiên sinh vật rất đa dạng và phong phú về nơi sống, kích thước, hình thức di chuyển, và các công dụng của chúng với đời sống con người.
b- Các nhóm sinh vật.
- HS thảo luận nhóm và xếp loại
- HS thảo luận nhóm trả kời câu hỏi.
* KL: Dựa vào những đặc điểm về hình dạng, cấu tạo và hoạt động sống mà sinh vật trong tự nhiên chia làm 4 nhóm đó là: 
-Thực vật
- Động vật
- Nấm 
- Vi khuẩn.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học.
- GV y/c HS đọc thông tin SGK trang 8 
? Nhiệm vụ của sinh học là gì?
- GV gọi 2, 3 học sinh trả lời.
- GV cho 1 HS đọc to nhiệm vụ của TV học cho cả lớp nghe.
- GV kết luận :
- HS đọc thông tin --> trả lời .
 - 2,3 HS trả lời , lớp nhận xét , bổ sung
*KL: 
- Nhiệm vụ của sinh học:nghiên cứu các đặc điểmhình thái cấu tạo và hoạt động sống, các điều kiện của sinh vật cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường, tìm cách sử dụng hợp lí chúng, phục vụ đời sống con người.
 - Nhiệm vụ của TV: 
+Nghiên cứu tổ chức cơ thể cùng các đặc điểm hình thái, cấu tạo, các hoạt động sống của thực vật.
+Nghiên cứu sự đa dạng của TV và sự pơhát triển của chúng qua các nhóm TV khác nhau
+Tìm hiểu vai trò của TV trong tự nhiên và trong đời sống con người. Trên cơ sở đó tìm cách sử dụng hợp lí, bảo vệ, phát triển và cải tạo chúng.
4- Củng cố - Đánh giá.
 - Thế giới sinh vật rất đa dạng thể hiện nhơ thế nào?
 - Người ta đã phân chia giới sinh vật trong tự nhiên thành mấy nhóm? Kể tên?
 - Cho biết nhiệm vụ của TV học?
5 - Hướng dẫn về nhà.
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK 
- Sưu tầm tranh ảnh TV ở nhiều môi trường.
đại cương về giới thực vật
Ngày soạn: 27/8/10 
Ngày giảng:	
 6A:
 6B:
 6C:
Tiết 3 : Đặc điểm chung của thực vật
A. Mục tiêu.
* Biết được đặc điểm chung của TV, tìm hiểu sự đa dạng, phong phú của TV
* Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm.
* Giáo dục lòng yêu tự nhiên, bảo vệ TV.
B. chuẩn bị.
- GV: Tranh ảnh khu rừng, vườn cây, sa mạc, hồ nước,....
- HS: Sưu tầm tranh ảnh các loài TV sống trên trái đất
	Ôn lại kiến thức về quang hợp ở tiểu học.
C- Hoạt động dạy và học.
1- Tổ chức: 
6A: 6B: 6C: 
2- Kiểm tra:
- HS1: Làm bài tập 3 SGK
- HS2: Nhiệm vụ của TV học là gì?
3- Bài mới:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng ,phong phú của TV
- GV y/c HS quan sát tranh.
-GV y/c HS thảo luận câu hỏi SGK/11
- GV quan sát các nhóm, nhắc nhở hay gợi ý các nhóm yếu.
- GV gọi 1-3 HS đại diện nhóm trình bày --> nhóm khác bổ sung.
=>Hãy rút ra kết luận về TV?
- GV y/c HS nghiên cứu thông tin SGK
để biết về số lượngTV trên trái đất và ở Việt nam.
? Thực vật ở nước ta phong phú vì sao lại phải trồng thêm cây.
- HS quan sát H3.1 -> H3.4 SGK và các tranh mang theo --> chú ý nơi sống và tên TV.
- HS thực hiện lệnh SGK trang 11.--> thảo luận nhóm->đưa ra ý kiến thống nhất 
- GV rút ra KL
* Thực vật rất đa dạng và phong phú 
+ phong phú về số lượng : trên traí đất có khoảng 250000 đến 300000 loài ( riêng VN có 12000 loài). số lượng cá thể trong một loài rất lớn, VD: 
+ phong phú về kích thước: có cây rất nhỏ bé như rêu, tảo nhưng có cây rất lớn như : cây Bao báp, chò chỉ
+ phong phú về nơi sống : từ núi cao, vực sâu cũng có TV sinh sống, có cây chỉ sống trên cạn, có cây chỉ sống dưới nước,TV sống ở các đới khí hậu khác nhau.
+ phong phú về tuổi thọ : có cây sống dưới một năm, nhưng có cây sống tới hàng ngàn năm như cây Bao báp, chò chỉ
* TV vai trò to lớn: như làm giảm ô nhiễm môi trường, Cung cấp thức ăn cho động vật, Cung cấp lương thực cho con người vì vậy chúng ta phải ra sức bảo vệ và phát triển sự đa dạng của TV.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của TV
- GV y/c HS làm bài tập SGK ( 11 ) 
-GV kẻ bảng này lên bảng
- GV chữa nhanh bài tập.
- GV đưa ra một số hiện tượng để HS nhận xét .
+ Con gà, con mèo -> chạy, đi
+ Cây trồng trong chậu đặt ở cửa sổ một thời gian ngọn cong về phía có ánh sáng.
=> ? Rút ra đặc điểm chung của TV?
- HS thảo luận nhóm -> Hoàn thành nội dung bảng.
- HS lên bảng hoàn thành bài tập.
- Từ nội dung trên bảng-> Rút ra đặc điểm chung của TV.
+ TV tự tổng hợp chất hữu cơ như: tinh bột, xelulozơ do TV có chất DL nhận Oxi, nước và khí cacbinic.
+ TV không có khả năng di chuyển,
 VD: 
+ Phản ứng chậm với những kích thích của môi trường.
VD:
4- Củng cố - Đánh giá.
- TV sống ở những nơi nào trên trái đất?
- Đặc điểm chung của TV là gì?
5- Hướng dẫn về nhà.
- Chuẩn bị tranh cây hoa hồng, hoa cải...
ơ
Ngày soạn: 27/8/10
Ngày giảng:	
 6A:
 6B:
 6C:
Tiết 4: Có phải tất cả thực vật đều có hoa 
	ơ	
a. Mục tiêu .
* HS biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây
 không có hoa dựa vào đặc điểm cơ quan sinh sản ( hoa, quả ) 
- Phân biệt cây một năm , cây lâu năm.
* Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
* Giáo dục ý thức bảo vệ , chăm sóc TV.
b. chuẩn bị
- GV: Tranh phóng to H4.1, H4.2, 
 	 Mẫu cây cà chua, cây đậu có cả hoa, quả.
- HS: Sưu tầm cây dương xỉ, cây rau bợ...
C- Hoạt động dạy và học.
1- Tổ chức: 
6A: 6B: 6C: 
2- Kiểm tra:
- HS 1: Làm bài tập trang 12 SGK
- HS 2: Đặc điểm chung của TV là gì?
3 - Bài mới:
Hoạt động 1: Phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
- GV y/ c HS quan sát H4.1 SGK -> Tìm hiểu các cơ quan của cây cải
? Cây cải có những loại cơ quan nào? Chớc năng từng loại cơ quan đó?
- GV đưa ra câu hỏi: 
? Rễ, thân ,lá là.........
? Hoa , quả, hạt là........
? Chức năng của cơ quan sinh sản là......
? Chức năng của cơ quan sinh dưỡng là......
? Phân biệt TV có hoa và TV không có hoa?
- GV kẻ bảng 2 lên bảng, theo dõi hoạt động của các nhóm.
- GV y/c HS chữa bảng 2
? Dựa vào đặc điểm có hoa ở TV thì có thể chia TV thành mấy nhóm?
- GV y/c HS nghiên cứu thông tin SGK
? Cho biết thế nào là TV có hoa, TV không có hoa?
- HS quan sát, đối chiếu vứi bảng 1 ghi nhớ kiến thức về các cơ quan của cây cải.
+ CQ sinh dưỡng: -> nuôi dưỡng.
+ CQ sinh sản: -> duy trì và phát triển nòi giống.
.....CQ sinh dưỡng
.....CQ sinh sản.
....Nuôi dưỡng
....Duy trì và phát triển nòi giống.
- HS quan sát tranh và mẫu của nhóm-> thảo luận nhóm, kết hợp H4.2 -> Hoàn thành bảng 2.
- Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng 2, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*KL:
+ TV có 2 nhóm: TV có hoa và TV không có hoa.
+ TV có hoa: đến một thời gian nhất định trong đời sống chúng sẽ ra hoa.
VD: Mướp, bầu, bí...
+ TV không có hoa : cả đời chúng không bao giờ ra hoa.
 VD:Dương xỉ,rêu, thông...
Hoạt động 2: Tìm hiểu cây một năm và cây lâu năm.
- GV viết lên bảng một số cây như: 
+ Cây lúa, ngô, mướp -> gọi là cây 1 năm
+ Cây hồng xiêm, mít, vải -> gọi là cây lâu năm.
? Tại sao người ta lại nói như vậy?
- GV chú ý tới việc ra hoa tạo, quả bao nhiêu l ... – học.
1 – Tổ chức:
2 – Kiểm tra bài cũ:
 Kết hợp bài mới.
3 – Bài mới.
Hoạt động 1: Ôn tập phần lý thuyết
a- Ôn các nhóm TV
Các nhóm TV
Nơi sống
Cơ qua sinh dưỡng
Cơ quan sinh sản
Tảo
Sống ở nước
Chưa có rể, thân, lá => Là TV bậc thấp.
Sinh sản bằng cách phân đôi TB
Rêu
Sống ở nơi ẩm ướt, là TV lên cạn đầu tiên.
Có thân, lá, rể giả. => TV bậc cao. Chưa có mạch dẫn
Sinh sản bằng bào tử, bào tử phát triển thành cây con.
Dương xỉ
Sông ở ven rừng, bờ tường....
Có rể, thân, lá thật. Trong thân có mạch dẫn
- Sinh sản bằng bào tử, bảo tử nảy mầm thành nguyên tản, nguyên tản phát triển thành cây con.
Hạt trần
Sống được ở nơi khô hạn
Có rể, thân, lá thường hình kim, có mạch dẫn phát triển
Sinh sản bằng hạt. Hạt nằm trên lá noãn hở ( hạt trần )
Hạt kín
Sống ở khắp mọi nơi trên trái đất.
- Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng và phong phú.
Sinh sản bằng hạt. Hạt được bao bọc bởi lớp vỏ . Hạt nằm trong noãn, noãn nằm trong bầu => Hạt kín.
b : Sự phát triển của giới thực vật.
- GV y/c HS hoàn thành sơ đồ về sự hình thành và phát triển của giới TV:
Nêu đặc điểm phát triển từng giai đoạn?
c : Ôn tập nấm, vi khuẩn và địa y.
- GV y/c HS thực hiện theo bảng sau.
Tên
Cấu tạo
Dinh dưỡng
Vi khuẩn
- Cơ thể đơn bào gồm: Vách TB, chất TB , chưa có nhân hoàn chỉnh
- Dị dưỡng: kí sinh, hoại sinh.
- Tự dưỡng: Một số ít VK có diệp lục có khả năng tự dưỡng.
- Cộng sinh: VK cố định đạm ở nốt sần rể cây họ đậu
chất TB , chưa có nhân hoàn chỉnh
- Tự dưỡng: Một số ít VK có diệp lục có khả năng tự dưỡng.
- Cộng sinh: VK cố định đạm ở nốt sần rể cây họ đậu
Nấm
- Cơ thể đa bào. TB có 2 nhân hoặc nhiều nhân, không có DL
- Dị dưỡng: Hoại sinh hoặc kí sinh.
- Cộng sinh: Nấm sống cộng sinh với tảo.
Địa y
Gốm các TB tảo xen lẫn các sợi nấm.
- Cộng sinh: Các sợi nấm hút nước và muối khoáng cung cấp cho tảo. Tảo có DL quang hợp tạo chất HC nuôi 2 bên.
Hoạt động 2: Ôn tập câu hỏi 
Câu 1 : Trình bày hiện tượng nảy mầm của hạt phấn ?
Câu 2 : Th ụ tinh là gì ? Thụ phấn là gì ? Sự tạo quả kết hạt như thế nào ? chức năng của từng bộ phận ?
Câu 3 : Nêu điều kiện nảy mầm của hạt? Trong sản xuất người ta đã vận dụng như thế nào ?
Câu4 : Trình bày thí nghiệm về điều kiện nảy mầm của hạt. Từ đó hãy thiết kế một thí nghiệm chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc và chất lượng hạt giống?
Câu 5 : Nêu đặc điểm của cơ quan sinh sản và cơ quan dinh dưỡng của Thực vật hạt kín?
Câu 6: Nêu đặc điểm chung của thực vật hạt kín?
Câu 7 :So sánh cây một lá mầm và cây hai lá mầm?
Câu 8 ; Thực vật góp phần điều hoà khí hậu như thế nào ?
Câu 9 ; Nêu cấu tạo , dinh dưỡng ,sinh sản và vai trò của vi khuẩn ?
4 – Củng cố - Đánh giá.
- Nêu đặc điểm chung của TV hạt kín?
- So sánh cây một lá mầm và cây hai lá mầm?
5 – Hướng dẫn về nhà.
- Ôn bài chuẩn bị giờ sau kiểm tra HK II.
Ngày soạn: 25/042011 
Ngày giảng :28/04/2011
Tiết 67: Kiểm tra học kì 2
I - Mục tiêu bài học.
* Đánh giá quá trình nhận thức của HS trong học kỳ II cũng như cả năm học
 * Đánh giá kỹ năng làm bài kiểm tra của HS.
 * Đánh giá ý thức tự giác , nghiêm túc trong giờ kiểm tra.
II - Phương tiện dạy học
 - GV : Đề kiểm tra: 
- HS: Ôn Kiến thức từ đầu năm đến nay
III - Tiến trình bài học 
1 - Tổ chức.
2 - Kiểm tra : 6A : 6B : 6C :
3- Bài mới
Đề bài
Cõu 1 (4điểm)
Đặc điểm phõn biệt cõy Hạt trần và cõy Hạt kớn. Vỡ sao núi thực vật hạt kớn là nhúm thực vật tiến húa hơn cả ?
Cõu 2 (3điểm)
Nờu vai trũ của thực vật đối với động vật và với đời sống con người. Giải thớch tại sao thực vật hiện nay đặc biệt là thực vật quý hiếm ngày càng suy giảm.
Cõu 3 (3iểm )
Mụ tả hỡnh dạng, kớch thước, cấu tạo của vi khuẩn. Vỡ sao thức ăn để lõu bị ụi thiu?
Đáp án :
Câu 1: - học sinh phân biệt được đặc điểm của hạt trần và hạt kín được 2,5 điểm 
đặc điểm của cõy hạt trần
- Thân màu nâu, xù xì (cành có vết sẹo khi lá rụng).
- Lá nhỏ hình kim, mọc từ 2-3 chiếc trên một cành con rất ngắn.
- Nón đực: + nhỏ, mọc thành cụm.
	+ Vảy (nhị) mang 2 túi phấn chứa hạt phấn.
- Nón cái: + lớn, mọc riêng lẻ.
	+ Vảy (lá noãn) mang 2 noãn
* KL: hạt nằm trên lá noãn hở (hạt trần) nó chưa có quả thật sự.
đặc điểm của cõy hạt kớn
* cơ quan sinh dưỡng đa dạng.
- Có hoa, quả chứa hạt bên trong.
* Đặc điểm chung.
- CQ sinh dưỡng phát triển, đa dạng.
- Trong thân có mạch dẫn phát triển.
- Có hoa, quả, có nhiều dạng khác nhau.
- Hạt nằm trong quả.
	học sinh trả lời được tại sao cây hạt kín lại tiến hoá hơn cả được 1,5đ
Môi trường sống đa dạng là nhóm thực vật tiến hoá hơn cả.
Câu 2: - Học sinh trả lời được vai trò của thực vật với đời sống con người được 2 đ
- Vai trò của TV trong việc ổn định lượng khí CO2 và O2 trong k. khí
+ Lượng ô xi sinh ra trong quá trình quang hợp -> Được sử dụng trong quá trình hô hấp của TV, ĐV và con người.
+ Nhờ có sự quang hợp của TV mà lượng khí cacbonic và ô xi luôn được ổn định.
- Thực vật giúp điều hoà khí hậu. Học sinh tự lấy dẫn chứng
- Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường.
Giải thích đc sự suy giảm của thực vật quý hiếm 1 đ
Câu 3:
 *Học sinh mô tả được đặc điẻm cấu tạo và hình dáng của vi khuẩn được 2 điểm 
- VK có nhiều hình dạng khác nhâu: hình cầu, hình que, hình dấu phảy, hình xoắn.
- VK có kích thước rất nhỏ, mắt thường không nhìn được, mà QS trên kính hiển vi có độ phóng đại lớn
-Cấu tạo: vi khuẩn là những thể đơn bào có cấu tạo đơn giản, chưa có nhân chính thức nhưng vách TB bảo vệ, chất TB ở trong .
- Di chuyển : một số VK di chuyển bằng doi.
*Giải thích được tại sao thức ăn đẻ lâu lại bị ôi thiu 1đ
4- Thu bài :
Nhận xét giờ kiểm tra
5- HDVN : 
- Xem lại bài đã làm
- Chuẩn bị bài : Tham quan thiên nhiên
Ngày soạn: 25/04/2011
Ngày giảng:29/04/2011
Tiết 68: Tham quan thiên nhiên
I – Mục tiêu bài học.
* Xác định được nơi sống, sự phân bố của các nhóm TV chính.
- Quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của một số ngành TV chính.
- Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của TV trong đk sống cụ thể.
* Rèn kĩ năng quan sát,thực hành. Kĩ năng hoạt động nhóm.
* Có lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ cây cối.
II – Phương tiện dạy học.
Dụng cụ đào đất.
Túi ni lông trắng.
Kẹp ép tiêu bản
Nhãn ghi tên cây.
Kẻ bảng.
III – Hoạt động dạy - học.
1 – Tổ chức:
2- Kiểm tra : Kiêm tra sự chuẩn bị của HS
3 – Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát ngoài thiên nhiên.
- GV y/c HS hoạt động theo nhóm các nội dung sau:
+ Quan sát hình thái của TV, nhận xét đặc điểm thích nghi của TV.
+ Nhận dạng TV, xếp chúng vào các nhóm.
+ Thu thập mẫu vật.
- Nghi chép ngoài thiên nhiên: GV chỉ dẫn các yêu cầu về nội dung phải ghi chép.
a- Quan sát hình thái một số TV.
+ Quan sát: rể, thân, lá, hoa, quả.
+ Quan sát hình thái của các cây sống ở các môi trường: cạn, nước... tìm đặc điểm thích nghi.
+ Lấy mẫu cho vào túi nilon => Buộc nhãn tên cây để tránh nhầm lẫn.
b- Nhận dạng TV xếp chúng vào nhóm
- Xác định tên một số cây quen thuộc => Xếp chúng vào các lớp, ngành.
c- Ghi chép.
- Ghi chép ngay các điều quan sát được
- Thống kê vào bảng kẻ sẵn.
4- Củng cố:
- Nhận xét buổi tham quan: tinh thần, thái độ học sinh.
- Ghi chép chọn mẫu vật
5- Hướng dẫn về nhà:
- Giờ sau tiếp tục tham quan
- Chuẩn bị: giấy, bút, kéo, băng dính.
Ngày soạn : 
Ngày giảng:
Tiết 69: Tham quan thiên nhiên
I – Mục tiêu bài học.
* Xác định được nơi sống, sự phân bố của các nhóm TV chính.
- Quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của một số ngành TV chính.
- Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của TV trong đk sống cụ thể.
* Rèn kĩ năng quan sát,thực hành. Kĩ năng hoạt động nhóm.
* Có lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ cây cối.
II – Phương tiện dạy học.
Dụng cụ đào đất.
Túi ni lông trắng.
Kẹp ép tiêu bản
Nhãn ghi tên cây.
Kẻ bảng.
III – Hoạt động dạy - học.
1 – Tổ chức:
2- Kiểm tra : Kiêm tra sự chuẩn bị của HS
3 – Bài mới:
Hoạt động 2: Quan sát nội dung tự chọn.
* HS có thể tiến hành một trong 3 nội dung sau:
+ Quan sát biến dạng của rể, thân, lá.
+ Quan sát mối quan hệ giữa TV với TV, TV với ĐV.
+ Nhận xét về sự phân bố của TV trong khu vực tham quan.
* Cách thực hiện:
a. Quan sát nhận xét mối quan hệ thực vật với thực vật, thực vật với động vật.
- Quan sát hiện tượng cây mọc trên cây.
- Quan sát hiện tượng cây bóp cổ.
- Quan sát thực vật ký sinh: tầm gửi, tơ hồng.
- Quan sát sự thụ phấn nhờ sâu bọ, chim làm tổ.
- Nhận xét mối quan hệ giữa thực vật với thực vật và thực vật với động vật.
b. Nhận xét sự phân bố thực vật của thực vật trong khu vực tham quan.
- Nhận xét loài thực vật nào nhiều, loài thực vật nào ít.
- Số lượng thực vật hạt kín so với các ngành khác
- Số lượng cây trồng so với cây dại.
c. Thu thập mẫu vật.
- Lấy mẫu vật cho vào túi nilong.
Gồm các bộ phận: + Hoa hoặc quả.
	+ Cành nhỏ đối với cây, các cây đối với cây nhỏ.
	+ Dán nhãn, ghi tên cây.
- Nhận dạng các loài thực vật, xếp chúng vào các nhóm.
	+ Xác định tên cây quen thuộc.
	+ Vị trí phân loại: . Lớp đối với thực vật hạt kín.
 . Ngành: rêu, dương xỉ, hạt trần
4- Củng cố:
- Nhận xét buổi tham quan: tinh thần, thái độ học sinh.
- Ghi chép chọn mẫu vật
5- Hướng dẫn về nhà:
- Giờ sau tiếp tục tham quan
- Chuẩn bị: giấy, bút, kéo, băng dính.
Ngày soạn: 
Ngày giảng :
Tiết 70: Tham quan thiên nhiên
I – Mục tiêu bài học.
* Xác định được nơi sống, sự phân bố của các nhóm TV chính.
- Quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của một số ngành TV chính.
- Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của TV trong đk sống cụ thể.
* Rèn kĩ năng quan sát,thực hành. Kĩ năng hoạt động nhóm.
* Có lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ cây cối.
II – Phương tiện dạy học.
Dụng cụ đào đất. - Túi ni lông trắng.
Kẹp ép tiêu bản - Nhãn ghi tên cây.
Kẻ bảng.
III – Hoạt động dạy - học.
1 – Tổ chức:
2- Kiểm tra : Kiêm tra sự chuẩn bị của HS
3– Bài mới:
Hoạt động 3: Thảo luận toàn lớp.
* Y/c đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát được => các bạn trong lớp bổ sung.
* GV giải đáp thắc mắc của HS
* Nhận xét các nhóm, tuyên dương các nhóm tích cực.
* Y/c HS viết báo cáo thu hoạch theo mẫu SGK.
Hoạt động 4: Bài tập về nhà
 Hoàn thiện báo cáo thu hoạch theo bảng:
STT
Tên cây
Nơi mọc
Điều kiện sống
Đặc điểm của cây
Nhóm 
thực vật
1
2
- Tập làm mẫu cây khô.
+ Dùng mẫu thu hái được để làm mẫu cây khô.
+ Cách làm: theo hướng dẫn SGK.
	4- Củng cố- Đánh giá
- Nhận xét buổi tham quan: tinh thần, thái độ học sinh.
- Ghi chép chọn mẫu vật
5- Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thiện bài thu hoạch theo bảng.
- Hoàn chỉnh tập mẫu khô.

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh 6 theo chuan kt.doc