1.Chuẩn Kiến thức:
-Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ 1 số đối tượng.
-Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống : trao đối chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng.
-Nêu được các nhiệm vụ của sinh học nói chung và thực vật học nói riêng .
2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: Kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật. Kĩ năng quan sát, so sánh
3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích bộ môn.
Tuần : 1 Tiết : 1 Ngày soạn : Ngày dạy : GIỚI THIỆU NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH SINH HỌC Mỗi tuần : 2 tiết Số lượt kiểm tra trong một học kì : 1 lần kiểm tra miệng 2 lần kiểm tra 15 phút 1 lần kiểm tra 45 phút YÊU CẦU VỚI HỌC SINH : Có sách giáo khoa và 1 vở ghi bài Đọc bài trước khi lên lớp, chuẩn bị bài học theo hướng dẫn của giáo viên. Ghi chép bài và học bài đầy đủ. Làm bài tập về nhà khi giáo viên giao. Luôn có đầy đủ dụng cụ học tập : bút mực, bút chì, tẩy, compa Ngày soạn : Ngày dạy : Tuần : 1 Tiết : 2 MỞ ĐẦU SINH HỌC Bài 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG Bài 2: NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC I. MỤC TIÊU 1.Chuẩn Kiến thức: -Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ 1 số đối tượng. -Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống : trao đối chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng. -Nêu được các nhiệm vụ của sinh học nói chung và thực vật học nói riêng . 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: Kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật. Kĩ năng quan sát, so sánh 3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích bộ môn. II.CHUẨN BỊ: GV: tranh vẽ về động vật đang ăn cỏ, động vật ăn thịt, thực vật.Bảng phụ SGK/ 6 Tranh phóng to về quang cảnh tự nhiên có 1 số động vật và thực vật, tranh H2.1SGK/8, bành phụ, đèn chiếu. HS: Nghiên cứu trước bài mới, kẻ trước bảng SGK/7 vào phim trong III.HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Dạy bài mới : A. ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG Mở đầu: Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với nhiều loại đồ vật , cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta, bao gồm vật sống và vật không sống. Hoạt động của giáo viên Nội dung Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống. Mục tiêu: HS nêu ví dụ , nhận dạng vật sống và vật không sống qua phân tích đặc điểm từ thực tế. GV: Y\cầu HS kể tên 1 số: cây,con vật,đồ vật ở xung quanh. HS: Những sinh vật gần với đời sống: bàn học, ghế, cây mai, cây xoài, con chó, con mèo, GV: Chọn một số ví dụ tiêu biểu + con mèo + cây mai + bàn học Yêu cầu HS thảo luận nhóm (chia nhóm, phân nhóm trưởng, thư ký) các yêu cầu sau: +Con mèo và cây mai cần điều kiện gì để sống ? +Bàn học có cần những điều kiện giống như con mèo và cây mai không ? +Sau 1 thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước ? HS: thảo luậnàtrình bày .Nhóm khác nhận xét, bổ sung: +Con mèo và cây mai cần thức ăn và nước để sống. +Bàn học không cần những điều kiện giống như con mèo và cây mai. +Sau 1 thời gian chăm sóc con mèo và cây mai sẽ lớn lên và có khả năng sinh sản, còn cái bàn không thay đổi. GV xác định: con mèo, câu mai là vật sống; cái bàn là vật không sống. Yêu cầu HS nêu đặc điểm để nhận dạng vật sống và vật không sống.--> kết luận Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống. Mục tiêu:HS hiểu được đặc điểm của cơ thể sống là trao đổi chất để lớn lên. GV: con mèo, cây mai là những cơ thể sống, chúng có những biểu hiện đặc trưng của họat động sống. -Treo bảng phụ bảng SGK/ 6(cho thêm 7 ví dụ: con cá, cây phượng, cái quạt,quyển vở, con heo, cái nón, con thuyền) gGiải thích tiêu đề của 2 cột: “Lấy các chất cần thiết”, “Loại bỏ các chất thải”. -Y\c HS làm việc theo nhóm-->Hoàn thành bảng SGK/ 6 vào nháp. Ghi kết quả - nhóm khác theo dõi bổ sung. GV: Nhận xét, bổ sung. ? Qua bảng so sánh hãy cho biết cơ thể sống có những đặc điểm chung nào ? HS: Dựa vào bảng rút ra kết luận. GV: Cơ thể sống có khả năng lấy các chất cần thiết và loại bỏ các chất thải ra môi trường ngoài được gọi chung là trao đổi chất với môi trường ngoài. 1. NHẬN DẠNG VẬT SỐNG VÀ VẬT KHÔNG SỐNG. -Vật sống: trao đổi chất, lớn lên(sinh trưởng – phát triển) và sinh sản. Ví dụ: cây đậu, con gà -Vật không sống: không trao dổi chất, không lớn lên và sinh sản. Ví dụ: hòn đá, cục gạch 2. ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG. + Trao đổi chất với môi trường ngoài. + Lớn lên(sinh trưởng – phát triển) + Sinh sản. + Cảm ứng. NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC Mở bài: Sinh học là khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên. Có nhiều loài sinh vật khác nhau: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm, Hoạt động của giáo viên Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu sinh vật trong tự nhiên. Mục tiêu: HS biết được giới sinh vật đa dạng, sống ở nhiều nơi và kiên quan đến đời sống con người. a.Sự đa dạng của thế giới sinh vật: GV: Yêu cầu HS hòan thành bảng SGK/7 theo nhóm.(thêm 5 cây, con vật khác) HS: thảo luận àtrình bày.Nhóm khác nhận xét, bổ sung GV: ? Qua bảng thống kê trên em có nhận xét gì về thế giới sinh vật. Gợi ý: +Nhận xét về nơi sống, kích thước ? +Vai trò đối với đời sống con người ? -Sự phong phú về môi trường sống, kích thước, khả năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì ? HS: Rút ra kết luận b.Các nhóm sinh vật: GV: Hãy quan sát lại bảng thống kê có thể chia thế giới sinh vật thành mấy nhóm ? HS: dự đóan GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục £ SGK/8 -Thông tin đó cho em biết điều gì ? HS: Sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn. GV: Treo tranh H2.1 SGK/8. ? Khi phân chia sinh vật thành 4 nhóm, người ta dựa vào những đặc điểm nào . HS: +Động vật: di chuyển được. +Thực vật: có màu xanh. +Vi khuẩn: rất nhỏ bé. Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiêm vụ của sinh học. Mục tiêu: HS hiểu nhiệm vụ của sinh học nói chung và thực vật học nói riêng. Nắm được chương trình sinh học ở cấp THCS. -Yêu cầu HS đọc thông tin mục £ SGK/8 (Phần 2) ? Nhiệm vụ của sinh học là gì HS: trả lời GV: Giới thiệu các phần của sinh học nà HS được học trong chương trình THCS. ? Nhiệm vụ của thực vật học là gì. à HS: Rút ra kết luận. GDMT: Thực vật có vai trò quan trọng trong tự nhiên và trong đời sống con ngưòi .giáo dục HS ý thức hợp lý ,bảo vệ,phát triển và cải tạo chúng 1 . SINH VẬT TRONG TỰ NHIÊN: a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật: - Sinh vật trong rất đa dạng và phong phú,chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau, có quan hệ mật thiết với nhau và với con người. b. Các nhóm sinh vật: -Sinh vật trong tự nhiên được chia làm 4 nhóm lớn: +Vi khuẩn. +Nấm. +Thực vật. +Động vật 2 . NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC. Nhiệm vụ của sinh học cũng như thực vật học là: +Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, hoạt động sống. +Nghiên cứu sự đa dạng và sự phát triển của chúng. +Sử dụng hợp lý và bảo vệ chúng phục vụ đời sống con người. 3. Củng cố:(4’) a.Giữa vật sống và vật không sống có đặc điểm gì khác nhau ? -Trong các dấu hiệu sau đây, theo em dấu hiệu nào là chung cho mọi cơ thể sống: a.Lớn lên. d.Lấy các chất cần thiết. b.Sinh sản. c.Di chuyển. e. Loại bỏ các chất thải. b. Điền từ thích hợp vào chỗ trống (.) cho hợp với nhiệm vụ của thực vật học: - Nghiện cứu tổ chức cơ thể cùng các đặc điểm. các họat động sống của thực vật. - Nghiên cứu sự và sự phát triển của chúng qua các nhóm thực vật khác nhau. - Tìm hiểu vai trò của thực vật trong và trong đời sống con người. 4. Dặn dò: (1’) -Học bài. -Đọc bài 3 SGK /10,11, kẻ trước bảng SGK/11 lên phim trong. -Chuẩn bị 1 số tranh ảnh về thực vật trong tự nhiên. IV.RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Ngày dạy : Tuần : 2 (từ.đến) tiết 3 ĐẠI CƯƠNG VỀ THẾ GIỚI THỰC VẬT Bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT I. MỤC TIÊU 1.Chuẩn Kiến thức: -HS nêu được các đặc điểm chung của thực vật . - Tìm hiểu sự đa dạng và phong phú của thực vật. 2.Kĩ năng: -Kĩ năng quan sát, so sánh. -Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu tự nhiên, ý thức bảo vệ thực vật. II.CHUẨN BỊ: 1. GV: -Tranh ảnh khu rừng, vườn cây, sa mạc, hồ nước, 2. HS :-Sưu tầm 1 số tranh ảnh về thực vật trong tự nhiên. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: (7’) -Nêu đặc điểm chung của cơ thể sống ? (2d) -Con cá, cây xương rồng, con ruồi, viên phấn, vật nào là vật sống, vật nào là vật không sống ? (1d) -Nêu nhiệm vụ của sinh học và thực vật học ?(4d) -Sinh vật trong tự nhiên được chia làm bao nhiêu nhóm ? Kể tên ?(3d) Đáp án : - đặc điểm chung của cơ thể sống : lớn lên và sinh sản; trao đổi chất với môi trường - Nhiệm vụ của sinh học cũng như thực vật học là: +Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, hoạt động sống. +Nghiên cứu sự đa dạng và sự phát triển của chúng. +Sử dụng hợp lý và bảo vệ chúng phục vụ đời sống con người. -Sinh vật chia làm 4 nhóm lớn: +Vi khuẩn. +Nấm +Thực vật. +Động vật 2. Dạy bài mới : (31’) Mở bài: Thực vật rất đa dạng và phong phú. Vậy đặc điểm chung của thực vật là gì ? Hoạt động của giáo viên Nội dung Hoạt động 1: Sự phong phú và đa dạng của thực vật. Mục tiêu: HS quan sát, thấy được sự phong phú, đa dạngcủa thực vật. GV: Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ hình 3.1 g3.4 SGK/ 10 và một số tranh ảnh sưu tầm khác chú ý: +Nơi sống của thực vật. +Tên thực vật. Yêu cầu HS đọc mục sSGK/ 11. thảo luận nhóm để trả lời 7 câu hỏi SGK/ 11. HS: Q\sát tranh vẽ và các tranh đã sưu tầm gGhi nhớ được tên và nơi sống của thực vật.Thảo luận (5’)àtrình bày. bổ sung. GV: Củng cố.? Em có nhận xét gì về thực vật. Trên trái đất có khoảng 250.000 đến 300.000 loài. Riêng ở Việt Nam có khoảng 120.000 loài.--> kết luận. GDMT :Tư viêc phân tich gia tri cua sư da dang , phong phu cua thưc vât trong tư nhiên va trong cuôc sông con ngươi à giao duc HS Ý thưc bao vê sư da dang va phong phu cua thưc vâT . Vai trò của thực vật : + với tự nhiên : làm giảm ô nhiễm môi trường + với động vật : cung cấp thực ăn, chỗ ở + với con người : cung cấp lương thực, thực phẩm. 1 .SỰ PHONG PHÚ VÀ ĐA DẠNG CỦA THỰC VẬT. - Thực vật trong thiên nhiên rất đa dạng và phong phú về môi trường sống, số lượng loài và số lượng cá thể. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của thực vật. Mục tiêu: HS tìm ra được những đặc điểm chung cơ bản của thực vật. GV: Yêu cầu HS hòan thành bàngSGK/ 11 theo nhóm lên phim trong kẻ trước.. HS: Thực hiệnàtrình bày à nhận xét, bổ sung. STT Tên cây khả năng tự tạo chất dinh dưỡng Lớn lên Sinh sản Di chuyển 1 Cây lúa + + + - 2 Cây ngô + + + - 3 Cây mít + + + - 4 Cây sen + + + - 5 Cây X.rồng + + + - GV: củng cố 2 . ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT. -Tự tổng hợp được chất hữu cơ. -Phần lớn không có khả năng di chuyển. -Cảm ứng : Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài. GV: mô tả các hiện tượng: + Lấy roi đánh chóàcon chó vừa chạy vừa sủa; quật vào câyà cây vẫn đứng im. + Khi trồng cây vào chậu rồi đặt lên bệ cửa sổ, sau 1 thời gian ngọn cây sẽ mọc cong về phía có nguồn sáng. -GV : cái roi, ánh sáng là kích thích bên ngòai.. ? Động vật, thực vật có phản ứng như thế nào trước kích thích của mội trường bên ngòai. HS: Động vật có khả năng phản ứng nhanh với các kích thích môi trườ ... oa. +Đế hoa. +Đài hoa. +Cánh hoa ( tràng hoa) +Nhị và nhụy. -Một vài học sinh cầm hoa của nhóm mình trình bày ® nhóm khác bổ sung (nếu cần). -GV cho HS tách hoa để quan sát các đặc điểm về số lượng, màu sắc cánh hoa, cấu tạo nhị và nhụy, -GV đi từng nhóm quan sát các thao tác của HS giúp đỡ nhóm nào còn lúng túng hay làm chưa đúng, nhắc nhở các nhóm xếp các bộ phận đã tách trên giấy cho gọn gàng và sạch sẽ. -GV có thể cho HS tìm đĩa mật (nếu có). -GV cho trao đổi các nhóm chủ yếu là bộ phận nhị nhụy. -GV gọi 2 HS lên bàn tách hoa loa ken và hoa râm bụt còn các nhóm cũng tách 2 loại hoa này. -HS trong nhóm tách hoa đặt lên giấy: đếm số cánh hoa, xác định màu sắc. Quan sát nhị: đếm số nhị, tách riêng 1 nhị dùng dao lam cắt ngang bao phấn, dầm nhẹ bao phấn ® dùng lúp quan sát hạt phấn. Quan sát nhị: tách riêng nhụy dùng dao lam cắt ngang bầu kết hợp với hình 28.3 SGK/ 94 xem: nhụy gồm những phần nào ? Noãn nằm ở đâu ? - đại diện trình bày ® nhòm khác bổ sung cho đầy đủ. -GV chốt lại kiến thức bằng cách treo tranh giới thiệu hoa, cấu tạo nhị, nhụy. 1 . CÁC BỘ PHẬN CỦA HOA. Hoa gồm các bộ phận chính : đài, tràng, nhị và nhụy. - Tràng gồm nhiều cánh hoa, với nhiều màu sắc khác nhau. -Nhị gồm: chỉ nhị và bao phấn. -Nhụy gồm: đầu nhụy, vòi nhụy và bầu nhụy. Hoạt động 2: Chức năng các bộ phận của hoa. Mục tiêu :hs nêu các chức năng của mỗi bộ phận của hoa. -GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân. Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi SGK. -Gợi ý: +Tìm xem tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái nằm ở đâu ? +Chúng thuộc bộ phận nào của hoa? +Có còn bộ phận nào của hoa chứa tế bào sinh dục nữa không? HSG :-Những bộ phận nào của hoa có chức năng sinh sản chủ yếu ? Vì sao ? -Những bộ phận nào bao bọc lấy nhị và nhụy, chúng có chức năng gì ? - HS trao đổi kết quả với nhau. -GV giới thiệu thêm về hoa hồng, hoa cúc cho lớp quan sát. -GV chốt lại kiến thức g yêu cầu HS rút ra kết luận. -HS đọc mục SGK/ 95 ĐỂ trả lời 2 câu hỏi SGK/ 95. Yêu cầu xác định được: +Tế bào sinh dục cái trong noãn của bầu nhụy. +Tế bào sinh dục đực nằm trong hạt phấn của nhị. -Một số HS trả lời ® HS khác bổ sung. Kết luận: Đài tràng ® bảo vệ bộ phận bên trong. Nhị, nhụy ® sinh sản duy trì nòi giống. 2 . CHỨC NĂNG CÁC BỘ PHẬN CỦA HOA. - Đài và tràng làm thành bao hoa bảo vệ nhị và nhụy. - Trong bao phấn chứa hạt phấn mang tế bào sinh dục đực. Trong bầu nhụy chứa noãn mang tế bào sinh dục cái. Nhị và nhụy là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. 3. Củng cố: (5’) -Yêu cầu HS trình bày tên các bộ phận của hoa trên mô hình. -Hãy nêu chức năng chủ yếu của các bộ phận đó ? 4. Dặn dò: (1’) -Học bài.-Làm bài tập SGK/ 95 -Đọc bài 29 SGK / 96,97 -Chuẩn bị 1 số hoa: hoa bí, mướp, râm bụt, hoa huệ, -Sưu tầm 1 số tranh ảnh về các loại hoa. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 17 Tiết: 34 Ngày soạn : 20/11/2010 Ngày dạy : 8/12/2010 Bài 29: CÁC LOẠI HOA I. MỤC TIÊU 1. Chuẩn kiến thức: -Phân biệt được 2 loại hoa: đơn tính và lưỡng tính. -Phân biệt được 2 cách xếp hoa trên cây biết được ý nghĩa sinh học của cách xếp hoa thành cụm. 2.Kĩ năng:: -Kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, hoa. II. CHUẨN BỊ: 1.GV: 1 số mẫu hoa gồm: hoa đơn tính và hoa lưỡng tính, hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm. 2.HS: +Chuẩn bị 1 số hoa: hoa bí, mướp, râm bụt, hoa huệ, +Sưu tầm 1 số tranh ảnh về các loại hoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: (7’) -Hãy nêu tên, đặc điểm và chức năng của những bộ phận chính của hoa ? -Theo em bộ phận nào của hoa là quan trọng nhất ? vì sao ? Đáp án : - Đài và tràng làm thành bao hoa bảo vệ nhị và nhụy. - Trong bao phấn chứa hạt phấn mang tế bào sinh dục đực. -Trong bầu nhụy chứa noãn mang tế bào sinh dục cái. Nhị và nhụy là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. 2. Hoạt động dạy – học: (32’) Mở bài: Hoa của các loại cây rất khác nhau. Để phân chia hoa thành các nhóm, 1 số bạn căn cứ vào bộ phận sinh sản của hoa, có bạn lại dựa vào số lượng hay đặc điểm của cánh hoa, có nhóm lại dựa trên cách xếp hoa trên cây,dựa trên cách phân chia hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu và dựa vào cách xếp hoa trên cây. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1:Phân chia nhóm hoa dựa vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. Mục tiêu : hs Phân chia hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. -GV yêu cầu các nhóm đặt hoa lên bàn để quan sát, hoàn thành cột 1, 2, 3 ở vở bài tập. -GV yêu cầu HS chia hoa thành 2 nhóm. -Từng học sinh lần lượt quan sát các hoa của nhóm hoàn thành cột 1, 2, 3 trong bảng ở vở bài tập. -HS tự phân chia hoa thành 2 nhóm ® viết ra giấy. - học sinh trình bày ® học sinh khác chú ý bổ sung Kết luận : Nhóm 1: có đủ nhị, nhụy. Nhóm 2: có nhị hoặc nhụy. -GV giúp HS sửa bằng cách thống nhất cách phân chia theo bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. -Nhấn mạnh: +Nhóm chỉ có nhị hoặc nhụy gọi là hoa đơn tính. +Nhóm có đủ nhị và nhụy là hoa lưỡng tính. -HS chọn từ thích hợp hoàn thành bài tập 1,2 SGK/ 97. -1 vài học sinh đọc kết quả cột 4 ® HS sinh khác góp ý. -GV giúp học sinh điều chỉnh chỗ còn sai sót. +Dựa vào bộ phận sinh sản chia thành mấy loại hoa ? +Thế nào là hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. -GV gọi 2 HS lên bảng nhặt trên bàn để riêng những hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. 1 . PHÂN CHIA CÁC NHÓM HOA CĂN CỨ VÀO BỘ PHẬN SINH SẢN CHỦ YẾU CỦA HOA. Dựa vào bộ phận sinh sản người ta chia thành 2 loại : +Hoa đơn tính: là hoa chỉ có nhị hoặc nhụy. VD: +Hoa lưỡng tính là hoa có đủ nhị và nhụy. VD: Hoạt động 2: Phân chia các nhóm hoa dựa trên cách xếp hoa trên cây. Mục tiêu : hs Phân chia các nhóm hoa dựa trên cách xếp hoa trên cây. - GV bổ sung thêm một số ví dụ khác về hoa mọc thành cụm như: hoa ngâu hoa huệ, hoa phượng bằng mẫu vật hay bằng tranh (đối với hoa cúc giáo viên nên tách hoa nhỏ ra để học sinh biết). -Qua bài học em biết được điều gì? -HS đọc mục, quan sát hình 29.2 và tranh ảnh hoa sưu tầm để phân biệt hai cách xếp hoa và nhận biết qua tranh hoặc mẫu. -HS trình bày trước lớp ® học sinh khác bổ sung. 2 . PHÂN CHIA CÁC NHÓM HOA DỰA TRÊN CÁCH XẾP HOA TRÊN CÂY. Có hai cách mọc hoa: +Hoa mọc đơn độc. VD: +Hoa mọc thành cụm. VD: 3. Củng cố: (4’) Hãy chọn ý trả lời đúng trong các câu sau đây: Trong những nhóm hoa sau đây nhóm hoa nào là hoa đơn tính, hoa lưỡng tính, nhóm hoa nào là hoa mọc đơn độc: a. Hoa khoai tây,dâm bụt,hoa bưởi. b. Hoa dâm bụt, hoa mướp, hoa hồng. c. Hoa mướp,bí đỏ,hoa dưa chuột. d. Hoa dâm bụt, hoa hồng, hoa sen. Đáp án:Nhóm hoa đơn tính c.Nhóm hoa lưỡng tính:a.Nhóm hoa mọc đơn độc: d. 4. Dặn dò: (1’) -Học bài. -Ôn tập lại kiến thức trong chương IV, V. -Xem lại kiến thức trong tiết ôn tập trước. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 18 Tiết: 35 Ngày soạn : 20/11/2010 Ngày dạy : 14/12/2010 ÔN TẬP HKI I. MỤC TIÊU Giúp HS củng cố lại những kiến thức đã học trong HKI. II.CHUẨN BỊ: 1.GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập. 2.HS: Ôn tập lại các kiến thức trong chương trình HKI. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định lớp:1’ 2. Hoạt động dạy – học: (36’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ. *Củng có lại kiến thức trong chương IV và V qua hệ thống câu hỏi: -Hãy phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa ? thực vật có hoa gồm những cơ quan nào ? Nêu chức năng của những cơ quan đó? -Trình bày cấu tạo của tế bào thực vật? -Rễ được chia làm mấy loại ? Kể tên các miền của rễ ? theo em miền nào là miền quan trọng nhất ? Vì sao ? -Hãy so sánh cấu tạo trong của thân non với cấu tạo miền hút của rễ ? -Có mấy loại thân ? Kể tên các loại thân đó ? -Nêu cấu tạo trong của phiến lá ? -So sánh quá trình quanh hợp với quá trình hô hấp ? viết sơ đồ biểu diễn ? -Thực vật có hoa, Thực vật không có hoa Thực vật có hoa có 2 loại cơ quan : +Cơ quan sinh dưỡng: rễ, than, lá gnuôi dưỡng cây. +Cơ quan sinh sản: hoa, quả, hạt gduy trì,phát triển nòi giống. -Tế bào thực vật gồm: +Vách tế bào: làm cho tế bào có hình dạng nhất định. +Màng sinh chất: bao bọc ngoài chất tế bào. +Chất tế bào: chứa các bào quangnơi diễn ra hoạt động sống cơ bản của tế bào. +Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. -Có 2 loại rễ chính: rễ cọc: gồm rễ cái và các rễ con. Rễ chùm: gồm những rễ con mọc từ gốc thân. +Rễ có 4 miền: Miền trưởng thành: gdẫn truyền. Miền hút: ghấp thụ nước và muối khoáng. Miền sinh trưởng: glàm cho rễ dài ra. Miền chóp rễ gche chở cho đầu rễ. Đặc điểm Phần Miền hút của rễ Thân non Giống nhau -có cấu tạo bằng tế bào. -gồm 2 bộ phận: vỏ (biểu bì, thịt vỏ), trụ giữa (bó mạch, ruột) Khác nhau Vỏ Biểu bì có lông hút / / Thịt vỏ chứa diệp lục Trụ giữa Mạch rây xếp xen kẽ Mạch rây xếp ở ngoài. Mạch gỗ Mạch gỗ ở trong. -Thân được chia làm 3 loại: +Thân đứng: thân gỗ, thân cột, thân cỏ. +Thân leo: thân quấn và tua cuốn. +Thân bò. -Cấu tạo trong của phiến lá gồm: +Biểu bìgbảo vệ lá. Trên biểu bì có nhiều lỗ khí. +Thịt lá: chứa nhiều lục lạp g chế tạo chất hữu cơ. +Gân lá: gồm mạch rây và mạch gỗ gvận chuyển chất. -Quá trình quang hợp và quá trình hô hấp trái ngưởc nhau. Sơ đồ Quang hợp: Anh sáng Nước + Khí CO2 Tinh bột + Khí O2 (Rễ hút từ đất) (Lá lấy từ không khí) Chất diệp lục (Trong lá) (lá nhả ra ngoài MT) Hô hấp: Chất hữucơ + KhíO2g Năng lượng + KhíCO2 + Hơi nước. Hoạt động 2: Bài tập. Bài tập 1:Hãy chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau đây: Câu 1: Chức năng chủ yếu của lá là: a.Quang hợp để chế tạo chất hữu cơ nuôi cây. b.Tham gia vào quá trình hô hấp. c.Thoát hơi nước. d. Cả 3 chức năng trên. Câu 2: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì ? a. Cây mới được mọc lên từ hạt. b. Cây mới được tạo thành từ thân của cây có hoa. c. Cây mới được tạo thành từ 1 mô hoặc 1 tế bào trần. d. Cây mới được tạo thành từ 1 phần cơ quan sinh dưỡng. Câu 3: Tại sao nhân giống vô tính trong ống nghiệm được coi là cách nhân giống tiết kiệm nhất ? a.Nguyên liệu chỉ là 1 mẩu nhỏ của 1 mô bất kì của cây. b.Có thể tạo thành vô số cây giống trong thời gian ngắn. c.Kĩ thuật nhân giống đơn giản, dễ làm. d.Câu a và b đúng. Bài tập 2: Hãy mô tả lại thí nghiệm: lá cây xanh có khả năng chế tạo tinh bột ngoài ánh sáng. Hãy rút ra kết quả thí nghiệm. Câu 1: a Câu 2: d . Câu 3: d. 3. Dặn dò: (1’) -Ôn tập thi HKI. -Vẽ hình và chú thích: +Sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật. +Sơ đồ lát cắt ngang qua miền hút của rễ. +Sơ đồ lát cắt ngang qua thân non. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 18 Tiết: 36 Ngày soạn : 20/11/2010 Ngày dạy : 15/12/2010 THI HỌC KÌ I
Tài liệu đính kèm: