/Mục tiêu: Sau bài này,HS phải:
- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống - vật không sống
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.
- Biết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại và rút ra nhận xét.
II/Đồ dùng dạy học:
+GV: Mẫu vật : cây con, con gà, hòn đá.
+HS : Mẫu vật : cây con, 1 con vật nhỏ, hòn đá
III/Tiến trình dạy học:
*Hằng ngày ta thường tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các vật sống và vật không sống . Để phân biệt được chúng ta cùng tìm hiểu qua bài : Đặc điểm của cơ thể sống.
+Hoạt động 1:Nhận dạng vật sống - vật không sống .
Tuần 1 Tiết 1 Ngày soạn: 16/08/09 MỞ ĐẦU SINH HỌC Bài 1 : ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG I/Mục tiêu: Sau bài này,HS phải: - Nêu được ví dụ phân biệt vật sống - vật không sống - Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. - Biết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại và rút ra nhận xét. II/Đồ dùng dạy học: +GV: Mẫu vật : cây con, con gà, hòn đá. +HS : Mẫu vật : cây con, 1 con vật nhỏ, hòn đá III/Tiến trình dạy học: *Hằng ngày ta thường tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các vật sống và vật không sống ... Để phân biệt được chúng ta cùng tìm hiểu qua bài : Đặc điểm của cơ thể sống. +Hoạt động 1:Nhận dạng vật sống - vật không sống . Mục tiêu: HS biết phân biệt được vật sống và vật không sống HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV yêu cầu HS nêu ví dụ về vật sống và vật không sống - GV chọn ra 1 vật không sống và 2 vật sống (1 ĐV, 1TV) làm đối tượng so sánh thảo luận Con gà, cây đậu cần những điều kiện gì để sống ? - Hòn đá ... có cần những điều kiện trên để tồn tại không ? - Con gà và cây đậu có hiện tượng lớn lên? => Nêu những điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống. -HS tự thu nhận và xử lí thông tin -Cây đậu có cần những chất dinh dưỡng để cho cơ thể tồn tại và phát triển - Hòn đá không có sự lớn lên - Vài HS khái quát kiến thức -Các HS khác nhận xét, bổ sung. *Tiểu kết: : Nhận dạng vật sống - vật không sống: - Vật không sống : hòn đá, cái bàn - Vật sống : cây đậu, con gà ... +Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của cơ thể sống. Mục tiêu : HS nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống- Biết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại và rút ra nhận xét. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn thành bảng so sánh đặc điểm của cơ thể sống và vật không sống theo mẫu hướng dẫn SGK. - GV yêu cầu HS tiếp tục bảng trên với một số ví dụ khác mà ta gặp hằng ngày. -HS tự thu nhận và xử lí thông tin stt Ví dụ Lớn lên Sinh sản Di chuyển Lấy các chất cần thiết Loại bỏ các chất thải Vật sống Vật kh . sống 1 Hòn đá - - - - - - + 2 Con gà + + + + + + - 3 Cây đậu + + + + + + - 4 . HS thảo luận nhóm, hoàn thành bảng so sánh trên. Đại diện nhóm Trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung *Tiểu kết : Cơ thể sống có những đặc điểm quan trọng sau: Có sự trao đổi chất với môi trường (Lấy chất cần thiết và loại bỏ các chất thải ra ngoài) thì mới tồn tại được Lớn lên và sinh sản. IV/Kiểm tra, đánh giá : *Vài HS đọc phần kết luận ở SGK 1.Vật sống và vật không sống khác nhau ở những điểm nào? 2.Đánh dấu vào những dấu hiệu chung của một cơ thể sống √ .Lớn lên √ .Sinh sản √ .Di chuyển √ .Lấy các chất cần thiết √ .Loại bỏ các chất thải V/Dặn dò: Học bài theo nội dung bài ghi và SGK. Chuẩn bị trước bài nhiệm vụ của sinh học; kẻ sẵn bảng sự đa dạng của thế giới sinh vật trang 7 vào vở bài tập . VI/Rút kinh nghiệm sau khi dạy: Tuần 1 Tiết 2 Ngày soạn: 20/08/09 NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC I/Mục tiêu: Sau bài này,HS phải: - Nêu được1 vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, mặt hại của chúng. - Kể tên 4 nhóm sinh vật chính. - Hiểu được sinh học nói chung, thực vật học nói riêng nghiên cứu gì ? nhằm mục đích gì ?. II/Đồ dùng dạy học: +GV : Tranh vẽ : - 1 phần quang cảnh tự nhiên, trong đó có 1 số loài ĐV và cây cối khác nhau. +HS : Các đại diện của 4 nhóm sinh vật chính. III/Tiến trình dạy học: -Kiểm tra bài cũ: nêu đặc điểm chung của cơ thể sống? -Bài mới: sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú : ĐV, TV, VK, nấm ... Một môn học giúp ta nghiên cứu chính là sinh học và được chia thành các phân môn như thực vật học, động vật học.Nhiệm vụ của sinh học là gì ? chúng ta cùng nghiên cứu qua bài (GV ghi tựa bài). +Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của các sinh vật trong tự nhiên : Mục tiêu: Nêu được một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, mặt hại của chúng. -Kể tên 4 nhóm sinh vật chính. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GV hướng dẫn HS thiết lập bảng thống kê đơn giản theo mẫu SGK. GV yêu cầu HS điền vào các cột trống vài thông tin về chúng mà em biết. - Từ bảng thống kê trên em hãy nêu nhận xét về sự đa dạng của thế giới SV và vai trò của chúng đối với đời sống con người? GV yêu cầu HS nhìn lại bảng thống kê và phân loại các ví dụ (TV, ĐV, không phải TV, ĐV...) * Xác định các nhóm sinh vật chính: GV yêu cầu HS nhìn lại bảng thống kê và phân loại các ví dụ (TV, ĐV, không phải TV, ĐV...) Em có biết chúng thuộc nhóm nào của SV? GV giới thiệu hình vẽ xác định (hình 2.1 SGK và giới thiệu 4 nhóm SV. -HS tự thu nhận và xử lí thông tin HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng trong SGK Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Vài HS khái quát kiến thức -Các HS khác nhận xét, bổ sung. HS thảo luận nêu được: Các nhóm SV trong tự nhiên là: Có những nhóm SV lớn : VK, nấm, TV, ĐV *Tiểu kết: I. Sinh vật trong tự nhiên 1. Sự đa dạng : - SV trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú. - Chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau và quan hệ mật thiết với con người. 2. Các nhóm SV trong tự nhiên. Có những nhóm SV lớn : VK, nấm, TV, ĐV +Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học và của thực vật học. Mục tiêu :HS hiểu được Sinh học nói chung và Thực vật nói riêng nghiên cứu gì nhàm mục đích gì. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Em hãy cho biết những SV có ích về các mặt của cuộc sống. - Em hãy kể 1 số tác hại của ĐV, TV mà em biết ? - Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa SV với đời sống con người. Nhiệm vụ của sinh học là gì ? GV thông báo cho HS chương trình sinh học ở cấp THCS gồm các phần : Thực vật, động vật, cơ thể người và vệ sinh, di truyền và biến dị, sinh vật và môi trường HS thảo luận nhóm ,thống nhất đáp án Đại diện trả lời; yêu cầu nêu được : - Nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống, các đk sống của SV cũng như các mối quan hệ giữa các SV với nhau với môi trường để tìm cách sử dụng hợp lý phục vụ đời sống con người *Tiểu kết: Nhiệm vụ của sinh vật học: - Nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống, các đk sống của SV cũng như các mối quan hệ giữa các SV với nhau với môi trường để tìm cách sử dụng hợp lý phục vụ đời sống con người IV/Kiểm tra, đánh giá : *Vài HS đọc phần kết luận ở SGK Nhiệm vụ của thực vật học là gì ? Lập bảng và nêu 3 sinh vật có ích và 3 sinh vật có hại V/Dặn dò: Học bài theo nội dung bài ghi và SGK. Trả lời các câu hỏi và làm bài tập 1, 2, 3, tr 9. ở SGK. Chuẩn bị trước bài đặc điểm chung của thực vật. Kẻ sẵn bảng ở phần đặc điểm chung của thực vật vào vở bài tập . VI/Rút kinh nghiệm sau khi dạy: Tuần 2 Tiết 3 Ngày soạn:23/08/09 ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT Bài 3 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT I/Mục tiêu: Sau bài này,HS phải: - Nêu được đặc điểm chung của thực vật. - Tìm hiểu sự đa dạng, phong phú của thực vật. - Thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật. II/Đồ dùng dạy học: +GV: tranh vẽ: khu rừng, vườn cây, vườn hoa, sa mạc ... - HS : sưu tầm tranh ảnh, họa báo, bìa lịch ... có vẽ hoặc chụp ảnh các loài TV sống ở các môi. III/Tiến trình dạy học: +Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng, phong phú của thực vật : Mục tiêu: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GV yêu cầu HS quan sát hình H3.1, H3.2, H3.4 ở SGK và các tranh ảnh, hình vẽ các em sưu tầm để xác định những nơi sống của TV trên trái đất. GV hướng dẫn HS lập bảng (sách GV trang 20) làm cơ sở trả lời câu hỏi SGK. Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm nội dung : /11 SGK. - GV yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày nội dung thảo luận, các nhóm khác nhận xét và rút ra kết luận về giới TV trong tự nhiên. - GV kết luận (bổ sung) - GV yêu cầu HS đọc thông tin *Tiểu kết: Sự đa dạng và phong phú của TV - TV trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú chúng có ở mọi nơi +Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của TV Mục tiêu Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GV đặt câu hỏi : - Nêu đặc điểm cơ thể sống ? - Sự trao đổi chất nghĩa là gì ? cho ví dụ. - Cây xanh có khả năng tạo thành chất hữu cơ từ các yếu tố nào ? - Kể 1 số TV làm thức ăn cho ĐV và người ? - TV có thể di chuyển được không ? Ta có thể lập bảng so sánh (SGK) - Quan sát các hiện tượng sau : + Lấy roi đánh con chó, con chó sẽ phản ứng? quật vào cây, cây có phản ứng không ? + Trồng cây vào chậu rồi đặt lên bệ cửa sổ sau 1 thời gian ngọn cây sẽ như thế nào? - Qua những vấn đề vừa tìm hiểu trên ta có thể rút ra được nhận xét gì về đặc điểm chung của TV. - GV yêu cầu HS đọc thông tin *Tiểu kết II. Đặc điểm chung của thực vật - Tự tổng hợp được chất hữu cơ. - Phần lớn không di chuyển. - Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài. IV/Kiểm tra, đánh giá : *Vài HS đọc phần kết luận ở SGK Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất ? Nêu điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác ? TV ở nước ta rất phong phú nhưng vì sao ta còn phải trồng cây thêm và bảo vệ chúng ? V/Dặn dò: Học bài theo nội dung bài ghi và SGK. Trả lời các câu hỏi và làm bài tập 1, 2, 3, tr. ở SGK. Đọc mục :Em có biết? Chuẩn bị 1 số cây có hoa, không có hoa Chuẩn bị trước bài “ có phải tất cả thực vật đều có hoa? ; kẻ sẵn bảng tr.13 vào vở bài tập . VI/Rút kinh nghiệm sau khi dạy: Tuần 2 Tiết 4 Ngày soạn: 27/08/09 CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA I/Mục tiêu: Sau bài này,HS phải: - Biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản. - Phân biệt cây 1 năm, cây lâu năm. - Có ý thức bảo vệ thực vật. II/Đồ dùng dạy học: +GV: tranh vẽ : H4.1, H4.2 SGK. Mẫu vật : 1 số mẫu cây thật có đủ rễ, thân, lá, hoa quả, hạt. + HS : 1 số cây có hoa, cây không hoa. III/Tiến trình dạy học: -Kiểm tra bài cũ: Thực vật sống ở nơi nào trên trái đất? Nêu đặc điểm chung của thực vật? -Bài mới: +Hoạt động 1: Phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa, xác định cơ quan dinh dưỡng, cơ quan sinh sản của cây xanh. Mục tiêu: Biết quan sát so sánh để phân biệt cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Xác định cơ quan dinh dưỡng, cơ quan sinh sản và chức năng của từng cơ quan. - GV yêu cầu HS quan sát hình 4.1 và đối chiếu với bảng bên cạnh. - GV cho HS làm bài tập : hãy dùng các từ : cơ quan dinh dưỡng, cơ quan sinh sản, nuôi dưỡng, duy trì và phát triển nòi giống điền vào chỗ ... chín. Vẽ hình IV/Kiểm tra, đánh giá * GV đánh giá về kỹ năng sử dụng kính hiển vi và kết quả thực hành. *GV đánh giá về tinh thần, ý thức khi thực hành. *Cho điểm những HS có kết quả thực hành tốt. * GV hướng dẫn HS cách lau chùi kính, cho kính vào hộp và bảo quản kính. *Dọn vệ sinh phòng thí nghiệm. V/Dặn dò: Trả lời các câu hỏi và làm bài tập 1, 2, 3, tr.22 ở SGK. Chuẩn bị trước bài 7: Cấu tạo tế bào thực vật ; kẻ sẵn H.7.4 vào vở. VI/Rút kinh nghiệm sau khi dạy: Tuần 4 Tiết 7 Ngày soạn:06/09/09 Bài 7 : CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT I/Mục tiêu: Sau bài này, HS phải xác định được : - Cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng TB - Những thành phần chủ yếu của TB thực vật. - Khái niệm về mô. II/Đồ dùng dạy học: +GV: : tranh : H7.1, H7.2, H7.3, H7.4, H7.5 SGK. + HS : sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các loại TB thực vật và kích thước của chúng. III/Tiến trình dạy học: -Kiểm tra bài cũ: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa tế bào biểu bì và tế bào thịt quả cà chua chín. -Bài mới: : Trong tiết học trước chúng ta đã quan sát những TB biểu bì vảy hành dưới kính hiển vi. Vậy có phải tất cả TB thực vật, các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo tế bào giống như vảy hành không? Bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu. +Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng kích thước của tế bào . Mục tiêu: HS nhận biết được – Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng TB -TBTV có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GV yêu cầu các nhóm quan sát hình 7.1, 7.2, 7.3 và các tranh đã sưu tầm. Nghiên cứu 2 nội dung cơ bản : 1. Tìm những điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo của rễ, thân, lá. 2. Nhận xét về hình dạng - kích thước của các tế bào thực vật. - GV treo tranh lên bảng -GV yêu cầu các nhòm thảo luận theo nội dung : Điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo của rễ, thân, lá Nêu nhận xét về hình dạng của TBTV. Nêu nhận xét về kích thước của TB thực vật. - GV cho HS đọc để củng cố kiến thức về kích thước của tế bào. - GV kết luận : các cơ quan của thực vật như : rễ, thân, lá ... đều cấu tạo bởi các TB, TB có nhiều hình dạng và kích thước khác. - GV yêu cầu HS nêu một số ví dụ về hình dạng và kích thước của một số tế bào thực vật. HS thực hiện theo yêu cầu của GV HS thảo luận nhóm ,trao đổi thống nhất đáp án - Đại diện nhóm thông báo kết quả thảo luận - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung +HS nêu một số ví dụ VD : TB BB vảy hành : hình nhiều cạnh TB thịt quả cà chua : hình trứng TB vỏ cây hình sợi dài TB ruột cây bắc : hình sao Kích thước : TB mô phân sinh : kích thước rất nhỏ. TB biểu bì vảy hành kích thước : mắt thường không nhìn thấy. TB thịt quả cà chua : kích thước khá lớn. TB thịt tép bưởi : kích thước khá lớn mắt thường nhìn thấy. TB thịt quả sợi gai : kích thước khá lớn mắt thường nhìn thấy. *Tiểu kết: I. Hình dạng - kích thước của tế bào. – Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng TB - Hình dạng và kích thước của các TBTV khác nhau +Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ phận của TB Mục tiêu : Nhận biết được những thành phần chủ yếu của TB thực vật HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV yêu cầu HS tự quan sát cấu tạo tế bào - GV yêu cầu HS đọc thông tin (3 lần) - GV treo tranh câm : sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật. - GV cho HS lên bảng chỉ trên tranh các bộ phận của tế bào và nêu chức năng của từng bộ phận của tế bào. - GV nhận xét, và rút ra kết luận : hình dạng, kích thước tế bào khác nhưng chúng có chung thành phần chính : vách TB, màng sinh chất, chất TB, nhân ngoài ra còn có không bào, lục lạp. GV chốt lại kiến thức, tiểu kết. -HS tự thu nhận và xử lí thông tin -HS lên bảng chỉ trên tranh các bộ phận của tế bào và nêu chức năng của từng bộ phận của tế bào. - Vài HS khái quát kiến thức -Các HS khác nhận xét, bổ sung. *Tiểu kết Tế bào gồm các bộ phận : Vách tế bào , Màng sinh chất , Chất tế bào, Nhân , Lục lạp , Không bào +Hoạt động 3 : Tìm hiểu khái niệm mô Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm về mô. . HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GV yêu cầu nhóm quan sát hình 7.5/25 và tìm hiểu về hình dạng, cấu tạo của các tế bào trong cùng 1 mô, của các mô khác nhau. - GV yêu cầu các nhóm trình bày. GV chốt lại kiến thức, tiểu kết. HS thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày Các nhóm khác nhận xét bổ sung *Tiểu kết - Mô là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau và cùng làm 1 nhiệm vụ như nhau IV/Kiểm tra, đánh giá : *Vài HS đọc phần kết luận ở SGK Tế bào thực vật có kích thước và hình dạng như thế nào ? Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào ? Mô là gì ? Kể tên một số loại mô thực vật V/Dặn dò: Học bài theo nội dung bài ghi và SGK. Trả lời các câu hỏi và làm bài tập 1, 2, 3, tr. 24 ở SGK. Đọc mục :Em có biết? Chuẩn bị trước bài 8: Sự lớn lên và phân chia của tế bào;Vẽ trước H.8.1, 8.2 vào vở. VI/Rút kinh nghiệm sau khi dạy: Tuần 4 Tiết 8 Ngày soạn:09/09/09 Bài : 8 : SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO I/Mục tiêu: Sau bài này,HS phải: - HS nắm được tế bào lớn và phân chia như thế nào? - Hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của tế bào. Ở thực vật chỉ có những tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia. II/Đồ dùng dạy học: +GV: Tranh phóng to hình 8.1, 8.2 SGK +HS: III/Tiến trình dạy học: -Kiểm tra bài cũ:Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào? -Bài mới: Thực vật được cấu tạo bởi các tế bào cũng như ngôi nhà được xây dựng bởi các viên gạch.Nhưng các ngôi nhà không thể tự lớn lên mà thực vật lại lớn lên được. Vậy quá trình lớn lên của thực vật diễn ra như thế nào ? ta cùng tìm hiểu. +Hoạt động 1: Tìm hiểu Sự lớn lên của tế bào . Mục tiêu: - HS nắm được tế bào lớn và phân chia như thế nào? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GV treo tranh hình 8.1/27 GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK. GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo nội dung. Tìm hiểu TB lớn lên như thế nào ? . H8.1a kích thích tế bào ra sao ? . H8.1b tế bào đang ở giai đoạn nào? So sánh sự khác giữa TB ở H8.1a và H8.1b H8.1c tế bào ở giai đoạn này có kích thước như thế nào? Kích thước này có thay đổi nữa không ? - HS rút ra kết luận về sự lớn lên của tế bào? Vì sao tế bào có thể lớn dần lên. HS thực hiện theo yêu cầu của GV - Vài HS khái quát kiến thức -Các HS khác nhận xét, bổ sung. Kết luận : Thực vật ngày càng phát triển là do sự lớn lên của tế bào. *Tiểu kết: Các tế bào con là những tế bào non mới hình thành, có kích thước bé; nhờ quá trình trao đổi chất chúng lớn dần lên thành những tế bào trưởng thành. +Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân chia của tế bào Mục tiêu : - Hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của tế bào. Ở thực vật chỉ có những tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV cho HS quan sát H8.2 (SGK) - GV yêu cầu HS đọc thông tin - GV có thể trình bày mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia của tế bào (ở mô phân sinh) bằng sơ đồ : Phân chia Sinh trưởng TB non ® TB trưởng thành ® TB non mới - GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo nội dung : + Tế bào phân chia như thế nào ? + Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia ? + Các cơ quan của thực vật như : Rễ, thân, lá ... lớn lên bằng cách nào ? GV chú ý theo dõi các nhóm thảo luận, kịp thời uốn nắn những nhóm còn lúng túng. GV chốt lại kiến thức, tiểu kết. -HS thực hiện theo yêu cầu của GV -HS thảo luận nhóm ,trao đổi thống nhất đáp án -Đại diện nhóm trả lời ,các nhóm khác nhận xét bổ sung -HS lên bảng trình bày : sơ đồ sự lớn lên của TB - sơ đồ sự phân chia của TB. *Tiểu kết :Tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định thì phân chia. Quá trình đó diễn ra như sau: Đầu tiên hình thành hai nhân, sau đó chất tế bào phân chia, vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành hai tế bào con. Các tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia. IV/Kiểm tra, đánh giá : *Vài HS đọc phần kết luận ở SGK - Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia ? Quá trình phân bào diễn ra như thế nào ? -Sự lớn lên và sự phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật ? V/Dặn dò: Học bài theo nội dung bài ghi và SGK. Trả lời các câu hỏi và làm bài tập 1, 2 tr.28 ở SGK. Chuẩn bị trước bài 9: Các loại rế, các miền của rễ; - GV yêu cầu HS tiết học tới mang một số cây có các kiểu rễ khác nhau. VI/Rút kinh nghiệm sau khi dạy: PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH SINH HỌC LỚP 6 TUẦN TIẾT TÊN BÀI 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68,69,69 Đặc điểm của cơ thể cơ thể sống Nhiệm vụ của sinh học Đặc điểm chung của thực vật Có phải tất cả thực vật đều có hoa Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng TH: Quan sát tế bào thực vật Cấu tạo tế bào thực vật Sự lớn lên và phân chia của tế bào Các loại rễ, các miền của rễ Cấu tạo miền hút của rễ Sự hút nước và muối khoáng của rễ Sự hút nước và miối khoáng của rễ(tt) Biến dạng của rễ Cấu tạo ngoài của thân Thân dài ra do đâu Cấu tạo trong của thân Thân to ra do đâu? Vận chuyển các chất trong thân Biến dạng của thân Ôn tập Kiểm tra 1 tiết Đặc điểm bên ngoài của lá Cấu tạo trong của phiến lá Quang hợp Quang hợp(tt) Ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến quang hợp Cây có hô hấp không? Phần lớn nước vào cây đi đâu? Biến dạng của lá Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên Sinh sản sinh dưỡng do người Cấu tạo và chức năng của hoa Các loại hoa Ôn tập học kì I Kiểm tra học kì I Thụ phấn Thụ phấn(tt) Thụ tinh, kết quả và tạo hạt Các loại quả Hạt và các bộ phận của hạt Phát tán của quả và hạt Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm Tổng kết cây có hoa Tổng kết cây có hoa(tt) Tảo Rêu-Cây rêu Quyết- Cây dương xỉ Ôn tập Kiểm tra giữa học kì II Hạt trần- Cây thông Hạt kín- Đặc điểm của cây thực vật hạt kín Lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật Sự phát triển của giới thực vật Nguồn gốc cây trồng Thực vật góp phần điều hòa khí hậu Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người(tt) Bảo vệ sự đa dạng của thực vật Vi khuẩn Nấm Mốc trắng và nấm rơm Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm Địa y Ôn tập Kiểm tra học kì II Tham quan thiên nhiên
Tài liệu đính kèm: