I/ MỤC TIÊU.
- Phân biệt được những cách phát tán khác nhau của quả và hạt.
- Tìm những đặc điểm của quả và hạt phù hợp với cách phát tán.
* KN sống: tiếp tục phát huy khả năng hợp tác nhóm, khả năng làm việc độc lập. Xử lý thông tin và tìm những kiến thức trọng tâm dựa vào yêu cầu của bài học. Áp dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Chú trọng giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh, phát triển cây xanh ở địa phương.
II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
- Sử dụng phương pháp hợp tác nhóm nhỏ, phương pháp tư duy độc lập, trình bày logic. Quan sát trực quan qua tranh ảnh, thu thập kiến thức từ thực tế.
Tuần 22 Ngày soạn: Tiết 41 Ngày dạy: Bài 34: PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT + TÍCH HỢP GDMT P1 I/ MỤC TIÊU. - Phân biệt được những cách phát tán khác nhau của quả và hạt. - Tìm những đặc điểm của quả và hạt phù hợp với cách phát tán. * KN sống: tiếp tục phát huy khả năng hợp tác nhóm, khả năng làm việc độc lập. Xử lý thông tin và tìm những kiến thức trọng tâm dựa vào yêu cầu của bài học. Áp dụng kiến thức vào cuộc sống. - Chú trọng giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh, phát triển cây xanh ở địa phương. II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. - Sử dụng phương pháp hợp tác nhóm nhỏ, phương pháp tư duy độc lập, trình bày logic. Quan sát trực quan qua tranh ảnh, thu thập kiến thức từ thực tế. III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Tranh phóng to hình 34.1 SGK tr.110 - Bảng phụ phiếu học tập. 2. Học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. - Nhóm chuẩn bị mẫu: quả chò, quả ké, quả trinh nữ, hạt xà cừ IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: - Hạt gồm những bộ phận nào? Hạt hai lá mầm khác hạt một lá mầm ở điểm nào? - Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo và không bị sâu bệnh? 3. Bài mới : PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT * Khám phá: Cây thường sống cố định nhưng quả và hạt của chúng lại được phát tán đi xa hơn nơi nó sống. Vậy yếu tố nào để quả và hạt phát tán được? * Kết nối: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV phát phiếu học tập, yếu cầu HS hoạt động nhóm, hoàn thành bài tập 1 ở phiếu -> hỏi: Quả và hạt thường được phát tán ra xa cây mẹ nhờ những yếu tố nào? - GV nhận xét, chốt lại: có 3 cách phát tán: tự phát tán, nhờ gió, nhờ động vật, - GV yêu cầu HS làm bài tập 2 ở phiếu học tập - GV hỏi: Quả và hạt có những cách phát tán nào? Cho ví dụ - GV cho HS ghi bài. - GDMT: Ý thức trong việc áp dụng kiến thức để chăm sóc, bảo vệ, phát triển cây xanh ở địa phương. - HS hoạt động nhóm, hoàn thành bài tập 1 ở phiếu, căn cứ vào kết quả -> trả lời câu hỏi của GV. - HS lắng nghe - HS làm bài tập 2 ở phiếu học tập -> đại diện nhóm thông báo kết quả. - HS trả lời đạt: Có 3 cách phát tán quả và hạt: tự phát tán, phát tán nhờ gió, nhờ động vật - HS ghi bài 1: Các cách phát tán quả và hạt. Có 3 cách phát tán quả và hạt: tự phát tán, phát tán nhờ gió, nhờ động vật Ngoài ra còn có một vài cách phát tán khác như phát tán nhờ nước hoặc nhờ con người, Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS làm bài tập 3 ở phiếu học tập căn cứ vào HD mục 6 SGK tr.111. - GV quan sát, hướng dẫn nhóm chưa làm được. - GV gọi nhóm trình bày -> nhận xét, bổ sung. - GV chốt ý. - GV cho HS kiểm tra lại bài tập 2 và nêu thêm một vài ví dụ - GV hỏi: 1. Hãy giải thích hiện tượng quả dưa hấu trên đảo của Mai An Tiêm. 2. Con người có giúp cho việc phát tán quả và hạt không? Bằng những cách nào? - GV chốt ý -> HS ghi bài - GV hỏi: 1. Người ta nói rằng những hạt rơi chậm thường được gió mang đi xa hơn. Hãy cho biết, điều đó đúng hay sai, vì sao? 2. Tại sao nông dân thường thu hoạch đỗ khi quả mới già? 3. Sự phát tán có lợi gì cho thực vật? - HS làm bài tập 3 ở phiếu học tập căn cứ vào hướng dẫn mục 6 SGK tr.111. - Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng phụ. - HS ghi bài. - Lớp kiểm tra lại bài tập 2, tự sửa lỗi sai -> đại diện nhóm cho thêm ví dụ. - HS trả lời đạt: 1. Đó là hiện tượng phát tán nhờ động vật. 2. Con người cũng giúp rất nhiều cho sự phát tán của và hạt bằng nhiều cách như: vận chuyển quả và hạt đi tới các vùng, miền khác nhau hoặc giữa các nước thực hiện việc xuất khẩu, nhập nhiều loại quả và hạt - HS ghi bài. - HS trả lời đạt: 1. Điều đó đúng vì những hạt có khối lượng nhẹ thường rơi chậm và do đó dễ bị lá thổi đi xa hơn những hạt có khối lượng lớn. 2. Vì nếu đợi đến lúc quả chín khô, quả tự nẻ, hạt sẽ rơi hết xuống ruộng không thể thu hoạch được. 3. Mở rộng diện tích phân bố, phát triển số lượng cá thể loài. 2. Đặc điểm thích nghi với cách phát tán của quả và hạt. - Phát tán nhờ gió, quả hoặc hạt có đặc điểm: có cánh hoặc có túm lông, nhẹ (quả chò, quả trâm bầu, hạt hoa sữa, hạt bồ công anh) - Phát tán nhờ động vật (gồm quả trinh nữ, quả thông, quả ké đầu ngựa...) Quả thường có hương thơm, vị ngọt, hạt có vỏ cứng, quả có nhiều gai hoặc nhiều móc. - Tự phát tán: quả đậu, quả cải, quả chi chi, Chúng thường có những đặc điểm: vỏ quả có khả năng tự tách hoặc mở ra để cho hạt tung ra ngoài. - Con người cũng giúp rất nhiều cho sự phát tán của và hạt bằng nhiều cách. Kết quả là các loài cây được phân bố ngày càng rộng và phát triển khắp nơi. PHIẾU HỌC TẬP BT 1 Cách phát tán Phát tán nhờ gió Phát tán nhờ động vật Tự phát tán BT 2 Tên quả và hạt quả chò, quả trâm bầu, hạt hoa sữa, hạt bồ công anh quả trinh nữ, quả thông, quả ké đầu ngựa, dưa hấu, quả sim, quả ổi, quả cây họ đậu, quả cải, quả chi chi, xà cừ, bằng lăng BT 3 Đặc điểm thích nghi Quả có cánh hoặc túm lông, nhẹ Quả có hương thơm, vị ngọt, hạt có vỏ cứng, quả có nhiều gai hoặc nhiều móc. vỏ quả có khả năng tự tách hoặc mở ra để cho hạt tung ra ngoài. 4. Củng cố đánh giá: - Sử dụng câu hỏi 1,2, 3 SGK 5. Dặn dò: Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách. Xem trước bài tiếp theo. Chuẩn bị thí nghiệm bài 35 SGK trang 113. Hạt đỗ đen trên bông ẩm Hạt đỗ đen trên bông khô Hạt đỗ den ngâm ngập trong nước Hạt đỗ đen trên bông ẩm đặt trong tủ lạnh Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Tuần 22 Ngày soạn: 16/1/2011 Tiết 42 Ngày dạy: 22/1/2011 Bài 35: NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM + TH GDMT P1 I/ MỤC TIÊU. - Tự làm thí nghiệm và nghiên cứu thí nghiệm phát hiện ra các điều kiện cần cho hạt nảy mầm. - Biết được nguyên nhân cơ bản để thiết kế 1 thí nghiệm xác định một trong những yếu tố cần cho hạt nảy mầm. - Giải thích được cơ sở khoa học của một số biện pháp kĩ thuật gieo trồng và bảo quản hạt giống. * KN sống: Rèn kỹ năng ứng dụng kiến thức, kỹ năng thực hành; tìm và sử lý thông tin. Kỹ năng hợp tác nhóm, giao tiếp, trình bày ý tưởng, câu trả lời của mình. - Biết cách chọn và bảo quản hạt giống; giáo dục yêu thích môn học. II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. - Phương pháp trực quan, quan sát, phân tích, hợp tác nhóm III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - GV cần chuẩn bị thí nghiệm để kiểm chứng với kết quả thí nghiệm của HS - Bảng phụ báo cáo thí nghiệm 2. Học sinh: - HS làm thí nghiệm trước ở nhà theo sự phân công của GV ở tiết trước - Kẻ bảng tường trình theo mẫu SGK tr. 113 vào vở. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: - Quả và hạt được phát tán nhờ động vật thường có những đặc điểm gì? - Những qủa và hạt có đặc điểm gì thường được phát tán nhờ gió? . - Con người có giúp cho việc phát tán quả và hạt không? Bằng những cách nào? Sự phát tán có lợi gì cho thực vật? 3. Bài mới : NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM * Khám phá: Hạt giống sau thu hoạch được phơi khô và bảo quản cẩn thận. có thể giữ chúng troong một thời gian dài mà không thay đỗi. Nhưng nếu đem gieo trồng trong 1 điều kiện nhất định thì nó sẽ nãy mầm. Vậy điều kiện đó như thế nào? * Kết nối: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung a. Thí nghiệm 1: - Yêu cầu các nhóm HS báo cáo kết quả thí nghiệm 1 bằng cách lên điền bảng phụ kết quả - GV cần giúp HS nhận biết: ở những hạt nảy mầm, đầu rễ và chồi nhú ra khác với những hạt chỉ bị nứt ra trong cốc ngập nước. - GV yêu cầu cá nhân HS xem lại kết qủa đã ghi trong tường trình -> trả lời câu hỏi ở SGK theo gợi ý của GV: 1. Hãy suy nghĩ xem ở cốc có hạt nảy mầm có những điều kiện bên ngoài nào? 2. Hãy suy nghĩ xem ở cốc có hạt không nảy mầm so với cốc có hạt nảy mầm thì thiếu điều kiện nào? 3. Vậy hạt nảy mầm cần những điều kiện nào? - GV nhận xét b. Thí nghiệm 2: - Yêu cầu nhóm HS báo cáo kết quả thí nghiệm 2 - GV yêu cầu HS xem lại kết quả thí nghiệm 2 -> trả lời câu hỏi mục 6SGK tr.114 - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục q SGK tr.114 -> trả lời câu hỏi: Ngoài 3 điều kiện trên sự nảy mầm của hạt còn phụ thuộc yếu tố nào? - GV chốt ý, cho HS ghi bài. - GDMT: Biết cách bảo quản hạt giống để đảm bảo chất lượng nãy mầm và nắm được những điều kiện giao trồng để đảm bảo năng suất cây gieo. - Các nhóm HS lần lượt báo cáo kết quả TN 1, các nhóm khác theo dõi. - HS lắng nghe và quan sát. - HS xem lại kết qủa đã ghi trong tường trình -> trả lời câu hỏi ở SGK theo gợi ý của GV đạt: 1. Đủ nước, đủ không khí 2. Cốc 1 thiếu nước Cốc 2 thiếu không khí 3. Đủ nước, đủ không khí - HS nhắc lại kết luận TN 1 - Nhóm HS báo cáo kết quả thí nghiệm 2 - HS xem lại kết quả thí nghiệm 2 -> trả lời câu hỏi mục 6SGK tr.114 đạt: Nhiệt độ thích hợp - HS đọc thông tin mục q SGK tr.114 -> trả lời câu hỏi đạt: Ngoài ra, sự nảy mầm của hạt còn phụ thuộc vào chất lượng hạt giống. - HS ghi bài 1: Thí nghiệm về những điều kiện cần cho .hạt nảy mầm: Có 3 điều kiện chủ yếu bên ngoài cần cho sự nảy mầm của hạt là: đủ nước, đủ không khí, nhiệt độ thích hợp Ngoài ra, sự nảy mầm của hạt còn phụ thuộc vào chất lượng hạt giống: hạt chắc, còn phôi, không bị sâu mọt. Bảng thu hoạch STT Điều kiện thí nghiệm Kết quả thí nghiệm (số hạt nảy mầm) Cốc 1 10 hạt đỗ đen để khô Không nảy mầm Cốc 2 10 hạt đỗ đen ngâm ngập trong nước Không nảy mầm Cốc 3 10 hạt đỗ đen để trên bông ẩm Nảy mầm Cốc 4 10 hạt đỗ đen để trên bông ẩm, để trong hộp xốp đựng đá Không nảy mầm Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS căn cứ vào điều kiện nảy mầm của hạt, thảo luận giải thích lí do các biện pháp kĩ thuật đã nêu ở SGK tr.114 - GV hoàn chỉnh ý, cho HS ghi bài - Các n ... ịa phương sinh sống. - Các nhóm tập trung - Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả hoạt động, nhóm khác nhận xét. - Các nhóm rút kinh nghiệm học tập. - Nhóm thảo luận, hoàn thành báo cáo. 3. Thảo luận toàn lớp. - Các nhóm báo cáo kết quả. 4. Củng cố đánh giá: * Thực hành – luyện tập: - Nhận xét tinh thần học tập của nhóm. - Nhận xét báo cáo của nhóm. * Vận dụng. - Ứng dụng kiến thức từ quan sát thực tế vào cuộc sống, phân biệt được các loài cây, phân tích được sự khác giống nhau về đặc điểm của các loài cây. 5. Dặn dò: Hoàn thiện báo cáo thu hoạch. Chuẩn bị tiết tham gia thiên nhiên thứ 2; Tập làm mẫu cây khô: + Dùng mẫu thu hái được để làm mẫu cây khô. + Cách làm: theo hướng dẫn SGK. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tuần 36 Ngày soạn: Tiết 69 Ngày dạy: Bài 53: THAM QUAN THIÊN NHIÊN (tiết 2) I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Tìm hiểu đặc điểm môi trường từng nơi tham quan. - Tìm hiểu thành phần và đặc điểm thực vật có trong môi trường, nêu lên mối quan hệ giữa thực vật với môi trường. 2. Kĩ năng: - Quan sát và thu thập vật mẫu ( chú ý vấn đề bảo vệ môi trường ). - KNS: Kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập, quan sát, phân tích thông tin từ thực tế. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thực vật. - Giáo dục ý thức trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao. - Giáo dục tinh thần học tập, tự giác tìm hiểu củng cố và mở rộng kiến thức. II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. - Phương pháp thực hành, phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ, đàm thoại vấn đáp. III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Chuẩn bị địa điểm tham quan thiên nhiên (GV trực tiếp đi tìm địa điểm ). - Dự kiến phân công nhóm nhóm trưởng . 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. - Ôn tập kiến thức về đặc điểm hình thái cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản, đặc điểm các nhóm, các ngành thực vật. - Chuẩn bị dụng cụ theo nhóm như SGK tr. 173, 174 - Kẻ sẵn bảng theo mẫu SGK tr. 173 IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh) 3. Bài mới : THAM QUAN THIÊN NHIÊN * Khám phá: Hôm nay chúng ta tiếp tục quan sát nghiên cứu các nhóm thực vật từ đơn giản đến phức tạp, nhưng chúng ta chưa quan sát chúng trong thiên nhiên, chưa biết chúng phân bố như thế nào và thích nghi ra sao trong các điều kiện sống cụ thể. Buổi tham quan thiên nhiên hôm nay giúp các em củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong điều kiện sống cụ thể của môi trường. * Kết nối: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV phân công nhóm trưởng, dặn dò nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. - GV cho học sinh chọn địa điểm quan sát trong khu vục và ghi chép lại những gì quan sát theo nội dung yêu cầy. - Phân công từng nội dung quan sát cho các nhóm. - Sau thời gian quan sát, Gv tập trung HS lại. Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả quan sát, giải đáp những thắc mắc của các nhóm. - Yêu cầu nhóm khác nhận xét, bổ xung (nếu có). - GV nhận xét báo cáo các nhóm. - GDMT: Bảo vệ sự đa dạng của thực vật trong thiên nhiên. Chúng có mối quan hệ mật thiết với giới động vật và con người. - Nhóm trưởng các nhóm chuẩn bị cho công việc tham quan: Cử người ghi chép, quan sát, thu thập thông tin. - Các nhóm chọn khu vục quan sát. Và quan sát, ghi chép theo 3 nội dung sau: + Quan sát biến dạng của rễ, thân, lá. + QS mối quan hệ giữa TV – ĐV. + Nhận xét sự phân bố của TV trong KV tham quan. - HS quan sát và ghi chép theo nội dung của nhóm. VD: Học sinh ghi nhận mối quan hệ giữa thực vật với thực vật, thực vật với động vật + Hiện tượng cây mọc trên cây: rêu, lưỡi mèo tai chuột + Hiện tượng cây bóp cổ: cây si, đa, đề mọc trên cây gỗ to. + Quan sát thực vật sống kí sinh: tầm gửi, dây tơ hồng, + Quan sát hoa thụ phấn nhờ sâu bọ à Rút ra kết luận về MQH giữa TV-ĐV. - HS trình bày báo cáo của nhóm (nêu thắc mắc nếu có). - Nhóm khác nhận xét, bổ xung (nếu có). - HS nghe! 1. Quan sát các nội dung tự chọn theo định hướng của giáo viên. 2. Tổng kết buổi san sát thiên nhiên. 4. Củng cố đánh giá: * Thực hành – luyện tập: - Nhận xét tinh thần học tập của nhóm. * Vận dụng. - Ứng dụng kiến thức trong sách giáo khoa và từ quan sát thực tế làm mẫu rễ, thân, lá cây khô. 5. Dặn dò: Hoàn thiện báo cáo thu hoạch. Tiếp tục chuẩn bị tiết tham gia thiên nhiên thứ 3; + Dùng mẫu thu hái được ép làm mẫu cây khô. + Cách làm: theo hướng dẫn SGK. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tuần 36 Ngày soạn: Tiết 70 Ngày dạy: Bài 53: THAM QUAN THIÊN NHIÊN (tiết 3) I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Tìm hiểu đặc điểm môi trường từng nơi tham quan. - Tìm hiểu thành phần và đặc điểm thực vật có trong môi trường, nêu lên mối quan hệ giữa thực vật với môi trường. 2. Kĩ năng: - Quan sát và thu thập vật mẫu ( chú ý vấn đề bảo vệ môi trường ). - KNS: Kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập, quan sát, phân tích thông tin từ thực tế. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thực vật. - Giáo dục ý thức trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao. - Giáo dục tinh thần học tập, tự giác tìm hiểu củng cố và mở rộng kiến thức. II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. - Phương pháp thực hành, phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ, đàm thoại vấn đáp. III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Chuẩn bị địa điểm tham quan thiên nhiên (GV trực tiếp đi tìm địa điểm ). - Dự kiến phân công nhóm nhóm trưởng . 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. - Ôn tập kiến thức về đặc điểm hình thái cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản, đặc điểm các nhóm, các ngành thực vật. - Chuẩn bị dụng cụ theo nhóm như SGK tr. 173, 174 - Kẻ sẵn bảng theo mẫu SGK tr. 173 IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh) 3. Bài mới : THAM QUAN THIÊN NHIÊN * Khám phá: Hôm nay chúng ta tiếp tục quan sát nghiên cứu thiên nhiên theo yêu cầu của bài thực hành. * Kết nối: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV phân công nhóm trưởng, dặn dò nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. - Y/c học sinh phân loại các mẫu đã quan sát trước đó, kết hợp với kiến thức đã học về phân biệt các loại rễ, thân, lá, hoa, quả. Hình thái của cây sống ở những môi trường khác nhau như: trên cạn, dưới nước, sa mạc + Thân: Có những loại thân nào? Cho ví dụ? + Rễ: ví dụ các cây: Xoài, ngô, lúa, ổi, mía, đu đủ, mồng tơi. * Thế nào là rễ cọc, rễ chùm? Phân biệt các loại rễ của các cây trên. - Phân biệt hình dạng ngoài của lá? VD? - Hoa: Hoa gồm những bộ phận chính nào? Ví dụ? - Quả: Có mấy loại quả, chúng chia thành mấy nhóm? VD? - Nhận xét về hình thái của thực vật khi chúng sống trong các môi trường khác nhau: trên cạn, nước, xa mạc. - Gv: Hãy xếp chúng vào nhóm thực vật hạt trần hoặc Tv hạt kín? - HS nhớ lại kiến thức phân loại thực vật từ cao đến thấp. - GV nhận xét, kết luận. - Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ các thành viên trong nhóm theo nội dung quan sát. - Các nhóm tiến hành quan sát, phân loại theo kiến thức đã học. + Thân gồm các loại: Thân đứng (gỗ, cột, cỏ); thân leo; thân bò. VD: Cây bạch đàn, cây dừa, rau má + Rễ: HS phân biệt rễ cọc, rễ chùm. o Rễ cọc: Xoài, ổi, đu đủ, mồng tơi. o Rễ chùm: Ngô, lúa, mía - Lá: + Hình dạng ngoài của lá: Phiến lá, gân lá, lá đơn lá kép! VD: Lá mía, lá bình bát, lá xoài, rau muống, sen, lục bình, . - Hoa: Gồm đài, tràng, nhị, nhuỵ. VD: Hoa hồng, hoa loa kèn, hoa phượng, hoa bàng lăng - Quả: có 2 loại. + Quả khô: Quả khô nẻ và khô không nẻ. VD: quả chò, thì là, dừa + Quả thịt: quả mọng và quả hạch. VD: Cà chua, xoài - Mỗi loài sống trong môi trường nhất định sẽ thích nghi tốt với môi trường đó để tồn tại và phát triển. + Xương rồng: Thích nghi môi trường khô hạn: sa mạc. + Lục bình, sen, súng, rau nhút: môi trường nước: Thân nhẹ, xốp, có phao để nổi trên mặt nước. - HS: xếp vào thành từng nhóm hạt trần hoặc hạt kín. - HS: Ngành – lớp – bộ - họ - chi – loài. - HS nghe! 1. Quan sát các nội dung tự chọn theo định hướng của giáo viên. Tiến hành phân loại chúng. 4. Củng cố đánh giá: * Thực hành – luyện tập: - Nhận xét tinh thần học tập của nhóm. - Hoàn thiện báo cáo tham quan thiên nhiên. - Các nhóm tiếp tục ép các mẫu còn lại chưa hoàn thành. * Vận dụng. - Ứng dụng kiến thức trong sách giáo khoa và từ quan sát thực tế làm mẫu rễ, thân, lá cây khô. 5. Dặn dò: - Trình bày các mẫu ép khô dễ nhìn, dễ hiểu, đúng khoa học. - Tập quan sát thu thập những mẫu cây ở địa phương nơi sinh sống. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: